Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Tài liệu TCXDVN 373 2006 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.65 KB, 41 trang )

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 373 : 2006

Page1

Bộ xây dựng cộng ho xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc

Số 20 /2006/QĐ- BXD
H Nội, ngy 12 tháng 7 năm 2006

quyết định
V/v ban hnh TCXDVN 373 : 2006 Chỉ dẫn đánh giá mức độ
nguy hiểm của kết cấu nh

bộ trởng bộ xây dựng
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngy 4/4/2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn v cơ cấu tổ chức Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trởng Vụ Khoa học Công nghệ,

quyết định

Điều 1. Ban hnh kèm theo quyết định ny 01 Tiêu chuẩn xây dựng Việt
nam:
TCXDVN 373 : 2006 Chỉ dẫn đánh giá mức độ nguy hiểm của kết cấu
nh
Điều 2. Quyết định ny có hiệu lực sau 15 ngy, kể từ ngy đăng công
báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trởng Vụ Khoa học Công nghệ v Thủ
trởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hnh Quyết định ny./.



KT. Bộ trởng
Nơi nhận
: Thứ trởng
- Nh điều 3
- VP Chính Phủ
- Công báo
- Bộ T pháp đã ký
- Vụ Pháp chế
- Lu VP, Vụ KHCN


Nguyễn Văn Liên

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 373 : 2006

Page2





Lời nói đầu
TCXDVN 373 : 2006 Chỉ dẫn đánh giá mức độ nguy hiểm của kết cấu nh
đợc Bộ Xây dựng ban hnh theo Quyết định số.20 / 2006 /QĐ - BXD ngy
12 tháng 7 năm 2006.



















TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 373 : 2006

Page3

Mục lục

1 Phạm vi áp dụng 5
2 Tiêu chuẩn viện dẫn 5
3 Ký hiệu 6
4 Trình tự đánh giá mức độ nguy hiểm của nh 8
4.1 Nội dung v phạm vi đánh giá 8
4.2 Khảo sát sơ bộ 8
4.3 Khảo sát chi tiết 8
4.4 Phân tích, đánh giá 8
4.5 Lập báo cáo 9
5 Phơng pháp đánh giá 9
5.1 Nguyên tắc đánh giá tổng hợp 9

5.2 Đánh giá mức độ nguy hiểm của cấu kiện 9
5.2.1 Nguyên tắc chung 9
5.2.2 Đánh giá nền móng 10
5.2.3 Đánh giá cấu kiện kết cấu xây gạch 11
5.2.4 Đánh giá cấu kiện kết cấu gỗ 12
5.2.5 Đánh giá cấu kiện kết cấu bê tông cốt thép 13
5.2.6 Đánh giá cấu kiện kết cấu thép 14
5.3 Đánh giá mức độ nguy hiểm của nh 15
5.3.1 Nguyên tắc đánh giá chung 15
5.3.2 Phân cấp nguy hiểm của nh 15
5.3.3 Nguyên tắc đánh giá tổng hợp 16
5.3.4 Phơng pháp đánh giá tổng hợp 17
Phụ lục A (Tham khảo) Trình tự v nội dung khảo sát kỹ thuật nh 22
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 373 : 2006

Page4

A.1 Trình tự khảo sát kỹ thuật 22
A.2 Nội dung khảo sát chi tiết các kết cấu nh 23
Phụ lục B (Tham khảo) Vết nứt trong kết cấu bê tông cốt thép 29
B.1 Phân loại vết nứt 29
B.2 Vết nứt trong bản sn ton khối 30
B.3 Vết nứt trong sn panel lắp ghép 31
B.4 Vết nứt trong dầm có đặt cốt thép thờng 31
B.5 Vết nứt trong dầm ứng lực trớc 32
B.6 Vết nứt trong cột bê tông cốt thép 33
Phụ lục C (Tham khảo) Vết nứt trong kết cấu xây gạch 35
C.1 Những yếu tố gây nên vết nứt 35
C.2 Vết nứt trong cột gạch chịu nén lệch tâm 36
C.3 Vết nứt trong tờng gạch 36

Phụ lục D (Tham khảo) Ví dụ tính toán 40

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 373 : 2006

Page5


Chỉ dẫn đánh giá mức độ nguy hiểm của kết cấu nh
Guidelines for the evaluation of dangerous levels of building structures
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn ny áp dụng để đánh giá mức độ nguy hiểm của kết cấu nh, kết quả
đánh giá phục vụ cho việc sửa chữa, cải tạo hoặc tháo dỡ nhằm bảo đảm an ton sử
dụng.
1.2 Khi đánh giá mức độ nguy hiểm đối với công trình công nghiệp, công cộng, nh cao
tầng có yêu cầu đặc biệt, ngoi việc tuân theo quy định của tiêu chuẩn ny, còn phải
phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan hiện hnh của Nh nớc.
2
Tiêu chuẩn viện dẫn
TCXDVN 270 : 2002 Khảo sát đánh giá tình trạng nh v công trình xây gạch đá.

TCVN 2737 : 1995 Tải trọng tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 5573 : 1991 Kết cấu gạch đá v gạch đá cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCXDVN 356 : 2005 Kết cấu bê tông v bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCXDVN 338 : 2005 Kết cấu thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 197 : 2002 Kim loại. Phơng pháp thử kéo.
TCXDVN 162 : 2004 Bê tông nặng. Phơng pháp xác định cờng độ nén bằng súng
bật nẩy.
TCXD 239 : 2000 Bê tông nặng. Chỉ dẫn đánh giá cờng độ bê tông trên kết cấu
công trình.
TCXDVN 294 : 2003 Kết cấu bê tông cốt thép. Phơng pháp điện thế kiểm tra khả

năng thép bị ăn mòn.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 373 : 2006

Page6

3 Ký hiệu
Trong tiêu chuẩn ny sử dụng các ký hiệu sau:
L
O
Nhịp tính toán
h Chiều cao tính toán
n Số lợng cấu kiện
n
dc
Số cột nguy hiểm
n
dw
Số đoạn tờng nguy hiểm
n
dmb
Số dầm chính nguy hiểm
n
dsb
Số dầm phụ nguy hiểm
n
ds
Số bản nguy hiểm
n
c
Số cột

n
mb
Số dầm chính
n
sb
Số dầm phụ
n
w
Số đoạn tờng
n
s
Số bản
n
d
Số cấu kiện nguy hiểm
n
rt
Số vì kèo

Tỉ số phần trăm cấu kiện nguy hiểm

fdm
Tỉ số phần trăm cấu kiện nguy hiểm trong nền móng

sdm
Tỉ số phần trăm cấu kiện nguy hiểm trong kết cấu chịu lực

esdm
Tỉ số phần trăm cấu kiện nguy hiểm trong kết cấu bao che
R Khả năng chịu lực của cấu kiện

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 373 : 2006

Page7

S Hiệu ứng tác động

Hm phụ thuộc

A
Hm phụ thuộc của nh cấp A

B
Hm phụ thuộc của nh cấp B

C
Hm phụ thuộc của nh cấp C

D
Hm phụ thuộc của nh cấp D

a
Hm phụ thuộc của bộ phận nh cấp a

b
Hm phụ thuộc của bộ phận nh cấp b

c
Hm phụ thuộc của bộ phận nh cấp c

d

Hm phụ thuộc của bộ phận nh cấp d

af
Hm phụ thuộc của nền móng cấp a

bf
Hm phụ thuộc của nền móng cấp b

cf
Hm phụ thuộc của nền móng cấp c

df
Hm phụ thuộc của nền móng cấp d

as
Hm phụ thuộc của kết cấu chịu lực phần thân cấp a

bs
Hm phụ thuộc của kết cấu chịu lực phần thân cấp b

cs
Hm phụ thuộc của kết cấu chịu lực phần thân cấp c

ds
Hm phụ thuộc của kết cấu chịu lực phần thân cấp d

aes
Hm phụ thuộc của kết cấu bao che cấp a

bes

Hm phụ thuộc của kết cấu bao che cấp b

ces
Hm phụ thuộc của kết cấu bao che cấp c
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 373 : 2006

Page8


des
Hm phụ thuộc của kết cấu bao che cấp d
a, b, c, d Các cấp giám định mức độ nguy hiểm các bộ phận của nh
A, B, C, D Các cấp giám định mức độ nguy hiểm của nh
F
d
Cấu kiện không nguy hiểm
T
d
Cấu kiện nguy hiểm
4
Trình tự đánh giá mức độ nguy hiểm của nh
4.1 Nội dung v phạm vi đánh giá
Tiếp nhận yêu cầu của chủ quản công trình về nội dung v phạm vi đánh giá mức độ
nguy hiểm của nh.
4.2 Khảo sát sơ bộ
Thu thập, điều tra v phân tích các ti liệu gốc của nh v tiến hnh xem xét hiện
trờng.
4.3 Khảo sát chi tiết
Tiến hnh kiểm tra chi tiết hiện trạng của nh để xác định các chỉ tiêu kỹ thuật cần
thiết.

4.4 Phân tích, đánh giá
Tiến hnh phân tích các ti liệu, số liệu, khảo sát, đo đạc. Trên cơ sở đó, tính toán
kiểm tra đánh giá tổng hợp nhằm xác định cấp nguy hiểm của nh.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 373 : 2006

Page9

4.5 Lập báo cáo
Báo cáo cần nêu rõ những nội dung chính: chủ quản nh, địa chỉ nh cần đánh giá,
mô tả nh (công năng, loại kết cấu, hình dáng), mục đích đánh giá, kết quả khảo sát
v tính toán kiểm tra, nguyên nhân gây h hỏng, kết luận v kiến nghị xử lý.
5
Phơng pháp đánh giá
5.1 Nguyên tắc đánh giá tổng hợp
Cần tiến hnh theo 3 bớc:
5.1.1 Bớc 1: Đánh giá mức độ nguy hiểm của cấu kiện, phân cấu kiện thnh hai loại: cấu
kiện nguy hiểm (T
d
) v cấu kiện không nguy hiểm (F
d
).
5.1.2 Bớc 2: Đánh giá mức độ nguy hiểm của các bộ phận nh (nền móng, kết cấu chịu
lực phần thân, kết cấu bao che ), cấp đánh giá đợc chia lm 4 cấp: a, b, c, d.
5.1.3 Bớc 3: Đánh giá mức độ nguy hiểm của nh, cấp đánh giá đợc chia lm 4 cấp: A,
B, C, D.
5.2 Đánh giá mức độ nguy hiểm của cấu kiện
- Nguyên tắc chung
5.2.1.1 Cấu kiện nguy hiểm l những cấu kiện m khả năng chịu lực, vết nứt v biến dạng
không đáp ứng đợc yêu cầu sử dụng bình thờng.
5.2.1.2 Phân chia cấu kiện theo các quy định sau đây (đợc xem l 1 cấu kiện):

a) Móng:
Móng đơn dới cột;
Móng băng: độ di 1 trục của 1 gian;
Móng bè: diện tích của 1 gian.
b) Tờng: chiều di tính toán, 1 mặt của 1 gian.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 373 : 2006

Page10

c) Cột: chiều cao tính toán của cột.
d) Dầm, x gồ, dầm phụ: chiều di của chúng;
e) Bản sn ton khối: diện tích một gian; đối với bản sn đúc sẵn: một tấm;
g) Vì kèo, gin v.v
- Đánh giá nền móng
5.2.1.3 Đánh giá mức độ nguy hiểm của nền móng gồm hai phần: nền v móng.
5.2.1.4 Khi kiểm tra nền móng cần chú trọng xem xét tình trạng vết nứt xiên dạng hình bậc
thang, vết nứt ngang v vết nứt thẳng đứng ở vị trí tiếp giáp giữa móng với tờng gạch
chịu lực, tình trạng vết nứt ngang chỗ nối tiếp móng với chân cột khung, tình trạng
chuyển vị nghiêng của nh, tình trạng trợt, ổn định của nền, biến dạng, rạn nứt của
đất nền.
5.2.1.5 Đất nền đợc đánh giá l nguy hiểm khi có một trong những hiện tợng sau:
Tốc độ lún nền trong thời gian 2 tháng liên tục lớn hơn 2 mm/tháng v không có
biểu hiện dừng lún;
Nền bị lún không đều, độ lún vợt quá giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn hiện
hnh, tờng bên trên có vết nứt (do lún) có bề rộng lớn hơn 10 mm, v độ nghiêng
cục bộ của nh lớn hơn 1%;
Nền không ổn định dẫn đến trôi trợt, chuyển vị ngang lớn hơn 10 mm v ảnh
hởng rõ rệt đến kết cấu phần thân, mặt khác vẫn có hiện tợng tiếp tục trôi trợt.
5.2.1.6 Móng đợc đánh giá l nguy hiểm khi có một trong những hiện tợng sau:
Khả năng chịu lực của móng nhỏ hơn 85% hiệu ứng tác động vo móng;

Móng bị mủn, mục, nứt, gẫy dẫn đến kết cấu bị nghiêng lệch, chuyển vị, rạn nứt,
xoắn rõ rệt;

Móng có hiện tợng trôi trợt, chuyển vị ngang trong thời gian 2 tháng liên tục lớn
hơn 2 mm/tháng v không có biểu hiện chấm dứt.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 373 : 2006

Page11

- Đánh giá cấu kiện kết cấu xây gạch
5.2.1.7 Đánh giá mức độ nguy hiểm của kết cấu xây gạch bao gồm các nội dung: khả năng
chịu lực, cấu tạo v liên kết, vết nứt v biến dạng v.v
5.2.1.8 Khi tính toán kiểm tra khả năng chịu lực kết cấu xây gạch, cần xác định cờng độ của
viên xây v vữa để suy ra cờng độ thể xây, hoặc trực tiếp xác định cờng độ thể xây
trên công trình. Giá trị thực đo của mặt cắt xây gạch cần trừ đi phần diện tích hao
mòn do các nguyên nhân khác nhau gây nên.
5.2.1.9 Khi kiểm tra kết cấu xây gạch nên chú trọng xem xét tình trạng vết nứt xiên v thẳng
đứng tại vị trí tiếp nối cấu tạo v chỗ giao tiếp giữa tờng dọc v tờng ngang, tình
trạng biến dạng v vết nứt của tờng chịu lực, tình trạng vết nứt v chuyển dịch tại
chân vòm.
5.2.1.10 Kết cấu xây gạch đợc đánh giá l nguy hiểm khi có một trong những biểu hiện sau:
Khả năng chịu lực của cấu kiện chịu nén nhỏ hơn 85% hiệu ứng tác động của nó;
Tờng, cột chịu lực có vết nứt thẳng đứng theo phơng chịu lực với bề rộng vết nứt
lớn hơn 2 mm v độ di vợt quá 1/2 chiều cao tầng nh, hoặc có nhiều vết nứt
thẳng đứng m độ di quá 1/3 chiều cao tầng nh;
Tờng, cột chịu lực có bề mặt bị phong hoá, bong tróc, mủn vữa m tiết diện bị
giảm đi hơn 1/4;
Tờng hoặc cột đỡ dầm hoặc vì kèo do chịu nén cục bộ xuất hiện nhiều vết nứt
thẳng đứng, hoặc bề rộng vết nứt vợt quá 1 mm;
Trụ tờng do chịu nén lệch tâm xuất hiện vết nứt ngang, bề rộng vết nứt lớn hơn

0,5 mm;
Tờng, cột bị nghiêng m độ nghiêng lớn hơn 0,7%, hoặc chỗ nối giữa hai tờng
kề nhau có vết nứt xuyên suốt qua;
Tờng, cột không đủ độ cứng, có hiện tợng uốn cong v xuất hiện vết nứt ngang
hoặc vết nứt xiên;
ở giữa lanh tô có vết nứt thẳng đứng, hoặc ở đầu lanh tô có vết nứt xiên rõ rệt;
phần tờng đỡ lanh tô có vết nứt ngang hoặc bị võng xuống rõ rệt.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 373 : 2006

Page12

- Đánh giá cấu kiện kết cấu gỗ
5.2.1.11 Đánh giá mức độ nguy hiểm của cấu kiện kết cấu gỗ bao gồm các nội dung: khả
năng chịu lực, cấu tạo v liên kết, vết nứt v biến dạng v.v
5.2.1.12 Khi tính toán khả năng chịu lực của kết cấu gỗ phải kiểm tra tính chất cơ học, khuyết
tật, mục mủn, mối mọt của gỗ, tính chất cơ học v mức độ rỉ của các chi tiết bằng
thép. Diện tích tiết diện đo đợc của cấu kiện kết cấu gỗ không bao gồm phần diện
tích bị h hỏng do các nguyên nhân khác nhau gây ra.
5.2.1.13 Khi kiểm tra kết cấu gỗ nên chú trọng xem xét tình trạng mục mủn, mối mọt, khuyết
tật của gỗ, sai sót về cấu tạo, mất ổn định của cấu kiện kết cấu, tình trạng vết nứt ở
tiết diện chịu cắt tại mối nối đầu vì kèo, tình trạng biến dạng ngoi mặt phẳng của vì
kèo v ổn định của hệ thống đỡ mái.
5.2.1.14 Cấu kiện kết cấu gỗ đợc đánh giá l nguy hiểm khi có một trong những hiện tợng
sau:
Khả năng chịu lực của cấu kiện kết cấu gỗ nhỏ hơn 90% hiệu ứng tác động vo
nó;
Các liên kết không hợp lý, cấu tạo sai nghiêm trọng dẫn đến h hỏng nh mối liên
kết bị biến dạng, trợt, nứt theo tiết diện chịu cắt, bị cắt đứt, hoặc chi tiết thép bị rỉ
nặng, liên kết lỏng lẻo lm cho mối nối mất tác dụng v.v
Độ võng của dầm chính lớn hơn

0
L
/150, hoặc gỗ có khuyết tật nghiêm trọng
trong vùng chịu kéo;
Độ võng của vì kèo lớn hơn
0
L
/120, mối nối ở đỉnh hoặc ở đầu kèo bị mục mủn hay
nứt vỡ, hoặc bị nghiêng ra khỏi mặt phẳng m độ nghiêng vợt quá h/120 chiều cao
vì kèo;
Độ võng của x gồ, dầm phụ lớn hơn
0
L
/120, phần gỗ nằm trong tờng bị mục
mủn, mối mọt;
Cột gỗ bị biến dạng phình ra lớn hơn h/150, hoặc đỉnh cột bị nứt vỡ, thân cột bị
gẫy, chân cột bị mủn mục với diện tích bị mục lớn hơn 1/5 tiết diện cột;
Với cấu kiện chịu kéo, chịu uốn, chịu nén lệch tâm v chịu nén đúng tâm m độ
nghiêng của thớ gỗ xiên hoặc vết nứt xiên lần lợt lớn hơn 7%, 10%, 15% v 20%;
Tất cả các cấu kiện gỗ bị mục.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 373 : 2006

Page13

- Đánh giá cấu kiện kết cấu bê tông cốt thép
5.2.1.15 Đánh giá mức độ nguy hiểm của cấu kiện kết cấu bê tông cốt thép bao gồm các nội
dung: khả năng chịu lực, cấu tạo v liên kết, vết nứt v biến dạng v.v
5.2.1.16 Khi tính toán khả năng chịu lực của cấu kiện, kết cấu bê tông cốt thép, phải kiểm tra
cờng độ bê tông, mức độ carbonát hoá của bê tông, tính chất cơ học, thnh phần
hoá học, mức độ ăn mòn cốt thép. Diện tích tiết diện đo đợc của cấu kiện kết cấu bê

tông cốt thép không bao gồm phần diện tích bị h hỏng do các nguyên nhân khác
nhau gây ra.
5.2.1.17 Khi kiểm tra kết cấu bê tông cốt thép cần chú trọng xem xét các vết nứt v tình trạng
ăn mòn cốt thép chịu lực của cột, dầm, sn; vết nứt ngang ở phần chân v phần đỉnh
cột; độ nghiêng của vì kèo v ổn định của hệ thống giằng chống v.v
5.2.1.18 Cấu kiện kết cấu bê tông cốt thép đợc đánh giá l nguy hiểm khi có một trong những
hiện tợng sau:
Khả năng chịu lực của cấu kiện nhỏ hơn 85% hiệu ứng tác động vo nó;
Dầm, sn bị võng quá
0
L
/150, bề rộng vết nứt ở vùng chịu kéo lớn hơn 1 mm;
Vùng chịu kéo ở phần giữa nhịp của dầm đơn giản, dầm liên tục xuất hiện vết nứt
thẳng đứng chạy di lên trên đến 2/3 chiều cao của dầm, bề rộng vết nứt lớn hơn
0,5 mm, hoặc ở gần gối tựa xuất hiện vết nứt xiên do lực cắt, bề rộng vết nứt lớn
hơn 0,4 mm;
ở vị trí cốt thép chịu lực của dầm, sn xuất hiện vết nứt nằm ngang v vết nứt
xiên, bề rộng vết nứt lớn hơn 1 mm, bản sn xuất hiện vết nứt chịu kéo lớn hơn
0,4 mm;
Dầm, sn có cốt thép bị ăn mòn xuất hiện vết nứt dọc theo chiều cốt thép chịu lực
có bề rộng vết nứt lớn hơn 1 mm, hoặc cấu kiện bê tông bị h hỏng nghiêm trọng,
hoặc lớp bảo vệ bê tông bị bong tróc lm lộ cốt thép chịu lực;
Xung quanh mặt bản sn đổ tại chỗ xuất hiện vết nứt hoặc đáy bản sn có vết nứt
đan xiên;
Dầm, sn ứng lực trớc có vết nứt thẳng đứng chạy di suốt tiết diện hoặc bê tông
ở phần đầu bị nén vỡ lm lộ cốt thép chịu lực, chiều di đoạn cốt thép bị lộ ra lớn
hơn 100 lần đờng kính cốt thép chịu lực;
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 373 : 2006

Page14


Cột chịu lực có vết nứt thẳng đứng, lớp bê tông bảo vệ bị bong tróc, cốt thép chịu
lực lộ ra do bị ăn mòn, hoặc một bên có vết nứt ngang với bề rộng lớn hơn 1 mm,
một bên bê tông bị nén vỡ, cốt thép chịu lực lộ ra do bị ăn mòn;
Phần giữa tờng có vết nứt đan xiên, bề rộng lớn hơn 0,4 mm;
Cột, tờng bị nghiêng, chuyển vị ngang v độ nghiêng vợt quá 1% độ cao,
chuyển vị ngang vợt quá h/500;
Bê tông cột, tờng bị mủn, bị carbonát hoá, phồng rộp, diện tích h hỏng lớn hơn
1/3 ton mặt cắt, cốt thép chịu lực lộ ra, bị ăn mòn nghiêm trọng;
Cột, tờng biến dạng theo phơng ngang lớn hơn h/250, hoặc lớn hơn 30 mm;
Độ võng của vì kèo lớn hơn
0
L
/200, thanh cánh hạ có vết nứt đứt ngang, bề rộng
vết nứt lớn hơn 1 mm;
Hệ thống giằng chống của vì kèo mất hiệu lực dẫn đến nghiêng lệch vì kèo, độ
nghiêng lớn hơn 2% chiều cao của vì kèo;
Lớp bê tông bảo vệ của cấu kiện chịu nén uốn bị bong rộp, nhiều chỗ cốt thép
chịu lực bị ăn mòn lộ ra ngoi;
Chiều di đoạn gối của dầm - sn nhỏ hơn 70% giá trị quy định.
- Đánh giá cấu kiện kết cấu thép
5.2.1.19 Giám định mức độ nguy hiểm của cấu kiện kết cấu thép bao gồm các nội dung: khả
năng chịu lực, cấu tạo v liên kết, vết nứt v biến dạng v.v

5.2.1.20 Khi tính toán khả năng chịu lực của cấu kiện kết cấu thép phải kiểm tra tính chất cơ
lý, thnh phần hoá học, mức độ ăn mòn của vật liệu. Diện tích tiết diện đo đợc của
cấu kiện kết cấu thép không bao gồm phần diện tích bị h hỏng do các nguyên nhân
khác nhau gây ra.

5.2.1.21 Khi kiểm tra cấu kiện kết cấu thép cần chú trọng xem xét tình trạng các mối hn, bu

lông, đinh tán v.v ở các mắt liên kết; cần chú ý đến dạng liên kết của cột thép với
dầm, các thanh giằng, tình trạng h hỏng của liên kết chân cột với móng, tình trạng
võng, xoắn, bản mã của vì kèo bị gãy v tình trạng độ võng, độ nghiêng lệch của vì
kèo.

5.2.1.22 Cấu kiện kết cấu thép đợc đánh giá l nguy hiểm khi có một trong những hiện tợng
sau:

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 373 : 2006

Page15

Khả năng chịu lực của cấu kiện nhỏ hơn 90% hiệu ứng tác động vo nó;

Cấu kiện hoặc chi tiết liên kết có vết nứt hoặc khuyết góc mối hn, bu lông hoặc
đinh tán có những h hỏng nghiêm trọng nh bị kéo dãn, biến dạng, trợt, lỏng
lẻo, bị cắt v.v ;


Dạng liên kết không hợp lý, cấu tạo sai nghiêm trọng;

ở cấu kiện chịu kéo do bị rỉ, tiết diện giảm hơn 10% tiết diện ban đầu;

Độ võng của cấu kiện dầm, sn v.v lớn hơn
0
L
/250;

Đỉnh cột thép bị chuyển dịch trong mặt phẳng lớn hơn h/150, ngoi mặt phẳng -
lớn hơn h/500, hoặc lớn hơn 40 mm;



Độ võng của vì kèo lớn hơn
0
L
/250 hoặc lớn hơn 40 mm;

Hệ thống giằng vì kèo bị dão gây mất ổn định, lm cho vì kèo bị nghiêng quá
h/150.

5.3 Đánh giá mức độ nguy hiểm của nh
- Nguyên tắc đánh giá chung
5.3.1.1 Nh nguy hiểm l nh m kết cấu bị h hỏng nghiêm trọng, hoặc cấu kiện chịu lực
thuộc loại cấu kiện nguy hiểm, bất kỳ lúc no cũng có thể mất ổn định v khả năng
chịu lực, không bảo đảm an ton sử dụng.
5.3.1.2 Đánh giá mức độ nguy hiểm của nh căn cứ vo đặc điểm cấu tạo v loại kết cấu
chịu lực của nó.
- Phân cấp nguy hiểm của nh
5.3.1.3 Nh đợc chia lm 3 bộ phận l: nền móng, kết cấu chịu lực ở bên trên v kết cấu
bao che.
5.3.1.4 Đánh giá mức độ nguy hiểm của các bộ phận của nh đợc phân theo các cấp:
Cấp a: Không có cấu kiện nguy hiểm;
Cấp b: Có cấu kiện nguy hiểm;
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 373 : 2006

Page16

Cấp c: Nguy hiểm cục bộ;
Cấp d: Tổng thể nguy hiểm.
5.3.1.5 Đánh giá mức độ nguy hiểm của cả nh đợc qui định nh sau:

Cấp A: Khả năng chịu lực của kết cấu có thể thoả mãn yêu cầu sử dụng bình thờng,
cha có nguy hiểm, kết cấu nh an ton.
Cấp B: Khả năng chịu lực của kết cấu cơ bản đáp ứng yêu cầu sử dụng bình thờng,
cá biệt có cấu kiện ở trạng thái nguy hiểm, nhng không ảnh hởng đến kết cấu chịu
lực, công trình đáp ứng đợc yêu cầu sử dụng bình thờng.
Cấp C: Khả năng chịu lực của một bộ phận kết cấu không thể đáp ứng đợc yêu cầu
sử dụng bình thờng, xuất hiện tình trạng nguy hiểm cục bộ.
Cấp D: Khả năng chịu lực của kết cấu chịu lực không thể đáp ứng đợc yêu cầu sử
dụng bình thờng, nh xuất hiện tình trạng nguy hiểm tổng thể.
- Nguyên tắc đánh giá tổng hợp
5.3.1.6 Đánh giá mức độ nguy hiểm của nh phải dựa trên cơ sở đánh giá mức độ nguy hiểm
của nền móng, cấu kiện, kết cấu ton bộ nh, kết hợp với lịch sử của nó, ảnh hởng
môi trờng v xu hớng phát triển để phân tích ton diện v phán đoán tổng hợp.
5.3.1.7 Khi phân tích nguy hiểm của nền móng hoặc cấu kiện, cần xét xem sự nguy hiểm của
chúng l độc lập hay tơng quan. Khi tính nguy hiểm của cấu kiện chỉ mang tính chất
độc lập, thì không tạo thnh nguy hiểm cho cả hệ thống; khi nguy hiểm l tơng quan
(tức l có liên quan với nhau), thì phải xem xét mức độ nguy hiểm của hệ kết cấu để
dự đoán phạm vi của chúng.
5.3.1.8
Khi phân tích ton diện, dự đoán tổng hợp, phải xem xét các yếu tố sau đây:
Mức độ h hỏng của các cấu kiện;
Vai trò của những cấu kiện h hỏng trong ton nh;
Số lợng v tỉ lệ của những cấu kiện h hỏng so với ton nh;
ảnh hởng môi trờng xung quanh;
Yếu tố con ngời v tình trạng nguy hiểm của kết cấu;
Khả năng có thể khôi phục sau khi kết cấu bị hỏng;
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 373 : 2006

Page17


Tổn thất kinh tế do kết cấu bị hỏng gây ra.
- Phơng pháp đánh giá tổng hợp
5.3.1.9 Căn cứ vo sự phân cấp đánh giá nói trên để xác định tổng số cấu kiện nguy hiểm.
5.3.1.10 Tỉ số phần trăm cấu kiện nguy hiểm trong nền móng đợc tính theo công thức sau:


fdm
= n
d
/ n * 100% (1)
Trong đó:

fdm
tỉ số phần trăm cấu kiện nguy hiểm trong nền móng;
n
d
số cấu kiện nguy hiểm;
n tổng số cấu kiện.
5.3.1.11 Tỉ số phần trăm cấu kiện nguy hiểm trong kết cấu chịu lực đợc tính theo công thức
sau:


sdm
= [2.4n
dc
+ 2.4n
dw
+ 1.9(n
dmb
+ n

drt
) + 1.4n
dsb
+ n
ds
] /
/ [ 2.4n
c
+ 2.4n
w
+ 1.9(n
mb
+ n
rt
) + 1.4n
sb
+ n
s
] x 100% (2)
Trong đó:

sdm
tỉ số phần trăm cấu kiện nguy hiểm trong kết cấu chịu lực;
n
dc
số cột nguy hiểm;
n
dw
số đoạn tờng nguy hiểm;
n

dmb
số dầm chính nguy hiểm;
n
drt
số vì kèo nguy hiểm;
n
dsb
số dầm phụ nguy hiểm;
n
ds
số bản nguy hiểm;
n
c
số cột;
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 373 : 2006

Page18

n
w
số đoạn tờng;
n
mb
số dầm chính;
n
rt
số vì kèo;
n
sb
số dầm phụ;

n
s
số bản.
5.3.1.12 Tỉ số phần trăm cấu kiện nguy hiểm trong kết cấu bao che đợc tính theo công thức
sau:


esdm
= n
d
/n * 100% (3)

Trong đó:

esdm
tỉ số phần trăm cấu kiện nguy hiểm trong kết cấu bao che;
n
d
số cấu kiện nguy hiểm;
n tổng số cấu kiện.
5.3.1.13 Hm phụ thuộc của các bộ phận nh cấp a đợc tính theo công thức sau:


a
= 1 (

= 0%) (4)
Trong đó:

a

hm phụ thuộc của các bộ phận nh cấp a;

tỉ số phần trăm cấu kiện nguy hiểm.
5.3.1.14 Hm phụ thuộc của các bộ phận nh cấp b đợc tính theo công thức sau:

()





=
0
%25%30
1

b

%30
%30%5
%5

<<




(5)
Trong đó:
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 373 : 2006


Page19

b

hm phụ thuộc của các bộ phận nh cấp b;

tỉ số phần trăm cấu kiện nguy hiểm.
5.3.1.15 Hm phụ thuộc của các bộ phận nh cấp c đợc tính theo công thức sau:

()
()






=
%70%100
%25%5
0


c

%100%30
%30%5
%5


<<




(6)
Trong đó:
c

hm phụ thuộc của các bộ phận nh cấp c;

tỉ số phần trăm cấu kiện nguy hiểm.
5.3.1.16 Hm phụ thuộc của các bộ phận nh cấp d đợc tính nh sau:

()





=
1
%70%30
0

d

%100
%100%30
%30

=
<<




(7)

Trong đó:
d

hm phụ thuộc của các bộ phận nh cấp d;

tỉ số phần trăm cấu kiện nguy hiểm.
5.3.1.17 Hm phụ thuộc của nh cấp A đợc tính theo công thức sau:


A
= max[min(0.3,

af
), min (0.6,

as
), min (0.1,

aes
)] (8)
Trong đó:
A


hm phụ thuộc của nh cấp A;
af

hm phụ thuộc của nền móng cấp a;
TI£U CHUÈN X¢Y DùNG ViÖt nam Tcxdvn 373 : 2006

 Page20

as
μ
 hμm phô thuéc cña kÕt cÊu chÞu lùc phÇn th©n cÊp a;
aes
μ
 hμm phô thuéc cña kÕt cÊu bao che cÊp a;
5.3.1.18 Hμm phô thuéc cña nhμ cÊp B ®−îc tÝnh theo c«ng thøc sau:

μ
B
= max[min(0.3,
μ
bf
), min (0.6,
μ
bs
), min (0.1,
μ
bes
)] (9)
Trong ®ã:

B
μ
 hμm phô thuéc cña nhμ cÊp B;
bf
μ
 hμm phô thuéc cña nÒn mãng cÊp b;
bs
μ
 hμm phô thuéc cña kÕt cÊu chÞu lùc phÇn th©n cÊp b;
bes
μ
 hμm phô thuéc cña kÕt cÊu bao che cÊp b;
5.3.1.19 Hμm phô thuéc cña nhμ cÊp C ®−îc tÝnh theo c«ng thøc sau:

μ
C
= max[min(0.3,
μ
cf
), min (0.6,
μ
cs
), min (0.1,
μ
ces
)] (10)
Trong ®ã:
C
μ
 hμm phô thuéc cña nhμ cÊp C;

cf
μ
 hμm phô thuéc cña nÒn mãng cÊp c;
cs
μ
 hμm phô thuéc cña kÕt cÊu chÞu lùc phÇn th©n cÊp c;
ces
μ
 hμm phô thuéc cña kÕt cÊu bao che cÊp c;
5.3.1.20 Hμm phô thuéc cña nhμ cÊp D ®−îc tÝnh theo c«ng thøc sau:

μ
D
= max[min(0.3,
μ
df
), min (0.6,
μ
ds
), min (0.1,
μ
des
)] (11)
Trong ®ã:
D
μ
 hμm phô thuéc cña nhμ cÊp D;
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 373 : 2006

Page21


df

hm phụ thuộc của nền móng cấp d;
ds

hm phụ thuộc của kết cấu chịu lực phần thân cấp d;
des

hm phụ thuộc của kết cấu bao che cấp d;
5.3.1.21 Tùy thuộc vo các trị số của hm phụ thuộc, có thể đánh giá nh sau:
a)
df

= 1, nh nguy hiểm cấp D (cả nh nguy hiểm);
b)
ds

= 1, nh nguy hiểm cấp D (cả nh nguy hiểm);
c) max(

A
,


B
,


C

,


D
) =

A
,

kết quả đánh giá tổng hợp l cấp A (nh không nguy
hiểm);
d) max(

A
,


B
,


C
,


D
) =

B
,


kết quả đánh giá tổng hợp l cấp B (nh có cấu kiện
nguy hiểm);
e) max(

A
,


B
,


C
,


D
) =

C
,

kết quả đánh giá tổng hợp l cấp C (nh có bộ phận nguy
hiểm);
f) max (

A
,


B
,

C
,

D
) =

D
, kết quả đánh giá tổng hợp l cấp D (ton bộ nh nguy
hiểm).
5.3.1.22 Những nh khác có kết cấu đơn giản có thể đánh giá trực tiếp theo các nguyên tắc
nêu trong mục 5.3.3 của tiêu chuẩn ny.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 373 : 2006

Page22

Phụ lục A
(Tham khảo)
Trình tự v nội dung khảo sát kỹ thuật nh

A.1
Trình tự khảo sát kỹ thuật
A.1.1 Mục đích khảo sát l xác định tình trạng kỹ thuật của các cấu kiện, kết cấu v của
nh, đánh giá định lợng các đặc trng hiện trạng của cấu kiện, kết cấu có kể đến sự
thay đổi của chúng theo thời gian.
A.1.2 Khảo sát kỹ thuật bao gồm các giai đoạn: khảo sát sơ bộ, khảo sát chi tiết, lập báo
cáo, trên cơ sở đó xác định tính nguy hiểm của nh hoặc bộ phận của nó.
A.1.3 Trong giai đoạn khảo sát sơ bộ cần tiến hnh nghiên cứu các ti liệu lu trữ, tiêu

chuẩn đã dùng để thiết kế, thu thập các ti liệu liên quan, bao gồm:
Hồ sơ thiết kế (kiến trúc, kết cấu);
Ti liệu khảo sát hiện trạng nh đợt gần nhất;
Các thông tin về khu vực xây dựng;
Ti liệu khảo sát địa chất.
Trong giai đoạn khảo sát sơ bộ còn cần phải tiến hnh các công việc sau:
Xác định sơ đồ kết cấu của nh, các kết cấu chịu lực v vị trí của chúng;
Phân tích sự bố trí qui hoạch kết hợp với sơ đồ kết cấu;
Quan sát, chụp ảnh kết cấu mái, cửa đi, cửa sổ, cầu thang, kết cấu chịu lực, mặt
ngoi nh;
Xác định những vị trí v vùng cần khảo sát;
Nghiên cứu những đặc điểm của vùng đất lân cận, hiện trạng qui hoạch vùng đất
khảo sát;
A.1.4 Khảo sát chi tiết nhằm mục đích xác định lại sơ đồ kết cấu, kích thớc cấu kiện, tình
trạng của vật liệu v kết cấu tổng thể. Khi khảo sát chi tiết, bằng những dụng cụ v
thiết bị chuyên dụng, cần tiến hnh các công việc sau:

Kiểm tra kết cấu (để xác định thép, lớp bê tông bảo vệ, các lớp cấu tạo, v.v);
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 373 : 2006

Page23

Lấy mẫu để thí nghiệm;
Kiểm tra v đánh giá sự biến dạng;
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của kết cấu, vật liệu, nền, v.v
A.1.5 Báo cáo khảo sát chi tiết bao gồm:
Danh mục những ti liệu cần thiết để lập báo cáo;
Lịch sử công trình;
Mô tả vùng lân cận;
Mô tả tình trạng tổng quát của công trình theo các dấu hiệu bên ngoi;

Mô tả kết cấu nh, các đặc trng v tình trạng của nó;
Các bản vẽ kết cấu với đầy đủ chi tiết v kích thớc đo đợc (bản vẽ hiện trạng);
Xác định tải trọng tác dụng v tính toán kiểm tra kết cấu chịu lực v nền móng;
Các chỉ tiêu cơ, lý, hóa đợc xác định của vật liệu, cấu kiện, kết cấu, đất nền qua
thí nghiệm, quan trắc;
Các bản vẽ mặt bằng v mặt cắt nh; mặt bằng v mặt cắt các hố khoan, các bản
vẽ thể hiện quá trình khảo sát kết cấu;
Báo cáo khảo sát địa chất công trình v địa chất thủy văn của khu đất đó, đặc
trng của đất nền (nếu cần);
Điều kiện sử dụng công trình;
Phân tích nguyên nhân gây nguy hiểm cho nh nếu có;
ảnh chụp ton cảnh của nh, những cấu kiện kết cấu bị h hỏng v các bộ phận
liên quan;

Kết luận v kiến nghị.
A.2
Nội dung khảo sát chi tiết các kết cấu nh
A.2.1 Khảo sát nền móng
Khi khảo sát nền móng cần thực hiện các công việc sau:
Khảo sát hiện trạng các công trình lân cận;
Khảo sát hiện trạng móng công trình;
Khảo sát địa chất công trình;
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 373 : 2006

Page24

Quan trắc lún, nghiêng của công trình (nếu cần);
A.2.1.1 Khảo sát hiện trạng các công trình lân cận
Mục đích: l thu thập thêm thông tin để đánh giá sự h hỏng v mức độ ảnh hởng
đến công trình đang khảo sát. Các thông tin đó l:

Qui mô đặc điểm công trình;
Hiện trạng kết cấu của công trình;
Khoảng cách đến công trình đang khảo sát;
Lịch sử xây dựng v khai thác sử dụng;
Những dấu hiệu thể hiện bên ngoi (nứt, lún, nghiêng, v.v ).
A.2.1.2 Khảo sát hiện trạng móng công trình
Thông thờng l lm lộ móng ở các vị trí đặc trng (dới các kết cấu chịu lực chủ yếu,
tại các vị trí có dấu hiệu h hỏng nặng, v.v ), thông tin cần xác định l:
Loại móng, các kích thớc chủ yếu, độ sâu đế móng;
Vật liệu lm móng (cờng độ vật liệu, hiện trạng, v.v );
Tình trạng cốt thép, các dấu hiệu h hỏng nh nứt, gãy, v.v
A.2.1.3 Khảo sát địa chất công trình
Khoan lấy mẫu đất để thí nghiệm xác định các chỉ tiêu của đất.
Có thể thí nghiệm xuyên tĩnh CPT hoặc xuyên tiêu chuẩn SPT.
Độ sâu khảo sát đợc xác định phụ thuộc vo kích thớc v tải trọng tác dụng, chiều
dy của lớp đất yếu dới công trình. Thông thờng phải khảo sát qua các lớp đất yếu
(nếu đã có ti liệu khảo sát địa chất dùng khi thiết kế thì có thể chỉ tiến h
nh khảo sát
bổ sung).
A.2.1.4 Quan trắc lún, nghiêng của công trình (nếu cần)
Quan trắc lún nhằm xác định độ lún v tốc độ phát triển lún của công trình theo thời
gian phụ thuộc vo yêu cầu của công tác khảo sát v thực trạng của công trình để
tiến hnh quan trắc lún, nghiêng trong một quãng thời gian hợp lý v thực hiện theo
tiêu chuẩn đo lún hiện hnh.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 373 : 2006

Page25

A.2.2 Khảo sát kết cấu phần thân
A.2.2.1 Khảo sát kết cấu khung

Cần tiến hnh xem xét v đo đạc, kiểm tra kết cấu khung với các nội dung sau:
Kích thớc hình học, độ thẳng đứng của cột, độ võng của dầm;
Xác định cờng độ vật liệu khung;
Quan trắc ghi nhận vết nứt, độ sâu vết nứt, sự phát triển vết nứt theo thời gian;
Kiểm tra chiều dy lớp bê tông bảo vệ, đờng kính v bố trí cốt thép trong khung.
A.2.2.2 Khảo sát kết cấu sn
Tiến hnh kiểm tra trực quan tất cả các cấu kiện, kết cấu sn bao gồm: gối tựa, nhịp
sn, dầm đỡ sn. Khi xem xét phải chú ý tới độ võng của sn, trạng thái lớp bảo vệ
trần, vết nứt v đặc điểm của vết nứt: mật độ, hớng v sự thay đổi bề rộng vết nứt để
có nhận định về mức độ h hỏng v quyết định các bớc khảo sát tiếp theo nh: xác
định độ sâu vết nứt, cờng độ bê tông, loại cốt thép v phân bố cốt thép trong dầm
sn.
Vẽ mặt bằng, mặt cắt sn, ghi các kết quả đo đạc v những h hỏng hiện trạng của
sn.
A.2.2.3 Khảo sát ban công, lôgia
Khi xem xét cần lm rõ liên kết ban công với tờng v sn, tình trạng v biến dạng
các bộ phận của ban công, lôgia.
Tuỳ thuộc vo sơ đồ tính toán của ban công, cần xem xét:
Với sơ đồ công xôn: tình trạng liên kết với tờng;
Với sơ đồ công xôn có thanh chống xiên: tình trạng của thanh chống xiên, liên kết
của nó với công xôn, liên kết công xôn với tờng, trạng thái của công xôn tại giữa
nhịp, liên kết của thanh chống xiên với tờng;
Với sơ đồ dầm trên hai gối tựa: tình trạng dầm tại gối tựa v giữa nhịp.
A.2.2.4 Khảo sát mái
Khi khảo sát các kết cấu chịu lực mái cần tiến hnh:
Quan sát, đo vẽ kết cấu v lập bản vẽ mặt bằng;

×