Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lý lớp 11 năm 2020 - 2021 đầy đủ chi tiết | Lớp 11, Địa lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.97 KB, 4 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THI HỌC KÌ I – ĐỊA LÝ LỚP 11
I. Lý Thuyết
Câu 1: Nêu vị trí địa lí và lãnh thổ của Hoa Kì? Với vị trí đó Hoa Kì có thuận lợi gì cho
việc phát triển kinh tế xã hội ?
a. Vị trí địa lí:
- Nằm ở bán cầu Tây
- Nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ
- Giữa hai đại dương: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
- Tiếp giáp Canada và khu vực Mĩ Latinh
b. Lãnh thổ: Gồm ba phần
- Phần trung tâm: có diện tích hơn 8 triệu km2, hình dáng cân đối, chiều dài từ Tây sang Đông
4500km, Bắc xuống Nam 2500km là khu vực rộng lớn nên tự nhiên thay đổi từ ven biển vào lục
địa, từ Bắc xuống Nam
- Bán đảo Alasca: rộng lớn nằm ở phía Tây Bắc của lục địa Bắc Mĩ, địa hình đồi núi có nhi ều
dầu mỏ và khí tự nhiên
- Quần đảo Hawaii: nằm giữa Thái Bình Dương có tiềm năng lớn về hải sản và du lịch.
c. Ý nghĩa:
- Không bị tàn phá bởi 2 cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất và thứ hai.
- Phát triển kinh tế biển
- Có nguồn cung cấp nguyên liệu và thị trường tiêu thụ rộng lớn (khu vực Mĩ Latinh…)
- Có thể giao lưu hợp tác với các nước châu Á – Thái Bình Dương.
Câu 2: Trình bày đặc điểm dân cư Hoa Kì?
a. Gia tăng dân số
− Hoa Kì có dân đơng thứ 3 thế giới, 2017 có khoảng 324,1 triệu người.
− Dân số tăng nhanh một phần quan trọng là do nhập cư
− Dân nhập cư đa số là người châu Âu, tiếp đến là Mĩ La Tinh, châu Á, Canada và châu
Phi
− Người nhập cư đã đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức, vốn và l ực l ượng lao đ ộng l ớn mà
ít phải mất chi phí đầu tư ban đầu
− Dân số có xu hướng già hóa
b. Thành phần dân cư đa dạng


− 83% có nguồn gốc châu Âu
− Châu Phi khoảng 33 triệu người
− Dân cư có nguồn gốc Châu Á và Mĩ Latinh gần đây tăng mạnh
− Dân bản địa chỉ còn 3 triệu người
− Tạo nền văn hóa phong phú nhưng cũng gặp nhiều khó khăn lớn
c. Phân bố dân cư
− Dân cư Hoa Kì phân bố không đều
− Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc, ven biển
− Tuy nhiên dân cư có xu hướng chuyển từ các bang vùng Đơng B ắc đ ến các bang phía
Nam và ven Thái Bình Dương.
− Dân cư sống chủ yếu ở thành thị: 79% (2004), đến năm 2016 là 82,9%.
Câu 3: Chứng minh phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ có sự phân hóa đa dạng ?


Lãnh thổ rộng lớn nên tự nhiên có sự phân hóa đa dạng t ừ Bắc xu ống Nam, t ừ Tây sang Đông
→ chia làm 3 miền tự nhiên
Miền
Tây
Trung tâm
Đơng
- Gồm các dãy núi cao, chạy + Phía Bắc: có địa - Dãy núi già A-paĐịa hình,
song song theo hướng Bắc – hình gị đồi thấp, lat, sườn thoải với
đất đai
Nam xen kẽ các bồn địa, cao nhiều đồng cỏ
nhiều thung lũng rộng
nguyên
+ Phía Nam: đồng cắt ngang
- Ven Thái Bình Dương có đồng bằng phù sa màu mỡ
- Đồng bằng ven Đại
bằng nhỏ

Tây Dương màu mỡ
- Ven biển: cận nhiệt và ơn đới + Phía bắc: ơn đới
Khí hậu
hải dương
+ Phía nam: cận nhiệt
- Nội địa: hoang mạc và bán
hoang mạc
Sơng ngịi Nguồn thủy năng phong phú
Hệ thống sơng Mi-xixi-pi
Khống sản Kim lọai màu: vàng, Uranium, - Phía bắc: sắt
phốt pho, molipđen…
- Phía nam: dầu mỏ,
khí tự nhiên

Cận nhiệt và ơn đới
hải dương
Nguồn thủy
phong phú
Than, sắt

năng

Câu 4: Trình bày đặc điểm cơng nghiệp của Hoa Kì?
- Cơng nghiệp là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu cho Hoa Kì.
- Hiên nay tỷ trọng cơng nghiệp trong GDP giảm từ 33,9% xuống cịn 19,1% (2017)
- Cơ cấu cơng nghiệp: gồm 3 nhóm
+ Cơng nghiệp chế biến chiếm 84,2% giá trị hàng xuất khẩu, thu hút trên 40 triệu lao động
(2004)
+ Công ngiệp điện lực: gồm nhiệt điện, điện nguyên tử, thủy điện và các loại khác
+ Công nghiệp khai thác khống sản: xếp hạng nhất, nhì thế giới về các ngành khai thác

phốt phát, molipđen, vàng, bạc, than đá, dầu mỏ…
- Cơ cấu giá trị sản lượng các ngành CN có sự thay đổi: giảm tỉ trọng cơng nghiệp truyền thống,
tăng tỉ trọng công nghiệp hiện đại.
- Phân bố:
+ Trước đây: chủ yếu ở vùng Đông Bắc với các ngành truyền thống (LK, đóng tàu, ơtơ, hố
chất...).
+ Hiện nay: Mở rộng xuống vùng phía Nam và ven Thái Bình D ương với các ngành hi ện
đại (cơng nghiệp hàng khơng vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thơng)
Câu 5: Trình bày đặc điểm ngành dịch vụ của Hoa Kì?
Dịch vụ phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 80% GDP (2017)
a.Ngoại thương:
- Đứng đầu thế giới (chiếm 12% của TG).
- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu khoảng 4.143 tỉ USD năm 2019.
- Thường xuyên nhập siêu, giá trị nhập siêu ngày càng lớn.
b. Giao thông vận tải:
- Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất TG
- Đường hàng khơng : có nhiều sân bay nhất thế giới với 30 hãng hàng không
- 6,43 triệu km đường ô tô; 226.600 km đường sắt…)


- Vận tải đường biển và đường ống rất phát triển
c. Các ngành tài chính, thơng tin liên lạc, du lịch
- Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp TG, tạo nguồn thu và lợi th ế kinh t ế cho Hoa
Kì.
- Thơng tin liên lạc rất hiện đại, có nhiều vệ tinh cung cấp dịch vụ viễn thơng cho nhiều nước.
- Ngành du lịch phát triển mạnh, doanh thu đạt mức cao.
Câu 6: Trình bày đặc điểm ngành nơng nghiệp của Hoa Kì?
- Đứng đầu thế giới
- Chiếm tỉ trọng nhỏ khoảng 0,9% GDP năm 2017.
- Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm tỉ trọng thuần nơng, tăng tỉ trọng dịch vụ nơng nghiệp

- Hình thức : trang trại, số lượng giảm dần nhưng diện tích tăng
- Là nước xuất khẩu nông sản lớn. Hàng năm XK 10 triệu tấn lúa mì, 61 triệu tấn ngơ, 17
triệu tấn đỗ tương…
- Nền nơng nghiệp hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh
- NN cung cấp nguyên liệu cho cơng nghiệp chế biến
- Phân bố: đa dạng hóa nơng sản trên cùng một lãnh thổ
Câu 7: Trình bày sự ra đời và phát triển của liên minh Châu Âu (EU)?
- Sau chiến tranh thế giới thứ 2, các nước Tây Âu tăng cường quá trình liên kết
- 1951: Pháp, CHLB Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Luc- xăm- bua thành lập C ộng đ ồng Than và Thép
châu Âu
- 1957: Sáng lập Cộng đồng Kinh tế châu Âu
- 1958: Cộng đồng nguyên tử châu Âu
- 1967: Hợp nhất ba tổ chức nói trên
- 1993: Cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh châu Âu
→ EU ngày càng mở rộng và số lượng thành viên và phạm vi lãnh thổ. T ừ 6 nước thành viên
ban đầu năm 1957, đến đầu năm 2007 đã có 27 nước thành viên , 2013 có 28 thành viên, 2020
cịn 27 thành viên do Anh rời khỏi.
Câu 8: Mục đích, thể chế của EU?
a. Mục đích:
- Xây dựng, phát triển một khu vực mà ở đó hàng hóa, dịch v ụ, con ng ười, ti ền v ốn đ ược t ự do
lưu thông giữa các nước thành viên
- Tăng cường hợp tác liên kết về kinh tế, luật pháp, nội vụ, an ninh và đối ngoại
b. Thể chế:
Nhiều vấn đề quan trọng về kinh tế, chính trị khơng do chính phủ các nước thành viên đ ưa ra
mà do các cơ quan đầu não của EU quyết định :
+ Hội đồng châu Âu
+ Nghị viện châu Âu
+ Hội đồng bộ trưởng EU
+ Ủy ban liên minh châu Âu
Câu 9: Trình bày bốn mặt tự do lưu thông của EU?

a. Tự do di chuyển: Bao gồm tự do đi lại, tự do cư trú, tự do lựa chọn nơi làm việc
b. Tự do lưu thông dịch vụ: Tự do đối với các dịch vụ như dịch vụ vận tải, thông tin liên
lạc, ngân hàng, kiểm tốn, du lịch…
c. Tự do lưu thơng hàng hóa: Các sản phẩm sản xuất ở một nước thuộc EU được tự do lưu
thơng và bán trong tồn thị trường chung châu Âu mà không phải chịu thuế giá trị gia tăng


d. Tự do lưu thông tiền vốn: Các hạn chế đối với giao dịch và thanh toán bị bãi bỏ. Các nhà
đầu tư có thể lựa chọn khả năng đầu tư có lợi nhất và mở tài khoản tại các nước EU khác
Câu 10: Chứng minh EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới?
- EU đã thành công trong việc tạo ra một thị trường chung và sử dụng 1 đồng tiền chung ( Euro)
- Nhờ những thành công này mà EU trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới
- GDP đứng đầu thế giới (12690,5 tỉ UDS – năm 2004)
- Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP đứng đầu thế giới (26,5% - năm 2004)
- Tuy nhiên vẫn có sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước thành viên
Câu 11: Chứng minh EU là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới?
- Kinh tế EU phụ thuộc nhiều vào hoạt động xuất nhập khẩu (chiếm 37,7% trong xuất khẩu c ủa
thế giới)
- Các nước thuộc EU đã dỡ bỏ hàng rào thuế quan, có chung m ột m ức thu ế trong quan h ệ
thương mại với các nước ngoài EU
- Hiện nay EU dẫn đầu thế giới về thương mại (GDP năm 2004 - 12690,5 tỉ USD)
- EU là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển
- Tuy nhiên EU đã không tuân thủ đầy đủ những quy định của WTO khi hạn chế nhập khẩu đ ối
với các mặt hàng “nhạy cảm” như: than, sắt và trợ cấp hàng nông sản cho nông dân EU
II . Kỹ Năng
1. Các dạng biểu đồ: tròn, cột, đồ thị
2. Xử lí số liệu, phân tích và xử lí thơng tin từ nội dung cho sẵn.




×