Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Nhân trắc học trong thiết kế nôi thất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 25 trang )

LÍ THUYẾT THIẾT KẾ NỘI THẤT

THƠNG SỐ NHÂN TRẮC HỌC CƠ BẢN TRONG
THIẾT KẾ NỘI THẤT

GVHD : KTS ĐỒNG ĐỨC HIỆP


01.

KHÁI NIỆM NHÂN TRẮC HỌC, NHÂN TRẮC HỌC TRONG THIẾT KẾ NỘI THẤT

Khái niệm: Nhân trắc học tên khoa học là écgônômi là khoa học nghiên cứu sự cấu thành, kích thước, tỷ lệ và
mối quan hệ các bộ phân trên cơ thể người từ đó đưa ra sự phù hợp trong cơng việc, hệ thống máy móc, thiết
bị, sản phẩm, môi trường với các khả năng về thể lực trí tuệ và cả với những hạn chế của con người
Nhân trắc học trong thiết kế nội thất: nhân trắc học có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong thiết kế nội thất, dựa
trên những nghiên cứu nhân trắc học về cơ thể người mà các nhà thiết kế nội thất sẽ tính tốn để lựa chọn
chiều dài, chiều rộng đồ đạc nội thất cũng như kích thước khơng gian nội thất phù hợp

COMPANY NAME

Những vận dụng của nhân trắc học trong thiết kế nội thất:
+ Quy chuẩn kích thước đồ nội thất: giường, tủ, bàn, ghế,…
+ Quy hoạch không gian: bố cục đồ đạc, sắp xếp đồ đạc, khoảng cách giữa các đồ đạc,…

HERE

+ Nhân trắc học và màu sắc nội thất: thiết kế nội thất không chỉ chú ý hài hòa màu sắc mà cần chú ý về cả
những yêu cầu tâm sinh lý của con người

2006-2010




02.

THƠNG SỐ NHÂN TRẮC HỌC CỦA CON NGƯỜI

Thơng số nhân trắc học là các số đo về con người thể hiện qua kích thước, đặc điểm cơ học của cơ
thể,…
Các thơng số nhân trắc học về kích thước con người như: chiều cao chiều cao ngồi, cân nặng, vòng
ngực, vòng đầu, vòng cổ, vòng eo, vịng mơng, chiều rộng vai, chỉ số Pignet, chỉ số BMI, tỷ lệ giữa các bộ
phận trên cơ thể,…


02. THÔNG SỐ NHÂN TRẮC HỌC CỦA CON NGƯỜI
*Một vài thông số nhân trắc học trong thiết kế nội thất: Các thông số nhân trắc trong thiết kế nội thất hiện
nay có rất nhiều thơng số để ta có thể tham khảo và áp dụng, nhưng thông số thông dụng nhất mà các nhà
thiết kế nội thất hay sử dụng đó chính là thơng số kích thước tham khảo đến từ phương Tây.
Tuy nhiên, kích thước và hình dáng người phương tây có một sự cách biệt vơ cùng lớn so với người phương
đơng. Chính vì thế việc áp dụng các thông số trên trong thiết kế nội thất cho các gia đình Việt có thể khơng
chính xác. Dưới đây là một số thông số về nhân trắc học của người Việt Nam (trong lứa tuổi lao động), căn cứ
vào tập “ Atlat nhân trắc học Việt Nam trong lứa tuổi lao động “

2006-2010

Các thông số nhân trắc cơ bản được ứng dụng trong thiết kế nội thất của người phương Tây


02. THÔNG SỐ NHÂN TRẮC HỌC CỦA CON NGƯỜI
1.Chiều cao đứng


Chiều cao đứng là một trong những kích thước được nhà thiết kế nội thất sử dụng nhiều trong thiết kế bởi vì
đây là thơng số phổ biến nhất trong hầu hết các thiết kế không gian sinh hoạt của gia đình. Theo nghiên cứu của
nhân trắc học thì biểu hiện tầm vóc con người, thường thay đổi theo chủng tộc, giới tính và cũng chịu ảnh
hưởng một phần của mơi trường, hồn cảnh sống, xã hội.

2006-2010


02. THÔNG SỐ NHÂN TRẮC HỌC CỦA CON NGƯỜI
2.Chiều cao ngồi
Chiều cao ngồi là thông số phổ biến thứ 2 sau chiều cao đứng. Nó có ý nghĩa trong việc thiết kế chỗ làm việc
trong tư thế ngồi. Chiều cao ngồi còn được dùng để thay thế cho bề dài phần thân trên khi cần so sánh bề dài
phần thân dưới.

3.Chiều rộng vai
-Khơng phải ngẫu nhiên mà ngồi chiều cao đứng và chiều cao ngồi nhà thiết kế nội thất chọn chỉ số chiều rộng
vai để tính tốn một số kích thước chi tiết trong khi thiết kế bàn, ghế, giường, tủ. Chiều rộng vai là kích thước
giữa hai mỏm cùng vai, chỉ số đó phản ánh sự phát triển bề ngang của thân người bình thường.
-Theo nghiên cứu thì số đo chiều rộng vai của nam giới thường giao động trong khoảng từ 36-37cm. Con số
này ở nữ giới lại giao động theo vùng miền: chiều rộng vai thấp nhất ở miền trung là 33,8cm; miền Bắc là
34,3cm còn 34,7cm là số đo trung bình ở miền Nam.

2006-2010


02. THÔNG SỐ NHÂN TRẮC HỌC CỦA CON NGƯỜI
4.Chiều rộng mông: Cũng như chiều rộng vai, nhà thiết kế nội thất khi lựa chọn kích thước nội thất đặc biệt là
ghế ngồi cịn chú ý đến những thơng số khác liên quan đến cơ thể người trong nhân trắc học nghiên cứu như
chiều rộng mông. Sau đây là các số liệu về chiều rộng của vùng chậu và mông của nữ giới, con số này cũng
tương tự nam giới.


5.Chiều dài tay và chân:
Ngồi chiều cao và chiều rộng thì hai số đo về chiều dài tay và chiều dài chân cũng là chỉ số quan trọng để căn
cứ vào đó tính tốn kích thước của đồ nội thất như bàn, ghế, sofa... Sự phù hợp giữa kích thước nội thất và
chiều dài, rộng cơ thể người sẽ mang lại sự thoải mái, tiện nghi cho người sử dụng. Chiều dài và rộng của tay
chân có sự phát triển tương ứng với chiều cao đứng và có số đo trung bình lớn nhất ở các lớp tuổi trẻ (từ 19 –
29 tuổi), là các lớp tuổi lớn hơn. Sự chênh lệch giới tính của chiều dài tay là 4,7 cm và chiều dài chân là 7,2 cm.

2006-2010


02. THÔNG SỐ NHÂN TRẮC HỌC CỦA CON NGƯỜI
6.Chiều dài, chiều rộng và chiều cao đầu
Các kích thước chiều dài, rộng và chiều cao của đầu là những thông số có ý nghĩa quan trọng trong việc quyết
định chiều rộng của ghế, bàn cũng như chiều cao của ghế.
Chỉ số đầu (là tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều dài của đầu) của nam giới là 82,2% và của nữ giới là 83,9%.
Chiều cao đầu chính là khoảng cách thẳng đứng từ đỉnh đầu đến đỉnh cằm. Chiều cao đầu là kích thước được
giới kiến trúc và mỹ thuật cổ đại lưu ý như một trong những giá trị thẩm mỹ. Ngồi ra, nó cũng thể hiện quy luật
phát triển tỷ lệ cơ thể khác nhau của các cộng đồng người.
Mặt của nam giới theo tỷ lệ phát triển với cơ thể thường dài hơn nữ giới và chiều cao đầu được biểu thị bên
ngoài trước hết ở chiều dài mặt từ trán đến cằm, chênh lệch giới tính trung bình từ 1 cm đến 1,5cm. Tỷ lệ giữa
chiều cao đầu và chiều cao cơ thể dao động trong khoảng 1/7.

2006-2010


02. THÔNG SỐ NHÂN TRẮC HỌC CỦA CON NGƯỜI
7.Trọng lượng cơ thể
Trọng lượng cơ thể cũng là một chỉ số quan trọng cần lưu ý trong thiết kế nội thất vì nó phát triển liên quan đến
nhiều kích thước cũng như khối lượng vật liệu nội thất. Nói tổng quát là người Việt Nam tương đối nhẹ cân. Số

cân trung bình cho nam giới ở hầu hết các lứa tuổi đều không vượt quá 50 kg.

Qua những chỉ số về cơ thể con người, đặc điểm trong nội thất... nhân trắc học đưa ra những yếu tố con người
tác động rất nhiều đến sự tương thích trong khơng gian sống của chúng ta, đi đứng nằm ngồi cũng cần có
những cân nhắc cụ thể. Để thiết kế nên những điều kiện nội thất phù hợp với người sử dụng.

2006-2010


03. KÍCH THƯỚC ĐỒ NỘI THẤT THEO NHÂN TRẮC HỌC
Kích thước đồ nội thất theo nhân trắc học
Từ các số liệu, số đo cơ thể người nghiên cứu được trong thực tế, nhân trắc học cho ra các chỉ số
tiêu chuẩn của kích thước nội thất trong gia đình, nhằm đem đến sự hài hòa tổng thể và cảm giác
thoải mái, tiện nghi cho người dùng.

Kích thước chuẩn của sofa phịng khách



Loại sofa văng

Kích thước chuẩn lần lượt 220cm chiều dài, 85cm chiều cao và 90cm chiều sâu.
Các loại sofa và ghế đơn, ghế đơi, ghế đẩu có kích thước khác nhau tùy vào kiểu dáng và số lượng
người ngồi.

2006-2010


03. KÍCH THƯỚC ĐỒ NỘI THẤT THEO NHÂN TRẮC HỌC



Loại sofa góc chữ L

Thơng dụng cho 4 người ngồi thường có kích thước 260cm chiều dài, 160cm chiều cao và 80cm
chiều sâu. Khuyến khích sử dụng bổ sung các ghế đơn cho khơng gian rộng rãi hơn, thay vì chọn
sofa kích thước lớn hơn, nếu diện tích nhà hạn hẹp.
Sofa chữ L thơng dụng phổ biến trong phịng khách có kích thước lớn.

2006-2010


03. KÍCH THƯỚC ĐỒ NỘI THẤT THEO NHÂN TRẮC HỌC


Loại sofa chữ U 

thường đi với kích thước 300x220x170x80x100cm (dài x dài x dài x cao x sâu) cho các
phòng khách rộng, khơng gian gia đình thoải mái diện tích sắp đặt cần khỏa lắp trống
trải, các gia đình đơng người, thường xuyên đón lượng khách lớn hay các đại gia đình
nhiều thế hệ cùng chung sống.

2006-2010


03. KÍCH THƯỚC ĐỒ NỘI THẤT THEO NHÂN TRẮC HỌC


Loại sofa giường phổ thơng kích thước tiêu chuẩn 200cm chiều dài và 100cm chiều rộng, loại sofa giường gấp lại
linh hoạt thay đổi khác đi với chiều dài 200cm và chiều rộng lên đến 140cm. Sở hữu tính linh hoạt trong kích thước,
sofa giường hợp lý để bố trí trong cả những khơng gian phịng nhỏ và hẹp.




Loại sofa đơn tiêu chuẩn kích thước tìm thấy là 80cm dài, 100cm chiều cao và 80cm chiều sâu.

2006-2010


03.

KÍCH THƯỚC ĐỒ NỘI THẤT THEO NHÂN TRẮC HỌC

Kích thước tiêu chuẩn của bàn ghế ăn theo nhân trắc học
Kích thước bàn ăn trịn theo số lượng người dùng



Bàn ăn trịn cho 4 người ngồi: đường kính dao động 85 – 100cm, kết hợp với ghế 55 x
60cm, khoảng không gian tối thiểu để bàn ghế là 2m.



Bàn ăn trịn cho 6 người ngồi: đường kính tầm 100 – 150cm, khoảng khơng gian đặt bàn và
ghế được khuyến khích là 2,35m.

Mercury is the closest planet to the Sun



Bàn ăn trịn cho 8 người ngồi: đường kính tầm 150 – 180cm, khoảng không gian đặt bàn

ghế tối thiểu là 2,5m.

Venus has a beautiful name, but it’s very hot


KÍCH THƯỚC ĐỒ NỘI THẤT THEO NHÂN TRẮC HỌC

Kích thước bàn ăn hình chữ nhật theo số lượng người dùng



Bàn ăn hình chữ nhật cho 4 người ngồi: chiều dài trong độ 120-140cm, chiều rộng 80
cm, khoảng không gian tối thiểu để đặt bàn và ghế là 1,9 m.



Bàn ăn hình chữ nhật cho 6 người ngồi: chiều dài trong độ 180cm, chiều rộng 80 -100
cm, khoảng không gian tối thiểu để đặt bàn và ghế là 1,9m.



Bàn ăn hình chữ nhật cho 8 người ngồi: chiều dài trong độ 190cm – 240cm, rộng 80 cm,
kết hợp với ghế kích thước 45x45cm,
đặt bàn
và to
ghếthe
tốiSun
thiểu là 2m.
Mercurykhơng
is thegian

closest
planet

03.


KÍCH THƯỚC ĐỒ NỘI THẤT THEO NHÂN TRẮC HỌC

Kích thước bàn ăn hình vng theo số lượng người dùng



Kích thước bàn ăn hình vng dành cho 4 người dùng: 70x70cm, 80x80cm, 90x90cm,
100x100cm.



Kích thước bàn ăn hình vng dành cho 8 người dùng: 150x150cm, 160x160cm.

03.


03.

KÍCH THƯỚC ĐỒ NỘI THẤT THEO NHÂN TRẮC HỌC

Kích thước bàn ăn hình oval theo số lượng người dùng




Bàn ăn hình oval 4 đến 6 chỗ ngồi: Rộng bàn 85cm, dài bàn 135
cm.




Bàn ăn hình oval 6 đến 8 chỗ ngồi: Rộng bàn 85cm, dài bàn 170cm.
Bàn ăn hình oval 8 đến 10 chỗ ngồi: Rộng bàn 85cm, dài bàn
200cm.

Mercury is the closest planet to the Sun

Venus has a beautiful name, but it’s very hot


03.

KÍCH THƯỚC ĐỒ NỘI THẤT THEO NHÂN TRẮC HỌC

Kích thước tiêu chuẩn của ghế ngồi



Chiều cao của ghế ăn tính từ mặt đất đến đỉnh lưng ghế thường là từ 830 mm đến 870
mm.




Độ rộng chân ghế tiêu chuẩn là 460 mm đến 580 mm tùy từng thiết kế

Độ sâu của ghế 480 mm đến 580mm

Với ghế ngồi ăn, chiều cao từ mặt đất đến mặt chỗ ngồi là 45cm, chiều cao lưng ghế là 90cm.
Để người ngồi thoải mái thì phần lưng ghế phải nghiêng về phía sau một góc 10-15 độ. Với ghế
có gác tay thì chiều cao tính từ mặt ghế đến chỗ gác tay từ 18-24cm.

Đảm bảo khoảng cách không quá cao cũng không quá thấp, tùy vào chiều cao người
mà cần có các loại ghế khác nhau để vừa vặn với chiều cao bàn.


KÍCH THƯỚC ĐỒ NỘI THẤT THEO NHÂN TRẮC HỌC

Nhân trắc học và kích thước tiêu chuẩn của bàn trang điểm
Bàn trang điểm đặt trong phịng ngủ nhỏ có kích thước 60cm chiều dài, 40cm chiều rộng, 65cm
chiều cao. Trường hợp các loại bàn phấn ghế rời, kiểu bàn phấn gắn tường cho các khơng gian
diện tích hạn chế, chiều rộng bàn trang điểm sẽ giảm xuống còn 35cm cho sự thơng thống
rộng rãi.
Bàn trang điểm bố trí trong phịng ngủ kích thước trung bình, thường dao động ở mức 120cm
chiều dài, 45cm chiều rộng và 65cm chiều cao. Trường hợp khéo léo sắp xếp, có thể gia tăng
chiều dài lên 130cm vẫn đảm bảo sự thoải mái.
Đối với bàn trang điểm cho phịng ngủ rộng rãi, các số liệu kích thước phù hợp sẽ lần lượt là:
140cm chiều dài, 50cm chiều rộng và 80cm chiều cao, linh hoạt thay đổi chiều dài lên 150cm
tùy vào độ dài phòng, sao cho không đơn điệu hay quá nhiều mảng trống trải.

03.


KÍCH THƯỚC ĐỒ NỘI THẤT THEO NHÂN TRẮC HỌC

Độ dài, rộng, cao của chiếc giường ngủ tiêu chuẩn

Cơng thức tính chiều cao tổng thể của giường như sau: chiều cao cạnh giường +độ dày đệm
+ chiều cao chân giường).

Trong đó cạnh giường thường cao 30cm và chiều cao tổng thể của giường nên ở mức 45cm
tạo thế dễ dàng cho chân người ngồi trên giường tiếp đất.

Tùy thuộc vào thiết kế, sẽ có loại giường có kết cấu vách đứng trên đầu, phần này nên có kích
thước từ 70 – 120cm. Hoặc với các dáng giường cổ điển có vách đi ở chân giường, thì vách
đầu giường lúc này sẽ được thiết kế cao chỉnh hơn, thông thường từ 150cm.

03.


KÍCH THƯỚC ĐỒ NỘI THẤT THEO NHÂN TRẮC HỌC



Giường đơn kích thước chuẩn một người nằm thường dài 200cm, ngang cỡ 90cm đến 140cm, vừa
vặn nhất là 120cm là đã đủ chỗ cho người nằm xoay chuyển thoải mái.



Giường đơi 2 người nằm thường đi với bề dài 2m, bề ngang trong khoảng 160cm đến 220cm, hợp
lý nhất nên là 180cm để hai người có thể thoải mái vận động, xoay chuyển riêng mà khơng vướng
víu.



Giường cho trẻ em thường nhỏ gọn với 90cm đến 120cm chiều rộng, tiêu chuẩn nên là 120cm để
cơ thể các bé có thể vận động thoải mái xoay, lật mà vẫn an tồn.




Với loại giường tầng cho sinh viên, không gian nhỏ hẹp, thường ở kết cấu trên – dưới tầng trên
và tầng thấp hơn, kích cỡ giường chiều ngang nên nằm ở mức 100cm đến 120cm, dài 180cm. Độ
cao từ sàn lên tầng dưới thường ở mức 32cm, khoảng cách từ sàn lên tầng trên thường dừng lại ở
con số 121cm.

03.


KÍCH THƯỚC ĐỒ NỘI THẤT THEO NHÂN TRẮC HỌC

Kích thước tiêu chuẩn của tủ bếp theo nhân trắc học
Ứng dụng nhân trắc học vào khu vực bếp, cụ thể là xem xét kích thước cơ thể người với dàn
tủ và các đồ dùng nội thất trong bếp, chủ yếu dựa vào chiều cao phái nữ, vì các bà, các mẹ,
các chị vẫn đảm nhận vai trị nội trợ chính trong gia đình Việt Nam.

03.


KÍCH THƯỚC ĐỒ NỘI THẤT THEO NHÂN TRẮC HỌC



Theo đó, tủ bếp dưới nên có chiều cao dao động trong khoảng từ 80 – 90cm, cùng chiều sâu 60cm. Giá để bếp
trên khuyến khích chiều cao từ 80cm đến 130cm, linh hoạt theo độ cao của trần nhà bếp, chiều sâu chuẩn cố
định 35cm hoặc xê dịch khơng đáng kể.




Khoảng cách giữa tủ bếp trên và tủ bếp dưới thường được bố trí ở mức 60cm ( hợp với chiều cao trung bình
của người Việt, dễ dàng và tiện lợi cho việc lấy – cất đồ dùng, gia vị), nếu có sự xê dịch, cân chỉnh tối đa 70cm
cho khoảng cách này.



Giá để xoong nồi nằm trong 3 khoảng 60cm, 70cm, 80cm; giá để gia vị thông thường từ 20cm tùy kích cỡ các lọ;
giá để dao hoặc các dụng cụ xắt, bào, kéo sơ chế tiêu chuẩn từ 30cm, 35cm, 40cm.

03.


03.

KÍCH THƯỚC ĐỒ NỘI THẤT THEO NHÂN TRẮC HỌC

Một số kích thước nội thất khác



Giá sách, tủ tường thường có các thơng
số kỹ thuật như 35x180cm, 45x200cm,
65×180-220cm cùng chiều cao 180-200240cm.

Mercury is the closest planet to the Sun



Kích thước ghế làm việc

chuẩn với chiều dài 50cm,




Kích thước bồn tắm nằm tiêu chuẩn là 75cm

chiều rộng 50cm, chiều

x 170cm.

cao 45cm tương thích với

Bồn tắm ngồi kích thước thường là Venus
75cm xhas a beautiful name, but it’s very hot

bàn.

110cm.



Bàn làm việc nên có chiều
dài 120cm, chiều rộng 60cm,
chiều cao 75cm (đối với loại
dành cho 1 người ngồi).


CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE!



×