PHỊNG GD&ĐT
TRƯỜNG TH&THCS
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC : 2021-2022
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 9 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Mức độ nhận thức
TT
1
2
3
1
Nội dung kiến
thức
Chương I .
Việt Nam trong
những năm
1919-1930
Chương II.
Việt Nam trong
những năm
1930-1939
Chương III.
Cuộc vận động
tiến tới cách
mạng tháng
Tám năm 1945
Đơn vị kiến thức
Bài 15. Phong trào cách mạng Việt
Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
(1919-1925)
Bài 16. Hoạt động của Nguyễn Ái
Quốc ở nước ngoài trong những năm
1919-1925
Bài 17. Cách mạng Việt Nam trước
khi Đảng Cộng sản ra đời
Bài 18. Đảng Cộng sản Việt Nam ra
đời
Bài 19. Phong trào cách mạng trong
những năm 1930-1935
Bài 20. Cuộc vân động dân chủ trong
những năm 1936-1939
Bài 21. Việt Nam trong những năm
1939-1945
Bài 22. Cao trào cách mạng tiến tới
Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
Bài 23. Tổng khởi nghĩa tháng Tám
Nhận biết
Số
CH
Thời
gian
(phút)
1
(0,25)
1
1
(0,25)
1
1
(0,25)
1
(0,25)
1
(0,25)
1
(0,25)
1
(0,25)
1
(0,25)
1
Thông hiểu
Số
CH
Thời
gian
(phút)
Vận dụng
Số
CH
Thời
gian
(phút)
Vận dụng cao
Số
CH
Thời
gian
(phút)
Số CH
TN
13
1
Thời
gian
(phút)
TL
1
1
(4,0)
%
tổng
điểm
Tổng
1
1
2,5
14
42,5
1
1
1
2,5
1
1
1
2,5
1
1
1
2,5
1
1
1
2,5
1
1
1
2,5
1
1
1
2,5
11
22,5
1
1
10
1
1
năm 1945 và sự thành lập nước Việt
(0,25)
Nam Dân chủ Cộng hòa
4
5
Chương IV.
Việt Nam từ
Bài 24. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây
sau cách mạng
1
dựng chính quyền dân chủ nhân dân
tháng Tám đến
(0,25)
(1945 - 1946)
toàn quốc
1kháng chiến
Bài 25. Những năm đầu của cuộc
1
Chương V. Việt kháng chiến toàn quốc chống thực dân
(0,25)
Nam trong Pháp (1946 - 1950)
những năm Bài 26. Bước phát triển mới của cuộc
1
1945-1954
kháng chiến toàn quốc chống thực dân
(0,25)
Pháp (1950 - 1953)
12
Tổng
(3,0)
Tỉ lệ (%)
Tỉ lệ chung (%)
2
(2,0)
1
(1,0)
1
10
1
1
11
12,5
1
1
1
2,5
1
1
1
2,5
45
100
30% 70%
100
100
100
100
100
12
1
(4,0)
30%
13
40%
70%
1
(2,0)
10
1
(1,0)
20%
10
10%
30%
12
3
PHÒNG GD&ĐT
TRƯỜNG TH&THCS
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC : 2021-2022
MƠN: LỊCH SỬ LỚP 9 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
TT
1
Nội dung
kiến thức
Đơn vị kiến thức
Chương I.
Việt Nam
trong những
năm
1919-1930
Bài 15. Phong trào cách
mạng Việt Nam sau
Chiến tranh thế giới thứ
nhất (1919-1925)
Bài 16. Hoạt động của
Nguyễn Ái Quốc ở
nước ngoài trong những
năm 1919-1925
3
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
- Nhận biết:
+ Nắm được những nét chính trong phong trào đấu tranh của tư sản
dân tộc, tiểu tư sản và phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm
1925.
+ Thấy được điểm mới trong phong trào công nhân nước ta sau Chiến
tranh thế giới thứ hai (C1).
- Thông hiểu:
+ Hiểu rõ cách mạng tháng Mười Nga và phong trào cách mạng thế
giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất có ảnh hưởng thuận lợi đến
phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
- Vận dụng:
+ Làm rõ nhận định "Phong trào công nhân nước ta phát triển lên một
bước cao hơn sau Chiến tranh thế giới thứ hai".
- Vận dụng cao:
- Nhận biết:
+ Nắm được những hoạt động cụ thể của Nguyễn Ái Quốc sau chiến
tranh thế giới thứ nhất ở Pháp, Liên Xô và Trung Quốc. Qua những
hoạt động đó Nguyễn Ái Quốc đã tìm được con đường cứu nước
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận Thông Vận
Vận
biết
hiểu
dụng dụng cao
1
2
4
Chương II.
Việt Nam
trong những
năm
1930-1939
Lưu ý theo CV 4040:
- Mục II. Nguyễn Ái
Quốc ở Liên Xô (1923 1924) và Mục III.
Nguyễn Ái Quốc ở
Trung Quốc (1924
-1925):
+ Hướng dẫn học sinh
lập bảng thống kê
những sự kiện tiêu biểu
+ Chú ý nêu rõ vai trị
của Nguyễn Ái Quốc
trong những năm ở
Liên Xơ và Trung Quốc
Bài 17. Cách mạng Việt
Nam trước khi Đảng
Cộng sản ra đời
Lưu ý theo CV 4040:
- Mục I. Bước phát
triển mới của phong
trào cách mạng Việt
Nam (1926 - 1927) ->
Học sinh tự đọc
- Mục IV. Ba tổ chức
Cộng sản nối tiếp nhau
ra đời trong năm 1929
-> Không dạy ở bài
này, tích hợp vào mục
I. Hội nghị thành lập
Đảng Cộng sản Việt
Nam của bài 18
Bài 18. Đảng Cộng sản
Việt Nam ra đời
đúng đắn cho dân tộc và tích cực chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho
việc thành lập chính Đảng vô sản ở Việt Nam
+ Nắm được chủ trương và hoạt động của hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên (C2).
- Thơng hiểu:
+ Hiểu rõ vai trị của Nguyễn Ái Quốc trong những năm ở Liên Xô
và Trung Quốc.
+ So sánh đối chiếu để thấy rõ điểm mới trong con đường cứu nước
của Nguyễn Ai Quốc so với lớp người đi trước (C13).
- Vận dụng:
- Vận dụng cao:
- Nhận biết:
- Thông hiểu:
+ Hiểu được chủ trương và hoạt động của hai tổ chức cách mạng
thành lập ở trong nước, sự khác nhau giữa các tổ chức này với Hội
Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc sáng lập ở
nước ngồi (C3).
- Vận dụng:
+ Giải thích được lí do một số hội viên tiên tiến của Hội VNCMTN ở
Bắc Kì lại chủ động thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
- Vận dụng cao:
- Nhận biết:
+ Biết được sự thành lập 3 tổ chức cộng sản thể hiện bước phát triển
mới của phong trào cách mạng Việt Nam.
+ Nắm được quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra
trong bối cảnh lịch sử thời điểm và không gian nào ? (C4)
1
1
1
1
+ Nắm được nội dung chủ yếu của Hội nghị thành lập Đảng.
+ Nắm được những nội dung chính của luận cương chính trị năm
1930. + Nắm được ý nghĩa việc thành lập Đảng.
- Thông hiểu:
+ Hiểu được sự phát triển của phong trào Dân tộc dân chủ ở nước ta,
đặc biệt và phong trào công nông đã dẫn tới sự ra đời của ba tổ chức
Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
- Vận dụng:
+ Làm sáng tỏ được nhận định "Sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản
vào năm 1929 là xu thế tất yếu của cách mạng Việt Nam".
- Vận dụng cao:
Bài 19. Phong trào cách - Nhận biết:
mạng trong những năm + Nắm được nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của phong trào cách
1930-1935
mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh (C5).
Lưu ý theo CV 4040:
- Thông hiểu:
- Mục II. Phong trào + Hiểu được các khái niệm "Khủng hoảng kinh tế", "Xô viết Nghệ cách mạng 1930 - 1931 Tĩnh".
với đỉnh cao là Xô Viết + Hiểu được ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh
Nghệ - Tĩnh -> Hướng cao là Xô Viết Nghệ - Tĩnh.
dẫn học sinh lập niên - Vận dụng:
biểu thời gian, địa điểm + Làm sáng tỏ nhận định "Xô viết Nghệ - Tĩnh thật sự là chính quyền
và ý nghĩa của phong cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng".
trào
- Vận dụng cao:
- Mục III. Lực lượng
cách mạng được phục
hồi -> - Học sinh tự
đọc
Bài 20. Cuộc vân động - Nhận biết:
dân chủ trong những - Thơng hiểu:
năm 1936-1939
+ Hiểu được những nét chính của tình hình thế giới và trong nước có
ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong những năm 1936 - 1939.
+ Hiểu được chủ trương của Đảng và phong trào đấu tranh trong
những năm 1936 - 1939, ý nghĩa của phong trào đó (C6).
- Vận dụng:
+ So sánh các hình thức đấu tranh trong giai đoạn 1936-1939 với giai
đoạn 1930-1931 để thấy được sự chuyển hướng của phong trào đấu
5
1
1
3
6
tranh.
- Vận dụng cao:
Chương III. Bài 21. Việt Nam trong - Nhận biết:
Cuộc vận những năm 1939-1945
+ Nắm được khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ thực dân Pháp đã
động tiến tới Lưu ý theo CV 4040:
thỏa hiệp với Nhật hồi đầu hàng và câu kết với Nhật áp bức bóc lột
cách mạng - Mục I. Tình hình thế nhân dân ta làm cho đời sống của các tầng lớp, các giai cấp vô cùng
tháng Tám giới và Đông Dương
cực khổ (C7).
năm 1945 + Tập trung nêu được + Nắm được những nét chính về ba cuộc nổi dậy: Khởi nghĩa Bắc
đặc điểm cơ bản tình Sơn, Khởi nghĩa Nam Kỳ, Binh biến Đơ Lương.
hình thế giới và trong - Thơng hiểu:
nước.
+ Hiểu được lí do vì sao thực dân Pháp và phát xít Nhật thỏa hiệp với
+ Phần hiệp ước Pháp nhau để cùng thống trị chung Đơng Dương.
- Nhật chỉ nêu nét - Vận dụng:
chính
+ Phân tích được các thủ đoạn thâm độc của Nhật - Pháp.
- Mục II. Những cuộc + Đánh giá ý nghĩa của ba cuộc nổi dậy đầu tiên.
nổi dậy đầu tiên -> - Vận dụng cao:
Hướng dẫn học sinh + Sưu tầm được một số thơ ca tố cáo tội ác của thực dân Pháp và
lập niên biểu các cuộc quân phiệt Nhật đối với nhân dân ta thời kì này.
khởi nghĩa
Bài 22. Cao trào cách - Nhận biết:
mạng tiến tới Tổng khởi + Nắm được hoàn cảnh dẫn tới việc Đảng ta chủ trương thành lập
nghĩa tháng Tám năm Mặt trận Việt Minh và sự phát triển của lực lượng cách mạng sau khi
1945
Việt Minh thành lập (C8).
Lưu ý theo CV 4040:
+ Nắm được những chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính
- Mục I. Mặt trận Việt Pháp và diễn biến của Cao trào kháng Nhật, cứu nước tiến tới tổng
Minh ra đời (19-5- khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
1941) -> Tập trung vào - Thông hiểu:
sự thành lập Mặt trận + Hiểu được vai trò, ý nghĩa của Mặt trận Việt Minh.
Việt Minh và nhấn + Hiểu được lí do Nhật đảo chính Pháp.
mạnh vai trị, ý nghĩa - Vận dụng:
của Mặt trận Việt Minh - Vận dụng cao:
- Mục II.2 Tiến tới + Liên hệ thực tiễn: Quân đội nhân dân Việt Nam (tiền thân đội Việt
Tổng khởi nghĩa tháng Nam tuyên truyền giải phóng quân), Mặt trận tổ quốc Việt Nam (tiền
Tám năm 1945
thân Mặt trận Việt Minh).
+ Chú ý nêu được chỉ
thị Nhật Pháp bắn nhau
1
1
4
7
Chương IV.
Việt Nam từ
sau cách
mạng tháng
Tám đến
toàn quốc
kháng chiến
và hành động của
chúng ta
+ Hướng dẫn học sinh
lập bảng thống kê một
số sự kiện quan trọng
từ tháng 4 – 6/1945
Bài 23. Tổng khởi
nghĩa tháng Tám năm
1945 và sự thành lập
nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa
Lưu ý theo CV 4040:
- Mục II. Giành chính
quyền ở Hà Nội và mục
Mục III. Giành chính
quyền trong cả nước ->
Chỉ hướng dẫn học
sinh lập bảng thống kê
các sự kiện khởi nghĩa
giành chính quyền ở
Hà Nội, Huế, Sài Gịn
Bài 24. Cuộc đấu tranh
bảo vệ và xây dựng
chính quyền dân chủ
nhân dân (1945 - 1946)
Lưu ý theo CV 4040:
- Mục II, mục III, mục
IV, mục V, mục VI
+ Chỉ tập trung sự kiện
tiêu biểu nhất
+ Chú ý sự kiện bầu cử
Quốc hội lần đầu tiên
trong cả nước (6-11946)
- Mục IV. Nhân dân
Nam Bộ kháng chiến
- Nhận biết:
+ Nắm được: khi tình hình thế giới diễn ra vơ cùng thuận lợi cho
Cách mạng nước ta, Đảng ta đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
quyết định phát động tổng khởi nghĩa trong toàn quốc. Cuộc khởi
nghĩa nổ ra và nhanh chóng giành thắng lợi ở thủ đơ Hà Nội cũng
như khắp các địa phương trong cả nước, nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hịa ra đời (C9).
- Thơng hiểu:
- Vận dụng:
+ Phân tích được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945 (C14).
- Vận dụng cao:
- Nhận biết:
+ Thấy được sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã phát huy thuận lợi, khắc phục khó khăn, thực hiện chủ
trương và biện pháp xây dựng chính quyền cách mạng (C10).
+ Biết được sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, chống nội phản,
bảo vệ chính quyền cách mạng.
- Thơng hiểu:
+ Hiểu rõ những thuận lợi cơ bản cũng như khó khăn to lớn của cách
mạng nước ta trong năm đầu của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
+ Hiểu được mục đích của việc Chính phủ ta kí với Pháp bản Hiệp
định sơ bộ ngày 6/3/1946.
- Vận dụng:
+ Phân tích, nhận định, đánh giá về tình hình đất nước sau cách mạng
tháng Tám năm 1945 và nhiệm vụ cấp bách trước mắt trong năm đầu
của nước VNDCCH.
1
1
1
5
chống thực dân Pháp
trở lại xâm lược -> Tập
trung vào sự kiện thực
dân Pháp đánh chiếm
ủy ban Nhân dân Nam
Bộ và cơ quan tự vệ
thành phố Sài Gòn (239-1945) và chính sách
hịa hỗn với qn
Tưởng
Chương V. Bài 25. Những năm đầu
Việt Nam của cuộc kháng chiến
trong những toàn quốc chống thực
năm 1945- dân Pháp (1946 - 1950)
1954
Lưu ý theo CV 4040:
- Mục II. Cuộc chiến
đấu ở các đơ thị phía
Bắc vĩ tuyến 16 -> Chỉ
cần nêu được thời gian
và ý nghĩa
- Mục III. Tích cực
chuẩn bị cho cuộc
chiến đấu lâu dài ->
Học sinh tự đọc
- Mục V. Đẩy mạnh
kháng chiến toàn dân,
toàn diện -> Học sinh
tự đọc
Bài 26. Bước phát triển
mới của cuộc kháng
chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp (1950 1953)
Lưu ý theo CV 4040:
- Mục II. Âm mưu đẩy
8
- Vận dụng cao:
+ Liên hệ thực tiễn: Trách nhiệm của học sinh trong việc xây dựng,
bảo vệ Tổ quốc XHCN trong hiện tại và tương lai (C15).
- Nhận biết:
+ Biết được nguyên nhân dẫn tới bùng nổ chiến tranh ở Việt Nam
(lúc đầu ở nửa nước, sau đó trên phạm vi cả nước) ; Quyết định kịp
thời phát động kháng chiến toàn quốc (C11).
+ Nắm được những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân
dân ta trên mặt trận quân sự.
- Thông hiểu:
+ Hiểu được Đường lối kháng chiến sáng tạo của Đảng và chủ tịch
Hồ Chí Minh là đường lối chiến tranh nhân dân, kháng chiến toàn
dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của
quốc tế, vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
+ Hiểu rõ âm mưu và thủ đoạn của thực dân Pháp trong những năm
đầu của cuộc kháng chiến (1946-1950).
- Vận dụng:
+ Làm sáng tỏ được nhận định "Cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa và có tính nhân dân".
+ Phân tích được ý nghĩa lịch sử của cuộc chiến đấu thắng lợi ở đơ thị
phía Bắc vĩ tuyến 16 và chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
- Vận dụng cao:
- Nhận biết:
+ Nắm được các giai đoạn phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc
từ chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950. Sau chiến dịch Biên
giới, cuộc kháng chiến của ta được đẩy mạnh ở cả tiền tuyến và hậu
phương, giành thắng lợi tồn diện về chính trị - ngoại giao.
+ Nắm được những nội dung cơ bản của Đại hội Đại biểu toàn quốc
lần thứ hai của Đảng (C12).
1
1
1
mạnh chiến tranh xâm
lược Đông Dương của
thực dân Pháp -> Học
sinh tự học
- Mục IV. Phát triển
hậu phương kháng
chiến về mọi mặt ->
Học sinh tự học
- Mục V. Giữ vững
quyền chủ động đánh
địch trên chiến trường
-> Học sinh tự học
- Thông hiểu:
+ Hiểu được đế quốc Mỹ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương,
Pháp - Mĩ âm mưu giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.
+ Hiểu được lí do ta mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
- Vận dụng:
+ Chứng minh được từ sau chiến thắng Biên giới thu đông 1950, cuộc
kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta chuyển sang giai đoạn mới.
- Vận dụng cao:
Tổng
12
PHỊNG GD&ĐT
TRƯỜNG TH&THCS
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Năm học 2021 - 2022
Đề chính thức
Mơn Lịch sử - Lớp 9
(Thời gian làm bài: 45 phút)
1
1
Phần I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu phương án trả lời đúng nhất.
Câu 1. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác ?
A. Thành lập Công hội (1920).
B. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (1925).
9
1
B. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (1930).
D. Cuộc đấu tranh của cơng nhân Bắc Kì địi nghỉ chủ nhật có lương (1923).
Câu 2. Tháng 6-1925, trong phong trào cách mạng Việt Nam đã diễn ra sự kiện nổi bật là:
A. Phong trào Vơ sản hóa.
B. Hội Liên hiệp thuộc địa được thành lập.
C. Tân Việt Cách mạng Đảng được thành lập.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập.
Câu 3. Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện lịch sử gì ?
A. Đại hội tồn quốc lần thứ nhất của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (5/1929).
B. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời (3/1929).
C. Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng (6/1929).
D. Thành lập An Nam Cộng sản Đảng (7/1929).
Câu 4. Lịch sử Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng từ ngày 6-1 đến 7-2 -1930 là:
A. Khởi nghĩa Yên Bái.
B. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
C. Hội nghị trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Đại hội lần thứ nhất hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
10
Câu 5. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã để lại ý nghĩa gì quan trọng nhất đối với cách mạng Việt Nam ?
A. Đảng cộng sản Đông Dương được công nhận là phân bộ độc lập trực thuộc Quốc tế cộng sản.
B. Là cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám.
C. Chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng.
D. Rèn luyện đội ngũ cán bộ đảng viên.
Câu 6. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945 là:
A. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số quyền dân sinh, dân chủ.
B. Xây dựng được một đội quân chính trị hùng hậu từ thành thị đến nông thôn.
C. Mở rộng ảnh hưởng của Đảng cộng sản Đông Dương trong quần chúng.
D. Là cuộc tổng diễn tập lần 2 chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám.
Câu 7. Hậu quả nghiêm trọng nhất từ chính sách cướp bóc của Pháp - Nhật đối với nhân dân Việt Nam là gì ?
A. Khủng hoảng kinh tế trầm trọng.
B. Cách mạng bùng nổ trong cả nước.
C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt.
D. Khoảng 2 triệu người dân Việt Nam chết đói.
11
Câu 8. Ngày 22-12-1944, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng là:
A. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì.
B. Trung đội Cứu quốc quân III được thành lập.
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập.
D. Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 9. Ngày 2-9-1945, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử trọng nào ?
A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
B. Cách mạng tháng Tám thành công trên cả nước.
C. Thực dân Pháp chính thức nổ súng quay trở lại xâm lược Việt Nam.
D. Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập, tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 10. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi cách mạng tháng Tám thành cơng là gì ?
A. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc.
B. Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
C. Giải quyết tàn dư của chế độ cũ để lại.
D. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
Câu 11. Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa là:
A. Tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
B. Trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
C. Toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
D. Tồn dân, tồn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
12
Câu 12. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 - 1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên mới là:
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng Lao động Đông Dương.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 13: (4,0 điểm)
Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác so với lớp người đi trước ?
Câu 14: (2,0 điểm)
Phân tích ngun nhân thành cơng của cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 15: (1,0 điểm)
Từ sách lược đấu tranh chống ngoại xâm nội phản để bảo vệ chính quyền - thành quả to lớn của cách mạng tháng Tám năm
1945, em hãy rút ra bài học kinh nghiệm trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam hiện nay.
Hết
Họ và tên HS :.............................................................. Số báo danh : .......................
PHÒNG GD&ĐT
TRƯỜNG TH&THCS
Đề chính thức
13
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II
Năm học 2021 - 2022
Môn Lịch sử - Lớp 9
(Thời gian làm bài: 45 phút)
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 diểm
Câu
Đáp án
1
B
2
D
3
B
4
B
5
B
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu
13 1. Con đường cứu nước của những lớp người đi trước:
(4,0
điểm) - Phan Bội Châu chọn con đường đi sang phương Đông (Nhật Bản,
Trung Quốc), đối tượng mà ông gặp gỡ là những chính khách Nhật
Bản để xin họ giúp Việt Nam đánh Pháp, chủ trương đấu tranh bạo
1,0
động.
- Phan Châu Trinh chủ trương cứu nước bằng biện pháp cải cách, dựa
vào Pháp để đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại, giành độc
lập dân tộc.
2. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc:
1,0
- Xác định rõ không thể trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài để
giành độc lập, cần thiết nhất là phải sự vào chính mình.
1,0
- Đi sang phương Tây do:
+ Nơi có tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái.
14
1,0
6
D
7
D
8
C
9
D
10
D
11
D
12
A
+ Có khoa học - kĩ thuật và nền văn minh phát triển.
+ Có chính quyền thực dân đang đơ hộ nhiều dân tộc trên thế giới.
⟹ Người bắt gặp chân lí cứu nước của chủ nghĩa Mác-Lênin và
xác định con đường cứu nước theo con đường của Cách mạng tháng
Mười Nga. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là con đường
đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản.
* Nguyên nhân khách quan:
Thắng lợi của phe Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai làm
suy yếu kẻ thù là phát xít Nhật.
Câu 14
(2,0 * Nguyên nhân chủ quan:
điểm)
- Dân tộc Việt Nam có truyền thống u nước sâu sắc, khi có Đảng
Cộng sản Đơng Dương và Mặt trận Việt Minh phất cao ngọn cờ cứu
nước thì mọi người hăng hái hưởng ứng.
1,0
1,0
- Có khối liên minh công - nông vững chắc.
Câu 15
(1,0 - Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng - đây là nhân tố quan trọng
điểm) quyết định đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam: Đảng hoạch định
đường lối, chủ trương, biện pháp đúng đắn, lãnh đạo và chỉ đạo cách
mạng từng bước vượt qua khó khăn;
- Biết dựa vào sức mạnh của nhân dân và phát huy cao độ sức mạnh
nhân dân để giải quyết những khó khăn về đối nội đối ngoại;
15
1,0
- Biết phân hóa, cơ lập cao độ kẻ thù, xác định kẻ thù chủ yếu, kẻ thù
trước mắt để có thể đề ra những sách lược phù hợp để đối phó với
từng kẻ thù;
- Bài học về biết tận dụng cơ hội để thương lượng và giải quyết bằng
biện pháp hịa bình để có thời gian củng cố và phát triển lực lượng để
bước vào cuộc kháng chiến lâu dài;
…
Lưu ý: Trên đây chỉ là định hướng, giáo viên nắm được nội dung trong bài làm của học sinh, tránh đếm ý cho điểm ; vận dụng linh
hoạt hướng dẫn chấm, sử dụng mức điểm một cách hợp lí, khuyến khích những bài viết có sáng tạo.
PHỊNG GD&ĐT
TRƯỜNG TH&THCS
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MƠN: LỊCH SỬ LỚP 8 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
TT Nội dung
kiến thức
Đơn vị kiến thức
%
Mức độ nhận thức
Tổng
tổng
điểm
Nhận biết
16
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Số CH
Thời
gian
cao
Số
CH
Bài 25. Kháng chiến lan rộng ra
Chương I. toàn quốc (1873 - 1884)
Cuộc
kháng
Bài 26. Phong trào kháng chiến
chiến
chống Pháp trong những năm
chống
cuối thế kỉ XIX
1 thực dân
Pháp từ Bài 27. Khởi nghĩa Yên Thế và
năm 1858 PT chống pháp của đồng bào
đến cuối miền núi cuối thế kỉ XIX
thế
kỷ
Bài 28. Trào lưu cải cách Duy
XIX
tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ
XIX
Tổng
Tỉ lệ (%)
17
Thời
gian
Thời
Thời
Thời
Số gian Số gian Số gian
TN TL
CH
CH
(phút CH
(phút)
(phút)
(phút)
)
7
2
(1,0)
8
2
(0,5)
1
1
(0,25
)
2
12
30%
7
1
2
1
(4,0)
15
1
2
(0,5)
(3,0)
1
7
(1,75
)
12
(phút)
(2,0)
1
(4,0)
15
40%
1
(2,0)
10
10
20%
1
(1,0)
10%
8
15
27,5
2
5
1
1
16
42,5
2
1
12
25
12
3
45
100
30
70
100
Tỉ lệ chung (%)
70%
30%
100%
100
PHÒNG GD&ĐT
TRƯỜNG TH&THCS
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MƠN: LỊCH SỬ LỚP 8 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Số câu hỏi
theo mức độ nhận thức
Nội dung kiến
TT
thức
1 Chương I.
Cuộc kháng
chiến chống
thực
dân
Pháp từ năm
1858
đến
cuối thế kỷ
XIX
Đơn vị kiến
thức
1. Kháng
chiến lan
rộng
ra
toàn quốc
(1873
1884)
Mức độ kiến thức/kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Nhận biết:
7
- Trình bày được cuộc kháng chiến của quân dân Hà Nội và các (1,75
địa phương khác ở Bắc kỳ trước cuộc tấn công của thực dân
)
Pháp;
- Biết được âm mưu, diễn biến cuộc tấn cơng đánh chiếm Bắc Kì
lần thứ hai của thực dân Pháp;
- Trình bày được sự chống trả quyết liệt của dân quân dân Hà Nội
và các địa phương khác ở Bắc kỳ trước cuộc tấn công của thực
dân Pháp lần thứ hai;
- Biết được nội dung chính của Hiệp ước Hác-măng và hiệp ước
18
Vận
Nhận Thông Vận
dụng
biết
hiểu dụng
cao
Pa-tơ-nốt.
Thơng hiểu:
- Giải thích được lí do triều đình Huế ký Hiệp ước Giáp Tuất
1874.
Vận dụng:
1
Vận dung cao:
(1,0)
- Rút ra bài học lịch sử từ việc triều đình nhà Nguyễn kí kết các
hiệp ước đầu hàng thực dân Pháp.
Nhận biết:
2. Phong
trào kháng
chiến
chống
Pháp trong
những năm
cuối thế kỉ
XIX
- Nêu được sự kiện 5-7-1885;
- Hiểu được khái niệm phong trào Cần Vương.
2
(0,5)
Thông hiểu:
- Thống kê được được hai giai đoạn của phong trào Cần Vương.
Vận dụng:
Vận dung cao:
3.
Khởi
nghĩa Yên
Thế và PT
chống pháp
của đồng
19
Nhận biết:
- Nêu được nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi nghĩa Yên Thế;
Thông hiểu:
- Lập bảng niên biểu các các giai đoạn phát triển của khởi nghĩa Yên Thế;
- So sánh điểm khác biệt của cuộc khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi
nghĩa cùng thời.
1
1
(0,25
)
(4,0)
Vận dụng:
- Rút ra được nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
Vận dung cao:
Nhận biết:
4. Trào lưu
cải
cách
Duy tân ở
Việt Nam
nửa cuối
thế kỉ XIX
- Trình bày được nội dung của những đề nghị cải cách ở Việt
Nam vào nửa cuối thế kỷ XIX.
2
(0,5)
Thơng hiểu:
- Giải thích được lí do vì sao những đề nghị đó khơng được chấp
nhận.
Vận dụng:
1
- Đánh giá được những mặt tích cực và hạn chế của những đề
nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỷ XIX.
(2,0)
Vận dung cao:
Tổng
20
12
1
1
1
PHỊNG GD&ĐT
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
TRƯỜNG TH&THCS
Năm học 2021 - 2022
Mơn Lịch sử - Lớp 8
Đề chính thức
(Thời gian làm bài: 45 phút)
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu phương án trả lời đúng nhất.
Câu 1. Ngày 20 - 11 - 1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì ?
A. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.
B. Pháp nổ súng tấn cơng thành Hà Nội.
C. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.
D. Quân dân ta anh dũng đánh bại cuộc tấn công của Pháp ở Hà Nội.
Câu 2. Trận đánh gây được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là trận nào ?
A. Trận đánh địch ở Thanh Hoá.
B. Trận bao vây quân địch ở thành Hà Nội.
C. Trận phục kích của quân ta ở ngoại thành Nội.
D. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ Đen ở cầu Giấy (Hà Nội).
Câu 3. Thực dân Pháp đã viện cớ nào để xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882) ?
A. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
B. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách "bế quan tỏa cảng".
C. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân.
D. Nhà Nguyễn tiếp tục có sự giao hảo với nhà Thanh ở Trung Quốc.
Câu 4. Ngày 3 - 4 - 1882, quân Pháp do ai chỉ huy bất ngờ đổ bộ lên Hà Nội ?
A. Gác-ni-ê
B. Đuy-puy
21
C. Ri-vi-e
D. Hác-măng
Câu 5. Người lãnh đạo quan quân triều đình chống lại cuộc tấn cơng thành Hà Nội lần
thứ hai (1882) của quân Pháp là:
A. Hoàng Diệu
B. Hoàng Tá Viêm
C. Nguyễn Tri Phương
D. Lưu Vĩnh Phúc
Câu 6. Triều đình Huế thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì, đồng thời
cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì, sáp nhập vào Nam Kì - thuộc Pháp thơng qua
việc kí kết bản Hiệp ước:
A. Giáp Tuất 1874.
B. Giáp Tuất năm 1862.
C. Hác-măng 1883.
D. Pa-tơ-nốt 1884.
Câu 7. Hiệp ước nào là mốc chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn
với tư cách là một quốc gia độc lập ?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
C. Hiệp ước Hác-măng (1883).
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).
Câu 8. Đêm mồng 4 rạng sáng 5-7-1885, ở Huế đã diễn ra sự kiện lịch sử gì ?
A. Vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương.
B. Ưng Lịch lên ngôi vua, lấy hiệu là Hàm Nghi.
C. Thực dân Pháp tấn công kinh thành Huế.
D. Cuộc phản công ở kinh thành Huế của phe chủ chiến.
Câu 9. "Cần vương” có nghĩa là:
22
A. đứng lên cứu nước.
B. giúp vua cứu nước.
C. chống Pháp xâm lược.
D. những điều bậc quân vương cần làm.
Câu 10. Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế:
A. vì bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.
B. muốn giúp vua cứu nước.
C. muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.
D. căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.
Câu 11. Trước tình hình đất nước ngày càng nguy khốn, đồng thời xuất phát từ lòng yêu
nước, thương dân, muốn cho nước nhà giàu mạnh, một số quan lại, sĩ phu yêu nước đã
mạnh dạn đề nghị gì với nhà nước phong kiến ?
A. Đổi mới tất cả các mặt.
B. Đổi mới công việc nội trị.
C. Đổi mới nền kinh tế văn hóa.
D. Đổi mới chính sách đối ngoại.
Câu 12. Năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch dâng vua Tự Dức 2 bản “Thời vụ sách”,
đề nghị cải cách vấn đề gì ?
A. phát triển bn bán, chấn chỉnh quốc phòng.
B. Chấn chỉnh bộ máy quan lại, cải tổ giáo dục.
C. Đẩy mạnh khai khẩn ruộng hoang và khai thác mỏ.
D. Chấn hưng dân khí, khai thơng dân trí, bảo vệ đất nước.
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1. (4,0 điểm)
Khởi nghĩa Yên Thế có những điểm nào giống và khác so với các cuộc khởi
nghĩa cùng thời ?
Câu 2. (2,0 điểm)
Đánh giá những mặt tích cực và hạn chế của những đề nghị cải cách ở Việt Nam
vào nửa cuối thế kỷ XIX.
23
Câu 3. (1,0 điểm)
Từ việc triều đình nhà Nguyễn kí kết các hiệp ước đầu hàng thực dân Pháp, em
rút ra bài học gì trong việc bảo vệ độc lập, chủ quyền thiêng liêng của tổ quốc hiện
nay ?
Hết
Họ và tên HS :......................................................... Số báo
danh : ..........................
PHÒNG GD&ĐT
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
TRƯỜNG TH&THCS
Năm học 2021 - 2022
Môn Lịch sử - Lớp 8
(Thời gian làm bài: 45 phút)
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 diểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
D
A
C
A
C
D
D
B
D
C
D
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu
Câu 1
Nội dung
1.1. Điểm giống
(4,0 điểm) - Đều là những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào yêu nước
chống Pháp của nhân dân ta ở cuối thế kỷ XIX;
- Đều có sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân;
24
Điểm
1,5
- Đều thất bại;
…
1.2. Điểm khác
- Mục tiêu: bảo vệ xóm làng, cuộc sống của mình, khơng phải là
khơi phục chế độ phong kiến, bảo vệ ngôi vua như các cuộc khởi
nghĩa cùng thời.
- Lãnh đạo: không phải các văn thân, sĩ phu mà là những người
xuất thân từ nông dân với những phẩm chất đặc biệt (tiêu biểu là
Hoàng Hoa Thám): căm thù đế quốc, phong kiến, mưu trí, dũng
cảm, sáng tạo, với quyền lợi của những người cùng cảnh ngộ, hết
sức thương yêu nghĩa quân.
- Lực lượng tham gia: đều là những người nông dân cần cù, chất
phác, yêu cuộc sống.
- Địa bàn hoạt động: khởi nghĩa Yên Thế nổ ra ở vùng rừng núi
trung du Bắc Kì.
2,5
- Về cách đánh: nghĩa quân Yên Thế có lối đánh linh hoạt, cơ động,
giảng hòa khi cần thiết,...
- Thời gian tồn tại: cuộc khởi nghĩa tồn tại dai dẳng suốt 30 năm,
gây cho địch nhiều tổn thất.
- Ý nghĩa: khởi nghĩa Yên Thế tiêu biểu cho tinh thần quật khởi của
nơng dân, có tác dụng làm chậm q trình xâm lược, bình định vùng
trung du và miền núi phía Bắc của thực dân Pháp.
- Tính chất: là một phong trào yêu nước, không nằm trong phong
trào Cần Vương.
Câu 2
(2,0 điểm)
2.2. Tích cực
Đáp ứng phần nào yêu cầu của nước ta lúc đó, có tác động tới
cách nghĩ, cách làm của một bộ phận quan lại triều đình.
2.2. Hạn chế
- Các đề nghị cải cách vẫn mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc.
- Không giải quyết được mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân
25
1,0
1,0