Những điểm mới về thuế GTGT trong Nghị định 146/2017/NĐ-CP
1. Sửa đổi quy định về đối tượng không chịu thuế VAT
Theo đó, sửa đổi quy định về đối tượng khơng chịu thuê giá trị gia tăng (VAT) trường
hợp sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản
phẩm khác.
Cu thé, Nghị định số 146/2017/NĐ-CP sửa đổi như sau:
"Sản phẩm xuất khâu là hàng hóa được chế biến trực tiếp từ nguyên liệu chính là tài
ngun, khống sản có tổng trị giá tài ngun, khống sản cộng với chi phí năng
lượng chiễm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên, trừ các trường hợp sau:
Sản phẩm xuất khẩu được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản do cơ sở kinh doanh
trực tiếp khai thác và chế biến hoặc thuê cơ sở khác chế biến mà trong quy trình chế
biến đã thành sản phâm khác sau đó lại tiếp tục chế biến ra sản phẩm xuất khẩu (quy
trình chế biến khép kín hoặc thành lập phân xưởng, nhà máy chế biến theo từng công
đoạn) thì sản phẩm xuất khẩu này thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế VAT
0%
nếu đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 12 Luật thuế
VAT.
Sản phẩm xuất khẩu được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản do cơ sở kinh doanh
mua về chế biến hoặc thuê cơ sở khác chế biến mà trong quy trình chế biễn đã thành
sản phẩm khác sau đó lại tiếp tục chế biển ra sản phẩm xuất khẩu (quy trình chế biến
khép kín hoặc thành lập phân xưởng, nhà máy chế biến theo từng cơng đoạn) thì sản
phẩm xuất khẩu này thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế VAT
được các điều kiện theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều
0% nếu đáp ứng
12 Luật thuế Giá trị gia
tăng.
Sản phẩm xuất khâu được chế biến từ ngun liệu chính khơng phải là tài ngun,
khống sản (tài nguyên, khoáng sản đã chế biến thành sản phẩm khác) do cơ sở kinh
doanh mua về chế biến hoặc thuê cơ sở khác chế biến thành sản phẩm xuất khẩu thì
sản phẩm xuất khâu này thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuê GTGT
0% nếu đáp
ứng được các điều kiện theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 12 Luật thuế Giá trị
gia tang."
ÑŸvndoo
VnDoc - Tái tài liệu, văn bán phúp luật, biểu mẫu miễn phí
2. Quy định mới về hồn thuế VAT
Bên cạnh đó, Nghị định số 146/2017/NĐ-CP của sửa đổi, bồ sung quy định về hoàn
thuê VAT.
Cụ thể, cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý
(đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả
trường hợp: Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan; hàng hóa
nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngồi, có số thuế VAT
trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hồn thuế VAT
đầu vào chưa được khâu
theo tháng, quý: trường hợp
trong tháng, quý số thuê VAT đầu vào chưa được khâu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì
được khâu trừ vào tháng, quý tiếp theo.
Trường hợp vừa có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. vừa có hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội
địa nêu sau khi bù trừ với số thuế phải nộp, số thuế VAT đầu vào chưa được khâu trừ
của hàng hóa, dịch vụ xuất khâu cịn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh
được hoàn thuế.
Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng số thuế VAT
đầu vào sử dụng cho sản xuất
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, trường hợp khơng hạch tốn riêng được thì
số thuế VAT
đầu vào xác định theo tý lệ giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất
khẩu trên tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ của các kỳ khai thuê VAT tính từ kỳ khai
thuế tiếp theo kỳ hoàn thuế liền trước đến kỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại.
Cơ sở kinh doanh khơng được hồn thuế VAT
đối với trường hợp: Hàng hóa nhập
khâu sau đó xuât khâu mà hàng hóa xuât khâu đó khơng thực hiện việc xt khâu tại
ĐŸvndoo
VnDoc - Tái tài liệu, văn bán phúp luật, biểu mẫu miễn phí
địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan; hàng hóa xuất
khẩu khơng thực hiện việc xuất khâu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của
pháp luật về hải quan.
3. Các Khoản chỉ không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN
Nghị định 12/2015/2017/NĐ-CP
Nghị định 146/2017/NĐ-CP
Diéu 1.
Điều 2
7. Sửa đơi Điểm
o Khoản
2 Điều
9 như “o)
sau:
“o)
Phần
chỉ
vượt
mức
03
triệu
đồng/tháng/người để trích nộp quỹ hưu trí
Phần
chỉ
vượt
mức
01
triệu tự
nguyện,
mua
bảo
hiếm
hưu
trí
tự
đồng/tháng/người để trích nộp quỹ hưu trí nguyện, báo hiệm nhân thọ cho người lao
tự
nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự động, phân vượt mức quy định của pháp
^
ss
^
À
luật về bảo hiểm xã hội, về bảo hiểm y tế
nguyện cho người lao động; phân vượt
°
&
y
mức quy định của pháp luật về bao hiểm đê trích nộp các quỹ cú tớnh chõt an sinh
wha:
ôA
han
Wid
cag
ye
n .
ơ4-||Xó hiOt ( (bo him xã hội,& bảo hiểm hưu trí
xã hội, vê bảo hiêm y tê đê trích nộp các
quỹ có tính chất an sinh xã hội (bảo hiểm bô sung bã buộc), quỹ bảo hiểm y te va
xã hội, bảo hiểm hưu trí bổ sung), quỹ bảo quỹ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao
hiểm y tế và quỹ bảo hiểm thất nghiệp cho động,
người
lao động:g
g
Khoản
chi
trích
nộ p
uy
quy
huu
tri
tự
Phần chỉ trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, nguyện, quỹ có tính chât an sinh xã hội,
¬
A
>. we
. |mua bao hiém huu tri tuJ nguyện,
nưHy€H,
quỹ có tính chât an sinh xã hội, mua bảo
bảo
hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động hiém nhân thọ cho người lao động được
được tính vào chi phí được trừ quy định tại tính
vào
chỉ
phí
được
trừ
ngồi
việc
khoản này phải được ghi cụ thê điều kiện không vượt mức quy định tại khoản này
hưởng và mức hưởng tại một trong các hồ còn phải được ghi cụ thê điêu kiện hưởng
À
^
¬
và mức
sơ sau: Hợp đông lao động; Thỏa ước lao
hưởng
sàn
tại một trong
5
các hồ sơ
động tập thể; Quy chế tài chính của Cơng sau. Hợp đông lao động, Thỏa ước lao
ty, Tổng công ty, Tập đồn; Quy chế động tập thê; Quy chê tài chính của Công
thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, ty, Tơng
cơng fy, Tập
đồn, Quy
chê
Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo thưởng do Chủ tịch Hội đơng quản trị
ĐŸvndoo
VnDoc - Tái tài liệu, văn bán phúp luật, biểu mẫu miễn phí
quy chế tài chính của Cơng ty, Tổng cơng Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo
ty;
22?
quy chế tài chính của Cơng ty, Tổng cơng
ty; .
29
ĐŸvndoo
VnDoc - Tái tài liệu, văn bán phúp luật, biểu mẫu miễn phí