Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ KIỂM TRA GDCD 7 (đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.28 KB, 4 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GDCD 7
Cấp độ
Chủ đề
1.Bảo vê
MT

TNTN.

Nhận biết
TN

TL

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
2.Bảo vệ Nhận biết
di sản văn được khái
hóa.
niệm
DSVH
phi
vật
thể. Và
h.vi
bv
DSVH.
Số câu:
2
Số điểm:
0,75


Tỉ lệ:
7,5 %
3.Quyền
được bảo
vệ, chăm
sóc

giáo dục
của
trẻ
em.

Thơng hiểu
TN

TL
HS hiểu,
xđ được
tầm quan
trọng của
MT và
TNTN.
1
2
20 %

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN

TL
TN
TL

Tổng

1
2
20%

2
0,75
7,5 %
HS nhận
biết
được
bổn phận
của mình
đv gđ,
nhà
trường.

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

1
2
20 %


4. Quyền
tự do tín
ngưỡng,
tơn giáo.

HS biết
được tín
ngưỡng
& nêu ví
dụ.

HS vận
dụng
nêu
được
các
quyền
và bổn
phận
của
Hịa
½
1
10 %

HS vận
dụng
nêu
được
những

đều cần
học
tập.
½
1
10 %

2
4
40%


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
5.
Nhà
nước
CHXHCN
Việt Nam.

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
T. số câu:
T. số điểm
Tỉ lệ:

1
1

10 %
HS biết
được cq
có quyền
ban hành
HP & hệ
thống các
cq trong
BMNN.
2
1,25
12,5%
4
2
20 %

2
3
30 %

1
1
10 %
HS
hiểu,
xác định
được
nhiệm
vụ,
quyền

hạn của
từng cơ
quan.
1
1
10 %
1
1
1
2
10 %
20 %

1
2
20 %

3
2,25
22,5%
9
10
100 %

ĐỀ KIỂM TRA GDCD LỚP 7
A. TRẮC NGHIỆM ( 3Đ)
I. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho phù hợp. ( Mỗi ý đúng
được 0,25 đ )
Câu 1. Di sản văn hóa phi vật thể là sản phẩm …………….. có giá trị ………… …….văn
hóa, khoa học.

II. Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng. ( Mỗi câu đúng được 0,25 đ )
Câu 2. Hành vi nào sau đây là góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa ?
A. Di chuyển cổ vật, bảo vật quốc gia bất hợp pháp.
B. Đập phá các di sản văn hóa.
C. Phát hiện cổ vật đem nộp cho cơ quan có trách nhiệm.
D. Cất giấu cổ vật để làm của riêng.
Câu 3. “ Cầu nguyện, khấn váy trước khi đi thi để được điểm cao” là:
A. Tín ngưỡng.
C. Mê tín dị đoan.
B. Tơn giáo.
D. Tự do tín ngưỡng, tơn giáo.
III. Đánh dấu x vào ơ tương ứng. ( Mỗi ý đúng được 0,25 đ )
Câu 4. Sắp xếp các cơ quan, tổ chức dưới đây theo hệ thống các cơ quan nhà nước. ( cơ
quan quyền lực, cơ quan hành chính, cơ quan xét xử, cơ quan kiểm sát ).
Cơ quan, tổ chức
Cơ quan Cơ quan

Cơ quan
quyền
hành
quan kiểm sát
lực
chính
xét xử
A. Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre.
B. Tòa án huyện Mỏ Cày Bắc.
C. Ủy ban nhân dân xã Thanh Tân.


D. Viện kiểm sát nhân dân huyện Châu

Thành.
IV. Nối 2 vế câu cho phù hợp.
Câu 5. Nối 2 vế câu cho phù hợp: ( Mỗi ý đúng được 0,25 đ )
A
B
1. Làm nhiệm vụ xét xử
A. Tòa án nhân dân.
2. Đi làm giấy khai sinh
B. Trường học.
3. Ban hành Hiến pháp.
C. Quôc hội.
4. Xin giấy xác nhận bản điểm học tập.
D. Ủy ban nhân dân xã
=> Trả lời: 1/… ; 2/… ; 3/ … ; 4/ …
B. TỰ LUẬN. (7Đ)

Câu 1. Cho biết trẻ em có bổn phận gì đối với gia đình, nhà trường ? ( 2 đ )
Câu 2. Tín ngưỡng là gì ? Nêu ví dụ ? ( 1đ )
Câu 3. Vì sao trong cuộc sống, mọi người phải biết bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên
nhiên ? ( 2 đ )
Câu 4. ( 2đ )
Bản tính thơng minh, chăm chỉ, nhưng vì nhà nghèo q nên mới hết lớp 6 Hịa đã nghỉ đến
chuyện thơi học, ở nhà lao động để kiếm sống. Nhưng rồi, được cô giáo và một số bạn bè ở
lớp khuyên nhủ, Hịa đã bỏ ý định thơi học. Vì có lịng quyết tâm, với tính chăm chỉ được
rèn luyện từ nhỏ, Hòa đã vừa đi học vừa lao động phụ giúp bố mẹ. Hịa khơng những khơng
phải bỏ học, mà còn trở thành học sinh giỏi của lớp 7A.
Hỏi:
a. Hòa đã thực hiện tốt quyền và bổn phận gì của trẻ em ?
b. Em có thể học tập được điều gì ở bạn Hịa ?
HẾT.


Câu
I.
1
Phần
TNKQ 2
( 3đ ) 3

ĐÁP ÁN.
Nội dung
- tinh thần; - lịch sử.

C
C
- CQ quyền lực: A
4
- CQ hành chính: C
- CQ xét xử: B
- CQ kiểm sát: D
5
1/ A; 2/ D; 3/ C; 4/ B
Câu 1 Bổn phận của trẻ em:
( 2đ)
- ĐV gia đình:Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo, giúp
đở ơng bà cha mẹ, lễ phép với người lớn.
ĐV nhà trường: Chăm chỉ học tập, kính trọng thầy cơ
giáo, đồn kết với bạn bè.
Câu 2 Tín ngưỡng là niềm tin của con người vào 1 cái gì đó

Điểm

0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
1,0
1,0
0,5


( 1đ )
II.
Phần
tự
luận
( 7đ )

thần bí, hư ảo vơ hình.
Ví dụ: Tin vào thần linh; thờ quan công , thổ địa ....
0,5
Câu 3 Phải bảo vệ MT và TNTN vì: MT và TNTN:
( 2đ ) - Cung cấp cho con người phương tiện sinh sống, phát 1,0
triển mọi mặt. Nếu khơng có MT con người khơng thể
tồ tại được.
- Tạo nên cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, VH,
1,0
XH, nâng cao chất lượng cuộc sống con người.

Câu 4 a. Hòa đã thực hiện tốt quyền và bổn phận là:
( 2đ )
+ Quyền: học tập
0,5
+ Bổn phận: Thương yêu cha mẹ, phụ giúp gia 0,5
đình, học tập tốt,
b. Em học được ở bạn Hịa: Tính hiếu thảo, sự siêng 1,0
năng, chịu khó, tính cần cù, sự ham học…/.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×