KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
MỤC TIÊU
1. Định nghĩa.
2. Chỉ định KPCD.
3. Chống chỉ định KPCD.
4. Các phương pháp KPCD cơ học.
5. Các phương pháp KPCD hóa học.
I.
ĐỊNH NGHĨA KPCD
• Khởi phát chuyển dạ (KPCD) là gây ra
cơn co TC trước khi bắt đầu chuyển dạ tự
nhiên bằng các phương tiện nội khoa và
hoặc ngoại khoa nhằm mục đích gây
sanh.
II.
CHỈ ĐỊNH
Đk tiên quyết: có chỉ định sanh ngã âm đạo.
MẸ
1.
2.
3.
4.
5.
OV tự nhiên: tuổi thai >=
37 tuần, CD không bắt
đầu sau 24 giờ.
TSG : điều trị nội thất bại
hoặc TSG nặng, SG.
Đa ối : sp khó thở, khó
chịu khơng thể tiếp tục
mang thai.
Thai chết lưu.
Ung thư: chấm dứt thai kì
để tiến hành điều trị ung
thư cho mẹ.
CON
1.
2.
3.
4.
5.
Thai quá ngày.
Thai dị tật bẩm sinh.
Mẹ bị tiểu đường.
Mẹ có tiền căn thai chết
trong TC liên tiếp.
Bất đồng yếu tố Rh.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tuyệt đối
Tương đối
1. Về phía mẹ
CCĐ sanh ngã ÂĐ: bất xứng đầu
chậu.
Herpes SD đang ở giai đoạn hoạt
động.
Sanh con to nhiều lần.
Đa ối, đa thai.
Ung thư CTC.
2. Về phía thai nhi
Ngơi bất thường(ngơi ngang,
ngơi chếch).
Tổn thương thai nghiêm trọng.
Ngơi mơng.
Thai to.
3. Về phía TC - nhau
Tiền căn mổ dọc thân TC.
Sa dây rốn.
Nhau tiền đạo.
Mổ bóc nhân xơ.
Sa dây rốn bên.
Nhau bám thấp, XH âm đạo
không rõ nguyên nhân.
IV. SỰ CHÍN MUỒI CTC
-Là sự thay đổi CTC trước khi bắt đầu
chuyển dạ, bao gồm : mềm dần, ngắn dần
đi và sự nở của lỗ trong CTC.
-Một CTC chín muồi là một CTC mềm, có
chiều dài bé hơn 1,3 cm và cho phép đút lọt
1 ngón tay và có thể dãn ra.
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
KPCD
1/ ĐÁNH GIÁ CÁC THAM SỐ VỀ MẸ
TRƯỚC KHI CHUYỂN DẠ.
2/ ĐÁNH GIÁ CÁC THAM SỐ VỀ THAI
NHI TRƯỚC KHI CHUYỂN DẠ.
3/ CHỌN LỰA PHƯƠNG PHÁP ĐỂ
KPCD.
1.ĐÁNH GIÁ THAI PHỤ VÀ THAI NHI
TRƯỚC KHI CHUYỂN DẠ
Các tham số về phía mẹ
Xác định chỉ định KPCD.
Xem lại và tìm các CCĐ
sanh ngả âm đạo.
Các tham số về phía thai
Xác định tuổi thai.
Ước lượng cân thai.
Đánh giá khung chậu.
Đánh giá CTC (chỉ số
Bishop).
Xác định vị trí của thai.
Tình trạng sức khỏe
của thai.
Cân nhắc giữa nguy cơ
và lợi ích của KPCD đối
với sản phụ và gia đình
Đánh giá sự trưởng
thành phổi của thai nhi.
2. CHỈ SỐ BISHOP
Tham số
Độ mở(cm)
Độ xóa CTC(%)
Điểm
0
1
2
3
Đóng
1–2
3–4
>=5
<30
40 – 50
60 – 70
>=80
Mật độ CTC
Chắc Trung bình
Hướng CTC
Sau
Trước
Trunggian
-3
-2
-1 – 0
Độ lọt
Mềm
+1 - +2
Chỉ số Bishop >6 : CTC thuận lợi cho KPCD
Chỉ số Bishop >=8 : tần suất sanh ngã âm đạo tương đương như để CD
tự nhiên.
VI. CÁC PHƯƠNG PHÁP KPCD
A. CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÔNG DÙNG
THUỐC.
B. CÁC PHƯƠNG PHÁP DÙNG THUỐC.
A. CÁC PHƯƠNG PHÁP KHƠNG DÙNG
THUỐC
1/Lóc ối
2/Bấm ối
3/Nong cơ học :
- Laminaire
- Kovac’s
- Foley catheter.
1/ LĨC ỐI
• Dùng ngón tay tách màng
ối ra khỏi thành CTC và
đoạn dưới TC.
• Mục đích: tăng sx và phóng
thích prostaglandin nội
sinh(PGF2) gây cơn gị TC và
khởi phát chuyển dạ.
• Điều kiện:
CTC phải dãn rộng đủ để lọt 1
ngón tay.
• Hiệu quả: (RCOG 2001)
– Giảm thời gian đến CD.
– Bn ngoại trú: giảm tỉ lệ thai
quá ngày.
2/ BẤM ỐI
Artificial Rupture of Menbranes (ARM) / Amniotomy
• Điều kiện:
– Bishop 6 , CTC mở >= 3 cm.
– Ngơi áp vào CTC.
• Hiệu quả:
– Rút ngắn thịi gian từ lúc làm thủ
thuật đến sanh:60-120 phút.
– Không ảnh hưởng độ an toàn cho
mẹ và thai.
– Tia ối + Oxytocin hiệu quả hơn tia
ối đơn thuần.
3/ NONG CƠ HỌC
Laminaria( rong biển đã
được sấy khơ)
• Chỉ định :
Có chỉ định khởi phát chuyển dạ.
CTC đóng.
• Cơ chế :
Là tác nhân nong CTC bằng
cách hút ẩm. Khi hút nước chúng sẽ
phồng to dần và làm giãn nở dần
CTC.
KOVAC’S
• CCĐ :
- Nhau tiền đạo.
- Ới vỡ non.
- Ngơi thai bất thường.
- VMC.
• Cơ chế :
1. Sự lóc màng rụng phóng
thích prostaglandin kích
thích tuyến n tiết Oxytocin.
2. Tạo bọc ối nong CTC.
2/ KOVAC’S
1/Chuẩn bị :
- Túi Kovac’s: luồn ½ bao cao
su vào sonde Nelaton, xoay
nhẹ túi hoặc dùng ống chích
hút hơi qua ống sonde,
ngâm dd sát trùng.
- Xác định vị trí bánh nhau
qua siêu âm.
- Nghe lại tim thai.
- Khám âm đạo xác định :
ngôi thai, ối, CTC.
2/ KOVAC’S
2/Kĩ thuật :
- Đưa dần túi Kovac’s qua kênh CTC vào buồng TC(
mặt trước TC nếu nhau bám mặt sau và ngược
lại), luồn cho đến khi bao cao su qua đến CTC.
- Chèn 2 tampons ở cùng đồ sau để giữ cho CTC ko
gập.
- Dùng ống chích(50 ml) bơm từ từ dd NaCl 9%o
qua sonde, khoảng 1/6 ULCT(khoảng 200-300 ml).
- Ngưng bơm khi BN than tức hoặc trằn bụng.
2/ KOVAC’S
3/Theo dõi :
- Tổng trạng mẹ : M, HA, To, cơng thức máu.
- Tim thai, cơn gị, huyết , nước âm đạo/ 15 phút trong 1
giờ đầu, và /30 phút trong 2 giờ tiếp theo.
4/ Xử trí :
- 2 giờ sau lấy tampons và khám lại CTC, ngôi thai, ối, có
sa dây rốn…
- Khi có cơn gị TC hoặc CTC >= 2cm rút túi Kovac’s.
- Nếu 12 giờ sau khi đặt túi mà chưa có CD xả nước, rút
túi, cho thai phụ nghỉ ngơi đặt lại sau 12 hoặc 24 giờ.
- Tối đa 3 lần.
5/Tai biến : Vỡ TC, Nhau bong non, OVN, Sa dây rốn,
Nhiễm trùng ối.
FOLEY CATHETER
• Kỹ thuật:
– Đưa Foley catheter 16-18 qua lổ trong
CTC vào khoang giữa màng ối và
đoạn dưới TC
– Thể tích bóng: 30 – 40 - 50 – 60 – 80
mL
– Kéo catheter để balloon tỳ vào lổ
trong CTC và cố định bên đùi
• Thời gian lưu: 24g hoặc khi sonde tự rớt
hoặc vỡ ối
• Nguy cơ:
– Nhiễm trùng.
– Chảy máu
– Vỡ ối
• CCĐ:
– Tuyệt đối: Nhau tiền đạo
– Tương đối: Ối vỡ - Viêm CTC
B. CÁC PHƯƠNG PHÁP DÙNG THUỐC:
1/PROSTAGLANDIN
2/OXYTOCIN
1/ PROSTAGLANDIN
-
Mơ TC có nhiều axit arachidonic. Khi bước
vào giai đoạn chuyển dạ, tiền chất này được
chuyển hoá thành prostaglandin(PGE2 và PGF2a).
- Prostaglandin là yếu tốố́ báo giai đoạn CD ở cả
thai trưởng thành và thai non tháng.
- T1/2 : 1-2 phút.
1/ PROSTAGLANDIN
- Màng rụng mẹ tiết ra PGF2α thúc đẩy cơn gò
-
TC.
Màng thai( màng ối ) tiết ra PGE2 thúc đẩy sự
chín muồi CTC.
Trên vitro, cả PGF2α và PGE2 đều gây ra cơn co
TC.
Tuy nhiên, trên vivo, PGF2α màng rụng tác động
chủ yếu là thúc đẩy cơn co, trong khi PGE2 có vẻ
quan trọng cho sự chín muồi CTC.
Các chế phẩm PGE2 ngoại sinh thúc đẩy sự chín
muồi CTC mạnh hơn so với PGF2α nội sinh.
1/ PROSTAGLANDIN:
- Khác với Oxytocin, sự đáp ứng của cơ TC
với Prostaglandin trong suốt thai kì gần như
khơng thay đổi. Vì vậy prostaglandin được
dùng cho phá thai trong tam cá nguyệt 2 và
KPCD cho thai ở tam cá nguyệt thứ 3.
1/
PROSTAGLANDIN
PGE1
PGE2
FDA
Cytotec1998: chưa
1995:Cervidil Forest
1992:Prepidil Pharmacia Upjohn
Lưu trữ
Nhiệt độ phịng
Tủ lạnh
Chi phí
Rẻ: £0.18/ 200 g
£8.13/ 3 mg
PGE1/PGE2:
Ưu điểm:
Tăng xóa mở CTC sau 12-24 giờ
Giảm sự sd Oxytocin bổ sung
Tăng tỉ lệ sanh ngã ÂĐ trong 24 giờ
Thời gian từ khi khởi phát chuyển dạ cho đến lúc sanh ngắn hơn 4,6 giờ
Tỉ lệ mổ lấy thai thấp hơn
Khuyết điểm:
Tăng động cơn co tử cung
Tăng ối phân su