Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài giảng Ối vỡ sớm ối vỡ non

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.92 KB, 17 trang )

ỐI VỠ SỚM - ỐI VỠ NON




Kỹ thuật xác định ối rỉ: cần nêu
rõ kỹ thuật làm và theo dõi vì đi
thi hay bị hỏi phần này
Chọn lựa kháng sinh trong ối vỡ nhiễu trùng ối (cần nêu cụ thể
kháng sinh nào)


MỤC TIÊU


VAI TRÒ CỦA MÀNG ỐI VÀ NƯỚC ỐI



ĐỊNH NGHĨA VÀ NGUN NHÂN ỐI VỠ



HẬU QUẢ ỐI VỠ



CHẨN ĐỐN




XỬ TRÍ


1. VAI TRÒ CỦA MÀNG ỐI VÀ NƯỚC ỐI
1.1. Vai trò của màng ối
 Màng

ối là một màng mỏng trong suốt, bóng, rất bền,

gồm năm lớp. Màng ối được hình thành từ tuần thứ ba
của phôi, xuát phát từ tế bào trung mô.
 Bao

bọc quanh xoang nước ối, mặt thai nhi của lá nhau,

phủ lên bánh nhau và bao quanh dây rốn.
 Khơng

có mạch máu và thần kinh.


1. VAI TRÒ CỦA MÀNG ỐI VÀ NƯỚC ỐI
1.2. Vai trị của nước ối
 Nước

ối là một mơi trường giàu chất dinh dưỡng,

có khả năng tái tạo và trao đổi.
 Giữ


vai trò quan trọng đối với sự sống và phát

triển của thai nhi.


Trong thai kỳ:
Nước

ối nuôi dưỡng phôi thai.

Nước

ối giữ phần biến dưỡng nước và các chất khác bảo đảm

cho sự sống và phát triển của thai.
Nước

ối bảo vệ cho thai tránh những va chạm, sang chấn và

nhiễm trùng.
Nước

ối tạo môi trường cho thai phát triển hài hịa và bình

chỉnh tốt trước sanh.


Trong chuyển dạ:
Nước


ối tiếp tục bảo vệ thai nhi tránh những sang

chấn và nhiễm trùng.
Thành

lập đầu ối nong cổ từ cung và tạo thuận lợi

cho sự xóa mở cổ tử cung.
Sau

khi ối vỡ,tính nhờn của nước ối bơi trơn ống

sinh dục giúp thai dễ sanh hơn.


2. ĐỊNH NGHĨA
 Ối

vỡ sớm là ối vỡ trong lúc chuyển dạ trước khi

cổ tử cung mở trọn.
 Ối

vỡ non là ối vỡ trước khi có chuyển dạ. Nếu

một giờ sau khi ối vỡ mà chuyển dạ vẫn chưa tự
khởi phát thì gọi là ối vỡ non.
 Ối

vỡ đúng lúc là ối vỡ khi cổ tử cung đã mở trọn.



 Tỷ

lệ ối vỡ non vào khoảng 12% tổng số các thai kỳ.

 Ối

vỡ non trên thai non tháng là ối vỡ trước tuần thứ

37 của thai kỳ. Nó chiếm 3% tổng số các thai kỳ và là
một trong ba nguyên nhân gây sanh non, liên quan
đến 20% tử vong chu sinh.


3. Yếu tố nguy cơ
Những thai phụ có nguy cơ cao gây ối vỡ non bao gồm:
 Đời

sống kinh tế xã hội thấp

 Hút

thuốc lá

 Hiền

căn nhiễm trùng sinh dục

 Tiền


căn sanh non


4. Nguyên nhân


Tất cả những yếu tố cản trở sự bình chỉnh tốt của ngơi thai
như: ngơi thai bất thường (ngôi ngang, ngôi mông, ngôi đầu
cao), khung chậu hẹp, nhau tiền đạo, đa thai, đa ối.



Hở eo tử cung.



Viêm màng ối thường do nhiễm trùng âm hộ, âm đạo.



Một số trường hợp khơng tìm được ngun nhân.


5. HẬU QUẢ ỐI VỠ


Sau thời điểm ối vỡ  chuyển dạ tự nhiên. Từ khi ối vỡ đến bắt
đầu chuyển dạ, đối với thai kỳ đủ tháng thường < 24 giờ (thai kỳ
non tháng thì kéo dài hơn).




NT ối thường do VK thường trú từ AH, AĐ ngược dòng (Beta
hemolytic Streptococci).



Tỷ lệ NT ối càng cao khi thời gian ối vỡ càng kéo dài.



NT ối sẽ dẫn đến NT hậu sản với nhiều mức độ, nếu nặng có thể
gây nhiễm trùng huyết, suy thận và đông máu nội mạch lan tỏa.


Tiêu chuẩn chẩn đoán nhiễm trùng ối:


Nhiệt độ > 37,80C.



Mạch >100 lần/phút.



Tim thai >169 lần/phút.




Bạch cầu đa nhân trung tính >15000 con/mm3.



Nước ối hôi.



Căng đau cơ tử cung.


HẬU QUẢ ỐI VỠ







Sanh non.
Sa dây rốn.
Thiểu ối.
Ngôi bất thường.
Thiểu sản phổi.
Suy thai.


6. CHẨN ĐỐN
6.1. Chẩn đốn xác định:

 Hỏi bệnh sử về tính chất ra nước: đột ngột ra nước AĐ, nước
lỗng, màu trong hoặc lợn cợn, cũng có thể ra máu lỗng
AĐ. Kèm sốt hay khơng sốt.
 Đặt mỏ vịt: nước ối đọng lại ở túi cùng sau hay trong âm
đạo. Nếu khơng thấy nước ối rõ thì bảo sản phụ ho, sẽ thấy
dịch loãng chảy ra từ lỗ cổ tử cung.
 Khám AĐ khi cổ tử cung đã mở, có thể cịn màng hoặc
khơng cịn màng, có thể thấy nước ối chảy ra theo tay khám.


Cận lâm sàng


Chứng nghiệm Nitrazine: ối vỡ sẽ làm pH của AĐ kiềm hóa 
giấy thử màu vàng cam  màu xanh. Có thể sai lệch khi trong AĐ
có lẫn nước tiểu, máu.



Chứng nghiệm kết tinh hình lá dương xỉ: phết mẫu thử lên lampe,
để khô rồi quan sát dưới KHV. Sự hiện diện của estrogen làm kết
tinh các tinh thể muối NaCl  HA giống lá cây dương xỉ.



Soi buồng ối khi cổ tử cung mở 2-3 cm.



Siêu âm lượng nước ối.



6.2. Chẩn đốn phân biệt:



Són tiểu.



Dịch nhầy cổ tử cung.



Rách màng đệm.


7. XỬ TRÍ

Hỏi bệnh sử
( khám âm đạo,đặt mỏ vịt)

Cận lâm sàng
( Nitrazine test, siêu âm,xác định tuổi thai,…)

Ối không vỡ non
XV
(tim thai tốt và cơn gò (-))

24 – 31w

Kháng sinh
Corticosteroids
Đến 34w cho sanh
Hoặc sanh lúc 31 – 33w
(nếu phổi trưởng thành)

Ối vỡ
Sanh
(NT ối, tim thai rớt, sa dây rốn, cơn gò (+))

32 – 33w
Kháng sinh
Corticosteroids
Cân nhắc chọc dò màng phổi
hoặc KPCD lúc thai 34w

34 – 36w
Kháng sinh
(Beta Streptococcus)
KPCD



×