SUY THAI CẤP TRONG
CHUYỂN DẠ
(STCTCD)
Bổ sung ACOG 2008
MỤC TIÊU:
Kể ra các nguyên nhân STCTCD
Biết cách chẩn đoán STCTCD
Trình bày hướng xử trí STCTCD
Trình bày cách dự phòng STCTCD
NỘI DUNG:
Đại Cương
Sinh Lý Bệnh
Nguyên Nhân
Chẩn Đoán
Dự Phòng
I. ĐẠI CƯƠNG:
STCTCD là tình trạng thiếu oxy máu cho thai -> toan hơ hấp ->
toan biến dưỡng, khó điều chỉnh -> tử vong hay để lại di chứng
thần kinh, vận động về sau.
LS
STCTCD
STCTCD
Điều trị
CLS
Sanh nhanh
Hồi cứu
Thiếu oxy
Toan hóa máu
Đe dọa sự sống, phát triển tâm thần vận động trẻ.
Suy thai cấp trong chuyển dạ
Cần phân biệt :
o Bại não: là tình trạng gây ra do thiếu oxy mơ
hay toan chuyển hóa, bất thường lưu lượng
máu trong não thai nhi trước khi sổ thai.
o Thiếu oxy trong não: là tình trạng gây ra do
tăng nồng độ lactate trong máu thai nhi ở
giai đọan chuyển dạ. Trẻ sinh ra có APGAR
thấp, tổn thương đa cơ quan.
Các bệnh lý trên có thể do :
o Bất thường chuyển hóa
o Dị tật bẩm sinh ở thai
o Sang chấn sản khoa khi sổ thai hay do tai
biến sanh giúp
II. SINH LÝ BỆNH:
* Chuyển dạ bình
thường
ø TC
Thiếu máu
TC – nhau – thai
Hồi phục nhanh
* Chuyển dạ bệnh lý
Thời gian
ngắn
Thiếu
oxy
Thời gian dài
Tăng thải
CO2
Chu trình yếm
khí
Gia tăng
acid
áp lực
lactique
động
mạch ở
thai
Giảm tần số
nhịp tim
Giảm cung
lượng
tim bố lượng
Tái phân
máu trong cơ thể
thai nhi
Toan
hóa
Giai đoạn
đầu
Tổn thương tế bào
không hồi phục
Toan hô
hấp
Có thể hồi
phục
Toan chuyển
hóa
Tăng lactate
III. NGUYÊN NHÂN:
Mọi ngun nhân làm giảm lưu lượng máu tới thai nhi đều có thể gây nên
thiếu oxy não cho thai.
Tóm tắt các nguyên nhân gây
STCTCD
Nguyên nhân
Mẹ
Nhau
Thai
Trước khi
vào chuyển
dạ
- Thiếu
máu
- Suy tim
- Suy hô
hấp
- Tổn thương
nhau
- Cao huyết áp
- Tiểu đường
- Thai quá
ngày
- Chậm phát
triển trong
tử cung
- Thiếu máu
- Con to
- Bệnh tim
- Song thai
Trong
chuyển dạ
- Chèn ép
động mạch
chủ và
động mạch
chậu
- Hội chứng
tónh mạch
chủ dưới
- Hạ huyết
áp do tai
- Giảm lượng
máu đến tử
cung- nhau như
chuyển dạ kéo
dài;
- Cơn co cường
tính, dồn dập,
tăng trương lực
cơ bản
- Dây rốn
quấn cổ; sa
dây rốn
- Chèn ép
dây rốn
IV. CHẨN ĐOÁN:
LS
Nước ối có
phân
suthay đổi
Tim thai
Cử động thai
hỗn loạn
Monitoring
Cận LS
Hồi cứu
Đo pH máu
Đo
lactate
máu
APGAR
Biểu hiện phát
triển tâm thần
vận động
BIỂU ĐỒ BÌNH THƯỜNG
- Nhịp TT căn bản: 120 -160 nhịp /phút
- Dao động nội tại: 6-25 nhịp / phút
- Không có nhịp giảm
BIỂU ĐỒ BÁO ĐỘNG
Tim thai cơ bản:
Nhanh: 160-180 lần/ phút.
Giảm vừa: 100-120 lần/ phút.
Dao động nội tại:
Giảm: 3-5 nhịp / phút
Tim thai giảm theo cơn gò:
Nhịp giảm sớm (DIPI): Giảm < 60 nhịp / phút.
Nhịp giảm muộn (DIPI): 10-30 nhịp / phút.
Nhịp giảm bất định (DIPIII): 10-30 nhịp / phút hồi phục <2
Tim thai hình sin
Biểu đồ tim thai chỉ là 1 phương pháp tầm sốt có độ nhạy cao, tỉ
lệ dương tính giả cao (50-75%), âm tính giả rất thấp
Khơng đánh giá chính xác mức độ nặng của suy thai và khả năng
chịu đựng của thai
BIỂU ĐỒ BỆNH LÝ
Tim thai cơ bản
Chậm trầm trọng < 100 nhịp / phút.
Dao động nội tại giảm < 5 nhịp / phút kèm với
Tim thai giảm theo cơn gò:
Nhịp giảm sớm: 60-80 nhịp / phút
Nhịp giảm muộn > 30 nhịp / phút kéo dài.
Nhịp giảm bất định > 30 nhịp, kéo dài >2 phút.
Nhịp giảm sớm
Đồng dạng.
Giảm khi bắt ñầu cơn co.
Điểm thấp nhất ưùng với ñỉnh
cơn co.
Điểm thấp nhất >30s sau
khởi phaùt nhịp giảm.
Trở về nhịp cơ bản trước khi
cơn co kết thúc.
Khơng có nhịp tăng trước vaø
sau nhịp giảm.
Nhịp giảm muộn
Đồng dạng.
Điểm thấp nhất của nhịp
giảm >20s-60s sau khi khởi
phát cơn gò.
Trở về nhịp tim thai cơ bản
sau khi cơn co kết thúc.
Khơng có nhịp tăng trước
và sau nhịp giảm.
Nhịp giảm bất định
Khơng liên quan cơn
co.
Khơng đồng dạng.
Thường có nhịp tăng
đi trước và sau nhịp
giảm (hình ảnh gù
vai).
Tim thai hình sin
Nhịp thai hình sin
(sinusoidal FHR) 120160 nhịp/ph
Dao động đều đặn,
biến đổi từ 5-15
nhịp/ph, không có
nhịp tăng, gần như
mất dao động nội
tại nhịp ngắn, chỉ
còn nhịp dài 2-5 chu
kỳ/ ph: do thiếu oxy,
thiếu máu nặng,
bất đồng yếu tố Rh
Đo pH máu
7.18 - 7.25: Báo động tiền bệnh lý.
<7.18
: Thai suy, cần lấy thai ra gấp.
Đo lactate máu
Báo động 4,8 – 5 mmol/l
Cho sanh > 5mmol/l
Đo nồng độ lactate trong máu là yếu tố quan
trọng và quyết định để chẩn đóan thai suy
cấp.
Đo nồng độ lactate hay pH máu da đầu thai
nhi chỉ thực hịên được ở ngôi chỏm, giai đoạn
hoạt động khi ngôi thai đã đi vào tiểu khung
XỬ TRÍ
Nằm nghiêng ( T)
Thở oxy .
Thuốc giảm cơn gò.
Rút ngắn chuyển dạ gđ sổ (<10 -15
phút)
CTC < 7 cm – mổ bắt con
CTC > 7 cm + ngôi lọt thấp có thể sanh
ngã âm đạo.
V. DỰ PHÒNG
-Trong thời gian mang thai , phát hiện sớm
những trường hợp thai chậm phát
triển trong tử cung; các bệnh lý của mẹ.
p
dụng đúng điều kiện; kỹ thuật:
phá ối, giục sanh.
Test đánh giá sức khỏe thai trước
chuyển dạ nếu nghi ngờ thai bị đe
dọa.
Chuẩn bị sẵn phương tiện hồi sức
sau khi sanh.