Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đất nông nghiệp và phi nông nghiệp là gì - HoaTieu.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.55 KB, 9 trang )

ÑŸvndoo

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luat, biéu mau mién phi

Các loại đất nông nghiệp. phi nông nghiệp là gì, có chuyển nhượng được khơng?
Kinh nghiệm mua bán đâầt ruộng, giá đầt nơng nghiệp 2019.
Tìm hiểu đất nơng nghiệp - đất phi nơng nghiệp

œ |GS |J— |G |C2¬ |+ |+ [G2 [bo J

. Đất nơng nshiệp là øì?
. Các loại đất nơng nehiệp

e

. Đất nơng nghiệp có phải nộp thuế?
.
.
.
.
.

Chuyển nhượng mua bán đât nông nghiệp
Kinh nghiệm mua đất nơng nghiệp
Đất nơng nghiệp có được xây nhà tạm khơng?
Đất phi nơns nehiệp. là øì? Các loại đất phi nơng nøohiệp
Đất phi nơng nghiệp có được cấp số đỏ không?

. Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất

. Chuyển mục đích sử dụng đất nơng nghiệp và phi nong nghiép



Dat nơng nghiệp, đất phi nơng nghiệp có những đặc điểm pháp lý nao? Các chính

sách về thuế, xây dựng nhà ở, chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp, phi
nông nghiệp ra sao?VnDoc sẽ giúp bạn hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
dat vé 2 loai dat nay.
1. Dat nơng nghiệp là gì?
Đắt ruộng, đất trồng canh tác nông nghiệp trồng cây lâu năm, hàng năm... đây là
những từ ngữ nó vệ các loại đât nông nghiệp mà người dân vân thường sử dụng. Tuy
nhiên, hiêu đât nơng nghiệp là gì theo quy định của pháp luật.
Khái niệm đất nơng nghiệp có thể hiểu là tổng thể các loại đât được xác định sử dụng
làm tư liệu sản xuất, phục vụ cho hoạt động phát triển trong lĩnh vực nông nghiệp từ

trồng trọt tới chăn ni, nghiên cứu, thí nghiệm, bảo vệ mơi trường sinh thái hay cung

ứng các sản phẩm phục vụ cho các ngành công nghiệp và dịch vụ.

Đắt nông nghiệp hay còn gọi là đất canh tác hoặc đất trồng trọt nhìn chung có thể hiểu
là đât phục vụ cho hoạt động sản xuât nông nghiệp Việt Nam.

2. Các loại đất nơng nghiệp

Hiện nay, diện tích đất nơng nghiệp ở Việt Nam khá lớn và được phân loại sử dụng
cho các mục đích khác nhau. Theo quy định của pháp luật thì nhóm đât nơng nghiệp
bao gơm những loại nào?
Quy

định về

phân loại đất tại Điều


nghiệp gơm có 8 nhóm cơ bn sau:
e
e
e
e

Nhúm
nuụi,
Nhúm
Nhom
Nhúm

eôe

Nhúm Đ: t rng c dng:

10 Luõt t ai 2013 xác định các loại đất nông

đất trông cây hàng năm gôm đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn
đất trong cay hang nam khac;
đất trồng cây lâu năm;
đất rừng sản xuất;
đất rừng phòng hộ:


ÑŸvndoo

VnDoc - Tai tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


se.

Nhóm đât ni trơng thuỷ sản;

e

Nhom đât nơng nghiệp khác theo quy định của Chính phủ;

e

Nhóm đât lam mudi;

Trong § nhóm đất nơng nghiệp trên thì có một nhóm đất là nhóm đất nơng nghiệp
khác theo quy định của chính phủ. Vây nhóm đất nơng nghiệp khác là gi? Thuc ra
nhóm đất nơng nghiệp khác là đất khơng thuộc các nhóm trên và thường gồm có các
loại đất:
«

e

Dat str dung dé xay nha kinh va cac loai nha khac phuc vu cho muc dich trồng
trọt kể các các hình thức trồng trọt khơng trực tiếp trên đất.

Đất sử dụng để xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại
động vật nuôi được pháp luật cho phép.
e - Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản phục vụ cho mục đích học tập và
nghiên cứu, thí nghiệm.
e - Đất ươm tạo cây và con giống, trồng hoa, cây cảnh.
Việc phân các loại đất nông nghiệp dựa trên mục đích sản xuất giúp dễ quản lý, phân
bô hạn mức sử dụng, thời gian sử dụng đât và quy chê vê thuê, chuyên nhượng,

chuyên đôi mục đích sử dụng đât của của cơ quan chức năng.
Người sử dụng đất hợp pháp là người được cấp giây chứng nhận quyên sử dụng dat
nông nghiệp hoặc được thuê và trên giây tờ chứng nhận này sẽ có phân rõ loại đât
nơng nghiệp, có ký hiệu đât nơng nghiệp theo từng loại riêng.
Qua đó, người quản lý thuộc cơ quan nhà nước dễ dàng áp dụng các chính sách và
người sử dụng đât tìm hiệu dê dàng hơn vệ chính sách đât nơng nghiệp đó gơm những
øì nhăm đảm bảo thực hiện nghĩa vụ và bảo vệ quyên lợi của mình.

Bạn có thể thay rat nhiều những câu hỏi như: đất nông nghiệp 1, 03, 5, 10, 64 ... la gi?

Thực tê pháp luật vê đât đai khơng có các quy định vê đât nông nghiệp quỹ I hoặc vị
tri 1, quy 2, hay dat 5, 10 % mà đó là cách gọi thơng dụng của người dân về loại dat.
Đối với pháp luật thì đất được chia thành nhiều nhóm khác nhau bao gồm đất nơng

nghiệp, phi nơng nghiệp... Thực chất loại đất nông nghiệp quỹ I, 2 là gì có thể được

hiểu là loại đất nơng nghiệp dự trữ thuộc đất cơng ích. Tức là theo diện tích đất nơng

nghiệp của địa phương mà địa phương sẽ dành 3, 5, 10 % đất phục vụ cơng ích, giao,

cho hộ dân thuê hoặc cho các đoàn thể sử dụng vào mục đích nơng nghiệp.

Do đó, việc mn năm rõ qun và lợi ích hợp pháp của mình đối với loại đât đang sử
dụng bạn sẽ cần xem loại đât được cập giây chứng nhận quyền sử dụng đó là loại dat
nao, dat giao sir dung lau dai, có thời hạn khơng thu tiền sử dụng đất hay có thu tiền,
hoặc đất cho th...

3. Đất nơng nghiệp có phải nộp thuế?
Thực chất thuế này là thuế gián thu đánh vào việc sử dụng các loại đất nơng nghiệp.
Người có nghĩa vụ nộp thuế là tổ chức, cá nhân sử dụng đất mà khơng cần biết có sử

dụng đât đó trên thực tê hay không.


ÑŸvndoo

VnDoc - Tai tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Thuế được tính bằng: diện tích đất, hạng đất và định suất thuế tính băng kilơgam thóc
trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất.
Trước thuế sử dụng đất nơng nghiệp được thu hàng năm và có thể được miễn giảm
theo từng trường hợp căn cứ vào quyết định của UBND cấp tỉnh. Tuy nhiên, từ 2017
đến hết năm 2020, trừ trường hợp tổ chức không trực tiếp sử dụng đất để sản xuất
nơng nghiệp.
Vì vậy, người sử dụng đất nơng nghiệp sẽ phải hồn thành các nghĩa vụ thuê đất căn
cứ vào cách tính thuê trên nhưng tạm thời loại thuê này đang được miên.
4. Chuyển nhượng mua bán đất nông nghiệp
Mua bán đất nông nghiệp hiện nay rất phổ biến và nhiều người vẫn thắc mặc về quy
chê chuyên nhượng, mua bản đât nông nghiệp như thê nào, có được câp sơ đỏ khơng?
Các quy định của pháp luật đất nông nghiệp Việt Nam

trong hoạt động mua bán

chuyên nhượng đất nông nghiệp như thê nào. VnDoc sẽ giúp bạn hiểu rõ vấn đề này

để có tính tốn rõ ràng, kỹ lưỡng xem Có nên mua đất nông nghiệp không đặc biệt là
các loại đât nông nghiệp xen kẽ, năm cài kẹt trong khu dân cư...
Trước hết, có thể nhận thây có loại đất nơng nghiệp của thể mua bán được và có loại
dat néu mua bán là bất hợp pháp. Có thé mua bán đất ruộng nêu đất nơng nghiệp đó
đảm bảo các điều kiện sau:


Điều kiện về loại đất nông nghiệp được chuyển nhượng
Điều 188 Luật Đắt đai 2013 tại khoản I và khoản 2 quy định người sử dụng dat duoc
thực hiện chuyên nhượng quyên sử dụng đât khi có các điêu kiện sau đây:
- Có Giây chứng nhận quyên sử dụng đất.

- Đất khơng có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất khơng bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng dat.

- Viéc chuyén nhuong quyén str dung dat phai dang ky tai co quan dang ky dat dai va
có hiệu lực kê từ thời điêm đăng ký vào sơ địa chính.
Như vậy đất nơng nghiệp hết hạn sử dụng sẽ khơng thuộc nhóm

đất tượng được

chun nhượng theo quy định của pháp luật. Đề xác định thời hạn đất nông nghiệp hết

hạn hay thời hạn 50 năm, 20 năm... sẽ xem trên giấy chứng nhận quyên sử dụng đất
nơng nghiệp mà cá nhân, hộ gia đình được cấp.
Điều kiện bên bán đất nông nghiệp

Đối với bên chuyên nhượng quy định tại khoán1 điều 179 Luật đât đai 2013 về quyên

và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đât.


ÑŸvndoo

VnDoc- Tai tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


"L Hộ gia đình, cá nhân sử dung đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn
mức; đất được Nhà nước giao có thu tiên sử dụng đất, cho thuê dat tra tién thué dat
một lan cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyên sử dụng đất; dat
nhận chuyển đổi, nhận chuyền nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền
va nghia vu sau day:
a) Quyên và nghĩa vụ chung quy dinh tai Diéu 166 va Diéu 170 cua Ludt nay;
b) Chuyến đôi quyên sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với
hộ gia đình, cả nhân khác;

c) Chuyển nhượng quyên sử dụng đất theo quy định của pháp luật.... ".
Điểu kiện bên nhận mua đất nông nghiệp
Đối với bên nhận chuyển

nhượng quy định tại khoản 3 diéu 191 Ludt dat dai 2013:

"3. Hộ gia đình, cá nhân khơng trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận
chuyến nhượng, nhận tặng cho quyên sử dụng đất trông lúa.
4. Hộ gia đình, cá nhân khơng được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử
dung đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ
nghiêm ngặt. phân khu phục hôi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu khơng sinh sống
(rong khu vực rừng phịng hộ, rừng đặc dụng đó `.
Điêu kiện vê hạn mức sử dụng đâầt nông nghiệp

Điều kiện về hạn mức đất nông nghiệp trong mua bán, chuyển nhượng quy định tại
điêu 44 Nghị định 43/2014/NĐ-CP là điêu kiện mà 2 bên cân phải tn thủ.

Trình tự thủ tục nhận chuyển nhượng đất nơng nghiệp
Khi mua bán chun nhượng đất nơng nghiệp thì các bên phải đảm bảo các trình tự và
thủ tục đăng ký đất đai, tai sản găn liền với đất và làm số đó, số riêng cho đât mua bán
(Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp theo thủ tục quy định tại Điều 70

Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Các khoản tiền phải nộp khi chuyển quyền sử dụng đất
Ngoài việc hồ sơ lên cơ quan có thấm quyên để làm số riêng cho đất nơng nghiệp
chun nhượng thì bên chun nhượng và nhận chuyên nhượng sẽ phải thực hiện các

khoản tiên vê chuyên quyên sử dụng đât bao gôm:

1. Thuế TNCN khi chuyển quyên sử dụng đất
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá đât chuyên nhượng x Thuế suất 2%
2. Lệ phí trước bạ: Cách tính lệ phí trước bạ phải nộp như sau: Số tiền lệ phí trước bạ

phải nộp (đồng) = Giá trị tai san tính lệ phí trước bạ (dong) x Mức thu lệ phí trước bạ
theo tỷ lệ (3%). Trong đó, mức thu lệ phí trước bạ của nhà đât là 0,5%.


ge

us

ndoo

VnDoc- Tai tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

3. Lệ phí địa chính: là Khoản thu vào tơ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan
nhà nước có thấm quyền hoặc tơ chức được ủy qun giải quyết các cơng việc về địa
chính.

Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế- xã hội

của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Trong đó

mức thu tối đa áp dụng cho cá nhân, hộ la định thuộc các thành phó trực thuộc trung
ương, phương nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh là:

* Phí cấp giây chứng nhận quyên sử dụng dat co nha va tài sản gắn liền với đất tối đa
không quá 100.000 déng/giay đối với cập mới; tối đa không qua 50.000 déng/lan cap
đối với cấp lại,, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giây chứng nhận.
Trường
(khong
25.000
đổi, xác

hợp giây chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyên sử dụng đất
co nha va tai san khac gan lién voi dat) thi ap dung muc thu tối đa không quá
đông/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại, cấp
nhận bổ sung vào giây chứng nhận.

* Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: Khơng q 28.000 đồng/1 lần.
* Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: Khơng

đơng/] lân.

q

15.000

Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: Tối đa không quá 50% mức thu
được áp dụng đơi với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phô trực thuộc

Trung ương; phường nội thành thuộc thành phô hoặc thị xã trực thuộc tỉnh.
4. Phí cơng chứng hợp đồng

e
e

Mức
được
Mức
dụng

thu lệ phí chứng thực
tính theo giá trị tài sản
thu lệ phí chứng thực
đất được tính tính dựa

hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản
hoặc giá trị hợp đông.
đối với các hợp đồng chuyên nhượng quyên sử
trên giá trị tài sản hoặc hợp đồng.

4. Kinh nghiệm mua đất nông nghiệp
Để mua đất nơng nghiệp được an tồn, có thể chuyển nhượng và nhận giấy chứng
nhận quyên sử dụng đât hợp pháp thì người mua đât cân lưu ý:
- So sánh giá đất nông nghiệp các khu vực xung quanh.
- Kiểm tra xem loại đất nơng nghiệp đó có thuộc đất được nhận chuyển giao
- Kiểm tra điều kiện của người chuyển nhượng đất nông nghiệp: đúng chủ thể sử dụng,
được phép chun nhượng.
- Xem

xét bản thân có thuộc nhóm

nghiệp hay khơng


đối tượng

được nhận chuyển

nhượng đất nông

- Hạn mức được nhận chuyển nhượng đất nơng nghiệp của mình là bao nhiêu


ge

us

ndoo

VnDoc - Tai tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- Tìm hiểu và đảm bảo đúng các trình tự, thủ tục chuyển nhượng từ hợp đồng mua bán,
công chứng. làm thủ tục hô sơ chuyên nhượng với cơ quan địa chính đăng ký đât đai,
tài sản, làm sô đỏ.

- Công chứng hợp đông mua bán

- Thực hiện các nghĩa vụ về thuế, phí và lệ phí chuyển nhượng đây đủ.
5. Đất nơng nghiệp có được xây nhà tạm khơng?
Theo Điều 12 luật đât đai 2013 thì nghiêm cắm sử dụng dat khơng đúng mục đích
điều này có nghĩa là việc sử dụng đất nông nghiệp là để sản xuất, trong trọt chăn nuôi
và chỉ được xây dựng các cơng trình phục vụ cho việc trơng trọt trên đất nông nghiệp
nếu không sẽ bị coi là hành vi vi phạm pháp luật, có thể bị cưỡng chế tháo đỡ, thu hồi

và nộp phát.
vậy, đất nơng nghiệp có được xây nhà không, xây nhà cấp 4 trên đất nông nghiệp có
được xem là hợp pháp? Quy chê vê việc xây dựng trên đât nông nghiệp chỉ xây dựng
các công trình gơm:
Xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình

thức trông trọt không trực tiêp trên dat

Xây dựng chuông trại chăn nuôi gia súc, gia cằm và các loại động vật khác được pháp
luật cho phép.
Như vậy, nêu như đất nơng nghiệp xây nhà cấp 4 thì sẽ chỉ là nhà phục vụ cho lán trại
chăn nuôi, đề đỗ cho gia súc, gia cầm hoạch sản xuất nông nghiệp chứ khơng phải là
nhà ở.
6. Đất phi nơng nghiệp là gì? Các loại đất phi nông nghiệp

Dat phi nông nghiệp là loại đất khơng được sử dụng cho mục đích sản xuất nơng

nghiệp. Theo quy định của pháp luật thì đât phi nơng nghiệp được chia thành các
nhóm với mục đích sử dụng đât khác nhau như sau:
e - Nhóm đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đơ thị;
e - Nhóm đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng cơng trình sự nghiệp;
e Nhóm đất sử dụng vào mục đích qc phịng, an ninh;
e - Nhóm đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gôm đất xây dựng khu công
nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đât sử dụng
cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
e Nhóm đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông, thuỷ lợi; đất
xây dựng các cơng trình văn hố, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao
phục vụ lợi ích cơng cộng: đất có di tích lịch sử - văn hố, danh lam thăng

cảnh; đất xây dựng các cơng trình cơng cộng khác theo quy định của Chính


e



phủ;

Nhom dat do các cơ sở tơn giáo sử dụng:

Nhóm đất có cơng trình là đình, đèn, miễu, am, từ đường, nhà thờ họ;

e - Nhóm đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;


ÑŸvndoo

e

e

VnDoc - Tai tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Nhóm đât sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:

Nhom dat phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ;

Trong đó, nhóm đất phi nơng nghiệp khác là gì? Đất phi nơng nghiệp khác là các loại

đất


e - Đất là nhà nghỉ, lán trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất
«._

Đất xây dựng khi và nhà để chứa nông sản, thuộc bảo vệ thực vật, phân bón,

máy móc, cơng cụ phục vụ cho sản xuất nơng nghiệp.
e - Đất xây dựng cơng trình khách của người sử dụng đất khơng nhằm mục đích
kinh doanh mà cơng trình đó khơng gắn liền với đất ở.
7. Đắt phi nơng nghiệp có được cấp số đồ khơng?
Đắt phi nơng nghiệp có được cấp số đỏ khơng là câu hỏi mà nhiều người thắc mắc.
Thực chất khái niệm số đỏ khơng có quy định trong luật mà nó giây chứng nhận
quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất. Nó là căn cứ chứng

minh quyền sở hữu quyên sử dụng đất hợp pháp.

Mỗi loại đất phi nơng nghiệp sẽ có giây chứng nhận quyền sở hữu riêng nhưng nếu
hiệu sô đỏ đât phi nơng nghiệp có lẽ nhiêu người hiệu đó là chứng nhận vê quyên sử
dụng đât ở, có thê xây nhà và thực hiện các hoạt động khác.

Đắt phi nơng
nơng nghiệp
đổi mục đích
nghiệp là đất

nghiệp thực chất là nhóm đất trong đó bao gồm nhóm đất ở và đất phi
khơng phải là đất ở. Do đó người muốn xây nhà sẽ làm thủ tục chuyển
sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất phi nơng
ở.

§. Luật thuế sử dụng đất phi nơng nghiệp mới nhất

Hiện nay, việc sử dụng dat nông nghiệp đang được miễn thuế đến năm 2020. Đối vol
đât phi nông nghiệp thì sẽ vẫn phải tính th theo quy định vê luật thuê sử dung dat
phi nông nghiệp năm 2010. Trong đó luật quy định vê:
e
e
«
e
e
e

- Các
Các
- Quy
Quy
- Quy
- Nộp

đối tượng phải chịu thuế và đối tượng không chịu thuế.
đối tượng được giảm thuê sử dụng đất phi nông nghiệp
định vệ người nộp thuế
định ve căn cứ tính thuế
định về đăng ký, khai tính và nộp thuế
thuế đất phi nơng nghiệp ở đâu?

Điều § Luật thuế sử dụng đất phi nơng nghiệp nêu rõ về: Đăng ký, khai, tính và nộp

thuê như sau:

"1. Nguoi nộp thuế đăng kỷ, khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật về
quản lý thuê.

2. Người nộp thuế đăng kỷ, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã,
thành phó thuộc tỉnh nơi có quyên sử dung dat.


ÑŸvndoo

VnDoc - Tai tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điểu kiện di lại khó khăn, người nộp thuế có thể
thực hiện việc đăng ký, khai, tính và nộp thuê tại Ly ban nhán dân xã. Cơ quan thuê
tạo điểu kiện đê người nộp thuê thực hiện nghĩa vụ của mình.

3. Trường hợp người nộp thuế có quyên sử dụng nhiêu thửa đất ở thì diện tích tỉnh
th là tơng diện tích các thứa đât ở tính th trong phạm vì tính, thành phơ trực
thuộc trung ương. Việc đăng ký, khai, tính và nộp thuê được quy định như sau:
a) Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã,
thành phơ thuộc tính nơi có quyên sử dụng đát;
b) Người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại một huyện,

quận,

thị xã, thành

phố thuộc tỉnh nơi có quyền sw dụng đất. Trường hợp có một hoặc nhiễu thửa đất ở
vượt hạn mức thì người nộp thuế được lựa chọn một nơi có thửa đất ở vượt hạn mức
để xác định diện tích vượt hạn mức của các thửa đất."

Tải Luật thuế sử dung đất phi nông nghiệp tại đây đồng thời tham khảo chỉ tiết nghị
định 53/201 1/nđ-cp hướng dân luật thuê sử dụng đât phi nông nghiệp và thông tư 153
vê th sử dụng đât phi nơng nghiệp.

8. Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp và phi nông nghiệp
Việc chuyển mục đích sử dụng đât nơng nghiệp, phi nơng nghiệp khơng phải là dat 6
sang đất ở sẽ cần có các điều kiện, phù hợp với quy định về quy hoạch, trình tự thủ
tục, các điều kiện cho phép chuyển nhượng, đóng các khoản thuế nhà đất và phí, lệ
phí như sau:

Thứ nhất, điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch
Điều 52, Luật đất đai 2013: “Kế hoạch sử dụng đât hàng năm của cấp huyện đã được
cơ quan nhà nước có thâm quyên phê duyệt. Nhu câu sử dụng đât thê hiện trong dự án
dau tu, don xin giao dat, thué dat, chuyén muc dich su dung dat.”
Nếu đất chưa có quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc kế hoạch sử dụng đất chi tiết thì

căn cứ vào quy hoạch, kê hoạch sử dụng đât đã được cơ quan nhà nước có thâm
quyên xét duyệt.

Thuộc trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo điều 57 Luật đất đai 2013:

“Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất
l. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà
nước có thẩm quyên bao gôm:
.. a) Chuyến đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp:
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;


ge

us

ndoo


VnDoc - Tai tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

2. Khi chuyến mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điễu này thì người sử
dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử
dụng đất. quyên và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau
khi được chuyển

mục đích sử dụng`.

Nếu muốn chuyển mục đích sử dụng đất nơng nghiệp sang đất đất ở thì người có nhu
cầu sẽ cần làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất nơng nghiệp sang đất phi nơng
nghiệp. Sau đó, sẽ chuyển đổi lần thứ 2 nêu chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất
phi nông nghiệp không phải là đất ở.
Nếu đất được chuyển sang khơng phải là đất ở thì có thê tiếp tục làm thủ tục chuyển

đất phi nông nghiệp không là đất ở sang đất ở.

Như

vậy, trước khi thực hiện việc chuyền

mục

đích sử dụng

đất từ đất phi nơng

nghiệp khơng phải là đât ở sang đât ở anh/chị cân phải được phép của cơ quan có
thâm quyên.
Thứ hai, thủ tục chuyển


Nghị định 43/2014/NĐ-CP

mục

đích sử dụng đất thực hiện theo quy định tại điều 69

Thứ ba, nộp lệ phí trước bạ chuyền mục đích sử dụng đất
Nếu khơng thuộc trường hợp được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 9 của
Neghi định 140/2016/NĐ-CP, thì sẽ phải chịu lệ phí trước bạ là 0.5% theo quy định tại

khoản 1 Điêu 7 của

Nghị định này.

Trên đây là tồn bộ những thơng tin liên quan về quy chế pháp lý đối với đất nông
nghiệp và phi nông nghiệp. Hy vọng sẽ giúp người sở hữu đất nắm rõ được quyền lợi
và nghĩa vụ của mình.



×