Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Bộ 9 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 73 trang )

BỘ 9 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2
MƠN LỊCH SỬ LỚP 12
NĂM 2020-2021 CÓ ĐÁP ÁN


MỤC LỤC
1. Đề thi giữa học kì 2 mơn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường
THPT Thị Xã Quảng Trị
2. Đề thi giữa học kì 2 mơn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường
THPT Chuyên Nguyễn Thị Minh Khai
3. Đề thi giữa học kì 2 mơn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường
THPT Lê Trọng Tấn
4. Đề thi giữa học kì 2 mơn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường
THPT Nguyễn Chí Thanh
5. Đề thi giữa học kì 2 mơn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường
THPT Nguyễn Huệ
6. Đề thi giữa học kì 2 mơn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường
THPT Ngơ Gia Tự
7. Đề thi giữa học kì 2 mơn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường
THPT Phan Ngọc Hiển
8. Đề thi giữa học kì 2 mơn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường
THPT Lương Ngọc Quyến
9. Đề thi giữa học kì 2 mơn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường
THPT Đoàn Thượng


SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ

(Đề có 4 trang)


KIỂM TRA GIỮA KÌ II – NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN LỊCH SỬ - KHỐI LỚP 12

Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu)

Họ tên : ............................................................... Lớp : ...................

Mã đề 001

Câu 1: Năm 1971 chiến thắng nào của quân đội ta đã giữ vững được hành lang chiến lược của cách
mạng Đông Dương?
A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
B. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn- 719” của Mĩ- Ngụy.
C. Chiến thắng giải phóng Đường 14 và tỉnh Phước Long.
D. Chọc thủng phịng tuyến của địch ở Quảng Trị.
Câu 2: Mùa khơ thứ nhất (1965- 1966) Mĩ- Ngụy mở đợt phản công với hướng chiến lược chính là
A. Tây Nam Bộ và Liên khu IV.
B. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
C. Liên khu V và Phước Long.
D. căn cứ Dương Minh Châu.
Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9- 1960) diễn ra trong
hoàn cảnh nào?
A. Cách mạng miền Nam gặp nhiều khó khăn và tổn thất.
B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ đang bước vào giai đoạn kết thúc.
C. Mĩ đang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam.
D. Cách mạng hai miền Nam- Bắc có những bước tiến quan trọng.
Câu 4: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam (1961- 1965) được tiến hành chủ
yếu bằng lực lượng quân đội nào?
A. Đồng minh.
B. Mĩ.

C. Đông Dương.
D. Sài Gòn.
Câu 5: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển
của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
A. Các bên thừa nhận ở miền Nam có hai chính quyền.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Hoa Kì rút hết qn viễn chinh, qn các nước đồng minh.
D. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
Câu 6: Đâu là ý nghĩa của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam Việt Nam?
A. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa trở lại” chiến tranh xâm lược.
B. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
C. Là thắng lợi quan trọng để ta tiến lên giải phóng hồn tồn miền Nam.
D. Buộc Mĩ phải tun bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
Câu 7: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9- 1960) đã chỉ rõ vai
trò của cách mạng miền Bắc đối với sự phát triển của cách mạng cả nước là:
A. cơ bản nhất.
B. quan trọng.
C. quyết định trực tiếp.
D. quyết định nhất.
Câu 8: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam (1965- 1968) được tiến hành bằng lực
lượng nào?
A. Quân Mĩ, đồng minh và quân đội Sài Gòn.
B. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh.
C. Quân đồng minh và quân Mĩ.
D. Quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 9: Ngày 6- 6- 1969 chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam đươc thành lập, đó là:
A. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
B. Chính phủ Việt Nam Cộng hịa.
C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hịa miền Nam Việt Nam.
D. Mặt tận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Trang 1/4 - Mã đề 001


Câu 10: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc
thắng lợi đã
A. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
C. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.
D. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 11: Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973) chủ trương đấu tranh chống Mỹ và chính quyền
Sài Gịn trên cả ba mặt trận
A. qn sự, kinh tế, ngoại giao.
B. quân sự, ngoại giao, văn hóa.
C. quân sự, chính trị, ngoại giao.
D. chính trị, kinh tế, văn hóa.
Câu 12: Quy mơ của chiến lược “chiến tranh cục bộ” là:
A. miền Bắc.
B. miền Nam.
C. miền Nam và miền Bắc.
D. tồn Đơng Dương.
Câu 13: Đâu khơng phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở miền Nam?
A. Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. Mĩ chấp nhận đến đàm phán với ta ở Pari.
C. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari, rút quân về nước.
D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
Câu 14: Đâu không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954?
A. Tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. Khôi phục kinh tế.
D. Đánh Pháp và tay sai.

Câu 15: Lực lượng chủ yếu Mĩ sử dụng trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969- 1973)
ở miền Nam là
A. quân đồng minh.
B. quân đội Sài Gòn.
C. quân Mĩ.
D. quân đội Đông Dương.
Câu 16: Chiến thắng nào của quân dân ta là trận thắng quyết định buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng
hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc và kí Hiệp định Pari?
A. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn- 719” của Mĩ- Ngụy.
B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
C. Chiến thắng Đường 14 và tỉnh Phước Long.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 17: Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965)
ở miền Bắc Việt Nam là:
A. ra sức phát triển thương nghiệp.
B. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
C. khôi phục và phát triển kinh tế.
D. hoàn thành cải cách ruộng đất.
Câu 18: Một trong những ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là
A. là cơ sở quan trọng để Đảng ta đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam.
B. là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, và ngoại giao.
C. sản phẩm sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác- Lê nin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
Câu 19: Phong trào “Đồng Khởi” (1959- 1960) ở miền Nam nổ ra trong hoàn cảnh nào?
A. Cách mạng hai miền Nam- Bắc có những bước tiến quan trọng.
B. Pháp- Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp phong trào cách mạng.
C. Cách mạng miền Nam gặp mn vàn khó khăn và tổn thất.
D. Phong trào chống Pháp của nhân dân miền Bắc tổn thất nặng nề.
Câu 20: Thắng lợi quân sự mở đầu của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống “Chiến
tranh đặc biệt” (1961- 1965) của Mĩ là:

A. Ấp Bắc.
B. Núi Thành.
C. Bình Giã.
D. Vạn Tường.

Trang 2/4 - Mã đề 001


Câu 21: Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam
Việt Nam (1954-1975) là đều
A. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.
B. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.
C. thực hiện âm mưu "dùng người Đơng Dương đánh người Đơng Dương".
D. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên qui mơ lớn.
Câu 22: Sau khi Hiệp định Giơnevơ được kí kết, Mĩ dựng lên chính quyền Ngơ Đình Diệm ở miền
Nam nhằm thực hiện một trong những âm mưu:
A. giúp Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.
B. giúp quân Anh trở lại xâm lược miền Nam Việt Nam.
C. cấu kết với Pháp độc chiếm Đông Dương.
D. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 23: Đâu không phải là nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở miền
Bắc Việt Nam
A. củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh
B. khôi phục và phát triển kinh tế.
C. ra sức phát triển công nghiệp và nông nghiệp.
D. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
Câu 24: Đâu không phải là điều khoản của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập
lại hịa bình ở Việt Nam?
A. Các bên tham chiến ngừng bắn tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ…

C. Hoa kì và các nước cam kết tơn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 25: Chiến thắng Vạn Tường ( Quảng Ngãi, 8- 1965) đã chứng tỏ
A. quân ta đã đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
B. cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” của Mĩ bị phá sản về cơ bản.
D. quân ta có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
Câu 26: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước (1954- 1975) là
A. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao.
D. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
Câu 27: Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam đã làm cho chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” của Mĩ bị phá sản về cơ bản?
A. An Lão.
B. Ba Gia.
C. Bình Giã.
D. Vạn Tường.
Câu 28: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1- 1959) đã có quyết định quan trọng gì?
A. Tiếp tục đấu tranh chính trị chống Mĩ- Diệm, đòi tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
B. Để cho nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ- Diệm.
C. Để cho nhân dân miền Nam khởi nghĩa từng phần, tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ, đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
Câu 29: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9- 1960) khẳng định
đưa miền Bắc
A. tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH.
B. tiến vững chắc, tiến mạnh lên CNXH.
C. tiến nhanh, tiến vững chắc lên CNXH.
D. bước vào thời kì cải cách ruộng đất.

Trang 3/4 - Mã đề 001


Câu 30: Một trong những ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959- 1960) ở miền Nam là:
A. đánh dấu sự thất bại hồn tồn của chính quyền Mĩ- Diệm ở miền Nam.
B. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
C. buộc chính quyền Mĩ- Diệm chấp nhận đến đàm phán ở Pari.
D. chuyển cuộc kháng chiến phát triển sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược.
Câu 31: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954- 1975), nhân dân Việt Nam đã căn bản
hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” bằng thắng lợi nào?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh (4- 1975).
B. Chiến thắng Đường 14- tỉnh Phước Long (1- 1975).
C. Hiệp định Pari ( 1973).
D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 32: Ngày 17- 1- 1960, cuộc “Đồng khởi” nổ ra đầu tiên ở huyện nào của tỉnh Bến Tre?
A. Bình Đại.
B. Mỏ Cày.
C. Châu Thành.
D. Ba Tri.
Câu 33: Tháng 5- 1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam khi chưa thực hiện nội dung nào trong điều
khoản của Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 ở Việt Nam?
A. Thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam- Bắc.
B. Thực hiện lệnh ngừng bắn, lập lại hịa bình trên tồn Đông Dương.
C. Rút hết các căn cứ quân sự và lực lượng quân Pháp ở miền Bắc.
D. Thực hiện việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
Câu 34: Đâu không phải là kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959- 1960) ở miền Nam?
A. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20- 12- 1960).
C. Thành lập Ủy ban nhân dân tự quản và lực lượng vũ trang.
D. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều vùng nông thôn.

Câu 35: “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là:
A. “Trực thăng vận”. B. “Ấp chiến lược”. C. hành quân “tìm diệt”. D. “bình định- lấn chiếm”.
Câu 36: Loại hình chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961- 1965 là:
A. “Chiến tranh cục bộ”.
B. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh đặc biệt”.
D. “Chiến tranh đơn phương”.
Câu 37: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 miền Bắc nước ta
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. chưa được giải phóng.
C. tiếp tục kháng chiến chống Pháp.
D. hồn tồn giải phóng.
Câu 38: Hội nghị lần thứ 15 BCH Trung ương Đảng (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam
sử dụng bạo lực cách mạng là do
A. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. khơng thể tiếp tục sử dụng biện pháp hồ bình được nữa.
C. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
Câu 39: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long
(tháng 1 - 1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của
Đảng Lao động Việt Nam?
A. Trận mở màn chiến lược.
B. Trận trinh sát chiến lược.
C. Trận tập kích chiến lược.
D. Trận nghi binh chiến lược.
Câu 40: Một trong những thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965- 1968) ở miền Nam là:
A. coi “Ấp chiến lược” là “xương sống” và nâng lên thành “quốc sách”.
B. tiến hành hàng loạt các cuộc hành quân “tìm diệt” và bình định”.
C. sử dụng phổ biến các chiến thuật mới “trực thăng vận ”, “thiết xa vận”.
D. quân đội Sài Gòn là lực lượng quan trọng và quyết định nhất.

------ HẾT -----Trang 4/4 - Mã đề 001


KIỂM TRA GIỮA KÌ II – NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN LỊCH SỬ - KHỐI LỚP 12

SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ

Thời gian làm bài : 45 Phút

Phần đáp án câu trắc nghiệm:
001
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

B
B
D
D
C
A

D
A
C
A
C
C
C
D
B
B
B
B
C
A
B
D
B
A
D
A
C
B
A
B
C
B
A
A
B
C

D
B
B
B

002

003

004

A
B
A
A
B
D
B
B
B
C
D
A
A
B
C
B
D
A
D

C
A
D
B
D
B
D
A
A
A
B
C
B
B
B
D
D
B
B
B
C

C
C
D
C
B
D
A
C

A
D
A
D
B
B
B
D
B
B
C
C
C
C
C
C
B
D
B
B
A
A
B
A
B
A
C
C
C
C

D
D

D
D
A
D
C
D
B
D
D
A
C
D
A
A
B
B
A
D
A
C
C
B
A
D
A
C
C

A
A
D
A
D
D
C
C
D
B
A
D
B
1


TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN THỊ MINH KHAI
Mã đề thi: 001

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM 2020-2021
MƠN: LỊCH SỬ 12
Thời gian làm bài: 45 phút

Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................

Câu 1: Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận
A. Bình Giã (Bà Rịa).
C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).


B. Đồng Xồi (Bình Phước).
D. Ba Gia (Quảng Ngãi).

Câu 2: Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực
hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. "Chiến tranh cục bộ".
B. "Đơng Dương hóa chiến tranh".
C. "Việt Nam hóa chiến tranh".
D. "Chiến tranh đặc biệt".
Câu 3: Ngày 17/1/1960, tại Bến Tre, cuộc Đồng khởi nổ ra ở ba xã điểm là
A. Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp.
B. Giồng Trơm, Thạnh Phú, Ba Tri.
C. Vĩnh Thạnh, Bình Định, Bác Ái.
D. Ba Tri, Châu Thành, Bình Đại.
Câu 4: Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến
đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ là
A. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Ba Gia (Quảng Ngãi).

B. An Lão (Bình Định).

D. Đồng Xồi (Bình Phước).

Câu 5: Xương sống của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam là
A. ấp chiến lược.
B. lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. lực lượng cố vấn Mĩ.
D. ấp chiến lược và quân đội Sài Gòn.
Trang 1/10 - Mã đề thi 001



Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác
định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển
của cách mạng cả nước?
A. Quyết định nhất.

B. Quyết định trực tiếp.

C. Căn cứ địa cách mạng.

D. Hậu phương kháng chiến.

Câu 7: Thắng lợi quân sự nào đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”
trên khắp miền Nam Việt Nam?
A. Núi Thành (Quảng Nam).

B. Bình Giã (Bà Rịa).

C. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

D. An Lão (Bình Định).

Câu 8: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam diễn ra
vào
A. tháng 1/1959.

B. tháng 1/1960.

C. tháng 2/1962.


D. tháng 9/1973.

Câu 9: “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam Việt
Nam trong
A. phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960.
B. cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” 1961 - 1965.
C. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ thi hành Hiệp định Pari năm 1973.
D. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
Câu 10: Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gịn, phương pháp
đấu tranh bạo lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại
A. Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ III của Đảng.
B. Kì họp thứ 4 Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Câu 11: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ đã sử dụng phổ biến các chiến thuật
quân sự
A. "tố cộng, diệt cộng".
B. “tìm diệt” và “bình định”.
Trang 2/10 - Mã đề thi 001


C. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
Câu 12: Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam trong đông – xuân (1964 –
1965) góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Bình Giã (Bà Rịa).

B. Núi Thành (Quảng Nam).


D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 13: Trong đông - xuân 1965 - 1966, Mĩ mở 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn nhằm
vào hai hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là
A. Đơng Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
D. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 14: Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất
bại của chiến lược chiến tranh nào?
A. Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Đơng Dương hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh đặc biệt.
D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 15: Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt
Nam sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954)?
A. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
Câu 16: Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất
(1961 - 1965) ở miền Bắc Việt Nam là
A. ra sức phát triển thương nghiệp.
B. hoàn thành cải cách ruộng đất.
Trang 3/10 - Mã đề thi 001


C. khôi phục và phát triển kinh tế.
D. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
Câu 17: Mối quan hệ cách mạng hai miền Nam – Bắc Việt Nam sau năm 1954 là

A. cùng chung nhiệm vụ chống Mĩ cứu nước.
B. cùng chung nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. mối quan hệ giữa hậu phương và tiền tuyến.
D. mối quan hệ giữa căn cứ địa và chiến trường chính.
Câu 18: Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của
cách mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. “Đồng khởi”.
B. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập cơng”.
C. Phá “ấp chiến lược”.
D. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 19: Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa”
trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
C. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 20: Âm mưu chủ yếu của Mĩ và chính quyền Sài Gịn trong thủ đoạn dồn dân lập
“ấp chiến lược” là nhằm
A. củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gịn.
B. xây dựng miền Nam thành những khu biệt lập để dễ kiểm soát.
C. đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, các ấp, tách dân khỏi cách mạng.
D. tách dân khỏi cách mạng, thực hiện chương trình bình định tồn miền Nam.
Câu 21: Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt
Nam trong những ngày đầu ngay sau Hiệp định Giơnevơ là
A. khởi nghĩa giành lại chính quyền.
Trang 4/10 - Mã đề thi 001


B. dùng bạo lực cách mạng.
C. đấu tranh chính trị hịa bình.

D. đấu tranh vũ trang.
Câu 22: Ý nào khơng chính xác tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954?
A. Tổng tuyển cử thống nhất đất nước chưa được tiến hành.
B. Pháp rút quân khỏi miền Bắc nhưng phá hoại các cơ sở kinh tế của Việt Nam.
C. Mĩ thay thế Pháp, dựng lên chính quyền Ngơ Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam.
D. Pháp rút quân khỏi Việt Nam, nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng tuyển cử thống nhất
đất nước.
Câu 23: Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã
căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
Câu 24: Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào
Đồng khởi (1959 - 1960) vì
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. khơng thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hịa bình.
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến cơng.
D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
Câu 25: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân Việt Nam
không tác động đến việc
A. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Mĩ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
C. Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược.
D. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.

Trang 5/10 - Mã đề thi 001


Câu 26: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960)

chủ trương tiến hành đồng thời
A. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở
miền Nam.
B. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
C. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở
miền Nam.
D. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 27: Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến
lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?
A. Dồn dân lập “ấp chiến lược” và coi đây là “quốc sách”.
B. Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường miền Nam Việt Nam.
C. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt Cộng”.
D. Tạo ra ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của Việt Nam.
Câu 28: Năm 1965, Mĩ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam
Việt Nam khi đang
A. ở thế chủ động chiến lược.
B. bị mất ưu thế về hỏa lực.
C. bị thất bại trên chiến trường.
D. bị mất ưu thế về binh lực.
Câu 29: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi
Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc Tiến cơng chiến lược năm 1972.
B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
D. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào (1971).
Câu 30: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ
và chính quyền Sài Gịn khơng thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
Trang 6/10 - Mã đề thi 001



B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 31: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự
phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Câu 32: Thắng lợi về chính trị của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược
“Việt Nam hóa chiến tranh” là
A. Trung ương cục miền Nam được thành lập (1/1961).
B. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập (1960).
C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời (1969).
D. Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Quân giải phóng miền Nam (2/1961).
Câu 33: Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968),
Mĩ không nhằm thực hiện âm mưu
A. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền Nam.
B. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.
D. phá tiềm lực kinh tế, quốc phịng và cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 34: Ngày 31/3/1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gịn, Tổng thống Mĩ
Giơnxơn tun bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra, khơng tham
gia tranh cử Tổng thống nhiệm kì thứ hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ:
Cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 đã
A. buộc Mĩ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gịn.
B. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn.
C. làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ giữa Mĩ và chính quyền Sài Gịn.

Trang 7/10 - Mã đề thi 001


D. buộc Mĩ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 35: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) và
“Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?
A. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
C. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
Câu 36: Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp
định Pari năm 1973 về Việt Nam là
A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày kí Hiệp định.
B. được kí kết trong bối cảnh có sự hịa hỗn giữa các nước lớn.
C. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc.
D. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
Câu 37: Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh
ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1973) là
A. tiến hành chiến tranh tổng lực.
B. ra sức chiếm đất, giành dân.
C. sử dụng quân đội đồng minh.
D. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt.
Câu 38: Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965)
của Mĩ ở Việt Nam?
A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
B. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”.
C. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn.
D. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.
Câu 39: Điểm tương đồng trong nội dung của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954)

và Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam (1973) là gì?
A. Các nước tham dự hội nghị cơng nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
Trang 8/10 - Mã đề thi 001


B. Các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do dưới sự giám sát của một
Ủy ban quốc tế.
Câu 40: Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong
Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương, Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam và Hiệp
ước Bali (1976)?
A. Tôn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
B. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
C. Sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
D. Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hịa bình.
----------- HẾT ----------

Trang 9/10 - Mã đề thi 001


ĐÁP ÁN
1–C

2–D

3–A

4–A


5–A

6–A

7–C

8–A

9–B

10 – C

11 – D

12 – C

13 – C

14 – D

15 – B

16 – D

17 – C

18 – A

19 – A


20 – D

21 – C

22 – D

23 – D

24 – B

25 – A

26 – A

27 – A

28 – C

29 – B

30 – C

31 – D

32 – C

33 – A

34 – D


35 – C

36 – B

37 – B

38 – C

39 – C

40 – A

Trang 10/10 - Mã đề thi 001


TRƯỜNG THPT LÊ TRỌNG TẤN

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM 2020-2021
MÔN: LỊCH SỬ 12
Thời gian làm bài: 45 phút

Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................Mã đề: 489
Câu 1: Ngày 10/10/1954 đánh dấu sự kiện gì trong lịch sử Việt Nam?
A. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc.
B. Bộ đội Việt Nam vào tiếp quản Hà Nội.
C. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng.
D. Quân Mĩ đổ bộ vào Miền Nam Việt Nam.
Câu 2: Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh
thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ?
A. An Lão (Bình Định). B. Ba Gia (Quảng Ngãi).

C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 3: Cuộc hành quân mang tên “Ánh sáng sao” nhằm mới cho “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ
diễn ra ở
A. Núi Thành (Quảng Nam). B. Chu Lai (Quảng Nam).
C. Vạn Tường (Quảng Ngãi). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 4: Tháng 1/1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào?
A. Đường 9-Nam Lào. B. Huế-Đà Nẵng.
C. Tây Nguyên. D. Đường 14-Phước Long.
Câu 5: Ngày 20/12/1960 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
B. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
C. Mĩ nhảy vào miền Nam, đưa bọn tay sai lên nắm chính quyền.
D. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 6: Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai trong khi thực hiện
chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh cục bộ. B. Chiến tranh đơn phương.
C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh đặc biệt.
Câu 7: Ngày 2/1/1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận
A. Bình Giã (Bà Rịa). B. Đồng Xồi (Bình Phước).
C. Ấp Bắc (Mĩ Tho). D. Ba Gia (Quảng Ngãi).
Câu 8: Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (19611965) ở miền Bắc Việt Nam là
A. ra sức phát triển thương nghiệp.
B. hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. khôi phục và phát triển kinh tế.
D. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
Câu 9: Kế hoạch bình định miền Nam trong vòng 18 tháng trong chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” của Mĩ có tên gọi là gì?
A. Kế hoạch Giôn-xơn - Mác Namara.
B. Kế hoạch dồn dân lập ấp chiến lược”.
Trang 1/7 - Mã đề thi 489



C. Kế hoạch Xtalây - Taylo.
D. Kế hoạch “tìm diệt” và “bình định”.
Câu 10: Từ năm 1965 đến năm 1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam
Việt Nam?
A. Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Đơng Dương hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Chiến tranh đặc biệt.
Câu 11: Trong đông-xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân "tìm diệt" lớn nhằm
vào hai hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là
A. Đơng Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
D. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 12: Tổng thống Mĩ nào đã nếm chịu sự thất bại cuối cùng trong chiến tranh xâm lược Việt
Nam?
A. Ford. B. Giơnxơn. C. Kennơđi. D. Níchxơn.
Câu 13: Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam
trong những năm 1954 – 1959 là
A. khởi nghĩa giành lại chính quyền.
B. dùng bạo lực cách mạng.
C. đấu tranh chính trị hịa bình.
D. đấu tranh vũ trang.
Câu 14: Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất
bại của chiến lược chiến tranh nào?
A. Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Đơng Dương hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh đặc biệt.

D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 15: Trong thời kì 1954 - 1975, thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã làm lung lay
ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ?
A. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 16: Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của
nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến cơng chiến lược để giải phóng hồn toàn miền
Nam?
A. Huế - Đà Nẵng. B. Khe Sanh.
C. Tây Ngun. D. Hồ Chí Minh.
Câu 17: Vai trị của miền Bắc Việt Nam trong sự nghiệp chống Mĩ cứu nước là
A. tiền tuyến lớn.
B. hậu phương lớn.
C. bảo vệ miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
Trang 2/7 - Mã đề thi 489


D. bảo vệ hịa bình ở Đơng Nam Á và thế giới.
Câu 18: Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ ở miền Nam Việt
Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ?
A. Tìm cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Dựng lên chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
C. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. Giúp Việt Nam thực hiện hội nghị hiệp thương giữa hai miền.
Câu 19: Sau cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc, miền Bắc Việt Nam đã căn bản hoàn
thành cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng ruộng đất.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
Câu 20: Sau hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, nhân dân Việt Nam không thể tiến hành tổng
tuyển cử thống nhất đất nước là vì
A. Mĩ phá hoại hiệp định, dựng lên chính quyền tay sai.
B. đồng bào hai miền khó khăn trong việc đi lại để tham gia tổng tuyển cử.
C. thiếu một ủy ban quốc tế giám sát.
D. hậu quả của cuộc chiến tranh kéo dài 9 năm cản trở kế hoạch của ta.
Câu 21: Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của
Đảng Lao động Việt Nam là
A. kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của các lực lượng vũ trang.
B. bám sát tình hình, ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thời cơ.
C. kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
D. quyết định tổng cơng kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi.
Câu 22: Bộ Chính trị đã khẳng định “thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hồn thành
sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”. Hãy cho biết khẳng định trên ra đời trong thời điểm
nào?
A. Sau khi giải phóng Tam Kì.
B. Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên.
C. Sau khi giải phóng Quảng Trị.
D. Sau thắng lợi của chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Câu 23: Phong trào “Đồng khởi” (1939 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam
Việt Nam đang
A. giữ vững và phát triển thể tiến công.
B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.
C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị.
D. chuyển hẳn sang tiến cơng chiến lược.
Câu 24: Trong những năm 1961 – 1965, nhân dân miền Bắc đã thực hiện nhiệm vụ gì?
A. Xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
B. Đấu tranh chống cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ.

C. Thực hiện khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - văn hóa.
Trang 3/7 - Mã đề thi 489


Câu 25: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) xác định là gì?
A. Giải phóng miền Nam trong năm 1975.
B. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước.
C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất.
Câu 26: Trong thời kì 1954 - 1975, thắng lợi nào là mốc đánh dấu bước chuyển của cách
mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng?
A. Vạn Tường (1965).
B. "Đồng khởi" (1959 - 1960).
C. Tây Nguyên (3/1975).
D. Mậu Thân (1968).
Câu 27: Năm 1965, Mĩ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt
Nam khi đang
A. ở thế chủ động chiến lược.
B. bị mất ưu thế về hỏa lực.
C. bị thất bại trên chiến trường.
D. bị mất ưu thế về binh lực.
Câu 28: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ
hóa” chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 29: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định

cách mạng dân tộc dan chủ nhân dân ở miền Nam có vai trị như thế nào đối với sự phát triển
của cách mạng cả nước?
A. Quyết định nhất. B. Quyết định trực tiếp.
C. Căn cứ địa cách mạng. D. Hậu phương kháng chiến.
Câu 30: Âm mưu cơ bản của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam
Việt Nam là gì?
A. Đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam.
B. Dồn dân lập ấp chiến lược”, tách dân khỏi cách mạng.
C. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
D. Tạo thế và lực cho sự tồn tại của chính quyền Sài Gịn.
Câu 31: Nội dung nào không phản ánh đúng nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
III của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới của Đảng, bầu Bộ Chính trị.
B. Đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đề ra đường lối chung của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và của cách mạng từng miền.
Câu 32: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt
Nam không tác động đến việc
A. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Trang 4/7 - Mã đề thi 489


B. Mĩ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
C. Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược.
D. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
Câu 33: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và
chính quyền Sài Gịn khơng thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.

D. Tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược”.
Câu 34: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh
cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?
A. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
C. Nhằm biển miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
Câu 35: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là một
Đảng lãnh đạo nhân dân
A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 36: Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở
Việt Nam có điểm chung là
A. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.
Câu 37: Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam
thời kì 1954 - 1975 là
A. dựa vào quân đội các nước thân Mĩ.
B. kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc.
C. có sự tham chiến của quân Mĩ.
D. dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.
Câu 38: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều
A. có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng.
B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến.
C. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương.
D. là những trận quyết chiến chiến lược.

Câu 39: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh
cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?
A. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
C. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
D. Sử dụng phổ biến các chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
Trang 5/7 - Mã đề thi 489


Câu 40: Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy: Hậu
phương của chiến tranh nhân dân
A. khơng thể phân biệt rạch rịi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố khơng gian.
B. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố khơng gian.
C. ln ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
D. là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.

Trang 6/7 - Mã đề thi 489


ĐÁP ÁN
1–B

2–D

3–C

4–D

5–A


6–C

7–C

8–D

9–C

10
C



11
C



12
A



13
C



14
A




15
B



16
C



17
B



18
D



19
B



20
A




21
C



22
D



23
B



24
A



25
C



26
B




27
C



28
B



29
B



30
C



31
B



32
A




33
C



34
C



35
A



36
A



37
D



38
D




39
C



40
A



Trang 7/7 - Mã đề thi 489


TRƯỜNG THPT NGUYỄN CHÍ THANH

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM 2020-2021
MÔN: LỊCH SỬ 12
Thời gian làm bài: 45 phút

Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................Mã đề: 001

Câu 1: Ngày 2/1/1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận
A. Bình Giã (Bà Rịa). B. Đồng Xồi (Bình Phước).
C. Ấp Bắc (Mĩ Tho). D. Ba Gia (Quảng Ngãi).
Câu 2: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, đã lần lượt trải qua các chiến
dịch
A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
C. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
D. Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
Câu 3: Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam trong đơng – xn 1964 – 1965
góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Khe Sanh (Quảng Trị).
Câu 4: Năm 1975, tỉnh nào ở miền Nam Việt Nam được giải phóng cuối cùng?
A. Phước Long. B. Châu Đốc.
C. Hà Tiên. D. Sài Gịn.
Câu 5: Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) chủ
trương tiến hành đồng thời
A. cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
C. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng mạng ruộng đất ở miền
Nam.
D. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định
cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trị như thế nào đối với sự phát triển của cách
mạng cả nước?
A. Quyết định nhất. B. Quyết định trực tiếp.
C. Căn cứ địa cách mạng. D. Hậu phương kháng chiến.
Câu 7: Thắng lợi quân sự nào đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên
khắp miền Nam Việt Nam?
A. Núi Thành (Quảng Nam). B. Bình Giã (Bà Rịa).
C. Vạn Tường (Quảng Ngãi). D. An Lão (Bình Định).
Câu 8: Mĩ đề ra kế hoạch Xtalây - Taylo với nội dung chủ yếu là bình định miền Nam trong
vòng
A. 6 tháng. B. 12 tháng.
C. 18 tháng. D. 24 tháng.

Trang 1/7 - Mã đề thi 001


×