Tải bản đầy đủ (.docx) (107 trang)

Đồ án tốt nghiệp công nghệ dệt sợi đại học bách khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.67 MB, 107 trang )

VIỆN DỆT MAY-DA GIẦY & THỜI TRANG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. HOÀNG THANH THẢO
ThS. CAO THỊ HOÀI THỦY

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Viện Dệt may – Da giày & Thời trang
Bộ môn: Công nghệ Dệt

NHIỆM VỤ TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Ngô Ngọc Đức

MSSV: 20145574

Lớp: CND – K59

Ngành: Kỹ thuật Dệt

Đề tài:
1. DÂY CHUYỀN KÉO SỢI TẠI PHÂN XƯỞNG 1 CÔNG TY TNHH KHKT
TEXHONG NGÂN HÀ.
2. KẾ HOẠCH ĐƠN HÀNG SẢN XUẤT 100 TẤN SỢI BỌC DẺO
C16S+70D:S4.2 XUẤT KHẨU


1. Giảng viên hướng dẫn:
TS. Hoàng Thanh Thảo
ThS. Cao Thị Hoài Thủy
2. Nội dùng:
Dây chuyền kéo sợi tai phân xưởng 1 công ty TTNHH KHKT Texhong Ngân Hà.
Kế hoạch đơn hàng sản xuất 100 tấn sợi bọc dẻo C16S+70D:S4.2 xuất khẩu.
3. Số liệu ban đầu:
Dây chuyền kéo sợi tại phân xưởng 1 công ty TNHH TEXHONG Ngân Hà
4. Ngày giao nhiệm vụ: 25/10/2021
5. Ngày hồn thành nhiệm vụ: 07/03/2022

SVTH: Ngơ Ngọc Đức

Page 1


VIỆN DỆT MAY-DA GIẦY & THỜI TRANG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. HỒNG THANH THẢO
ThS. CAO THỊ HỒI THỦY

Trưởng bộ mơn

Giảng viên hướng dẫn

TS. Hoàng Thanh Thảo

TS. Hoàng Thanh Thảo


Kết quả đánh giá

ThS. Cao Thị Hoài Thủy

Điểm hướng dẫn:
Điểm duyệt:

Sinh viên đã hoàn thành và nộp

Điểm bảo vệ:

toàn bộ bản thiết kế cho Bộ môn

Điểm tổng hợp:

Ngày

tháng

năm 2022

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN

NGƠ NGỌC ĐỨC

SVTH: Ngơ Ngọc Đức

Page 2



VIỆN DỆT MAY-DA GIẦY & THỜI TRANG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. HOÀNG THANH THẢO
ThS. CAO THỊ HOÀI THỦY

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................6
A. DÂY CHUYỀN KÉO SỢI TẠI PHÂN XƯỞNG 1 CÔNG TY TNHH KHKT
TEXHONG NGÂN HÀ....................................................................................7
1. Tổng quan về công ty TNHH KHKT Texhong Ngân Hà.......................................7
1.1 Giới thiệu về tập đồn Texhong.......................................................................7
1.2. Giới thiệu về cơng ty TNHH KHKT Texhong Ngân Hà..............................10
1.3. Giới thiệu về phân xưởng 1...........................................................................13
2. Dây chuyền kéo sợi của phân xưởng 1.................................................................16
2.1. Sơ đồ dây chuyền sản xuất trong phân xưởng...............................................16
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng loại máy, thông số kỹ thuật..........................17
3. Thông số công nghệ hiện đang sử dụng..............................................................53
3.1. Nguyên liệu..................................................................................................53
3.2. Thông số công nghệ bán thành phẩm...........................................................58
3.3. Thông số công nghệ trên máy JWF1510A....................................................61
3.4. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng bán thành phẩm...............................................62
4. Tiêu chuẩn về nhiệt độ, độ ẩm trong phân xưởng kéo sợi....................................69
4.1. Ảnh hưởng của điều tiết khơng khí trong kéo sợi.........................................69
4.2 Ảnh hưởng của độ ẩm đến các công đoạn sản xuất........................................69
4.3 Ảnh hưởng của nhiệt độ tới các gian máy......................................................70
4.4 Tiêu chuẩn thực tế về nhiệt độ, độ ẩm trong gian máy...................................71

4.5. Nhận xét........................................................................................................71
PHẦN B. KẾ HOẠCH ĐƠN HÀNG SẢN XUẤT 100 TẤN SỢI BỌC DẺO
C16S+70D:S4.2 XUẤT KHẨU.....................................................................73
1. Khái niệm và tính chất sợi bọc dẻo......................................................................73
2. Phân loại và ứng dụng sợi bọc dẻo.......................................................................74
3. Công nghệ kéo sợi...............................................................................................75
SVTH: Ngô Ngọc Đức

Page 3


VIỆN DỆT MAY-DA GIẦY & THỜI TRANG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. HỒNG THANH THẢO
ThS. CAO THỊ HỒI THỦY

3.1. Cơng nghệ kéo sợi nồi khuyên cọc................................................................75
3.2. Công nghệ kéo sợi bọc dẻo...........................................................................77
4. Lập kế hoạch sản xuất 100 tấn sợi bọc dẻo C16S+70D:S4.2...............................81
4.1. Tiêu hao của từng cơng đoạn.........................................................................82
4.2. Tính định mức nguyên liệu xơ bông và sợi 70D cần để sản xuất 100 tấn sợi
bọc dẻo C16S+70D:S4.2......................................................................................83
4.3. Tính định mức số lượng máy chải.................................................................85
4.4. Tính định mức số lượng cặp máy ghép I, II..................................................86
4.5. Tính định mức số lượng máy kéo sợi thơ......................................................87
4.6. Tính định mức số lượng máy kéo sợi con cần để sản xuất 100 tấn sợi bọc dẻo
C16S+70D:S4.2...................................................................................................88
4.7. Tính định mức số lượng máy đánh ống.........................................................89
4.8. Lập kế hoạch thời gian để phù hợp với sản lượng hàng sản xuất kịp tiến độ

xuất khẩu.............................................................................................................. 90
4.9. Kết quả..........................................................................................................93
5. Quá trình sản xuất và phạm vi sử dụng................................................................94
6. Khống chế chất lượng sợi....................................................................................94
7. Nhận xét............................................................................................................... 99
KẾT LUẬN..........................................................................................................101
PHỤ LỤC 1. DANH MỤC HÌNH ẢNH..............................................................102
PHỤ LỤC 2. DANH MỤC BẢNG TÍNH............................................................104
PHỤ LỤC 3. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................105

SVTH: Ngô Ngọc Đức

Page 4


VIỆN DỆT MAY-DA GIẦY & THỜI TRANG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. HOÀNG THANH THẢO
ThS. CAO THỊ HOÀI THỦY

LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy, các cô bộ môn Công nghệ
Dệt, Viện Dệt may – Da giầy và Thời trang, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội;
những người đã hướng dẫn tận tụy và truyền cảm hứng cho em trong suốt thời gian
học tập tại trường. Đặc biệt em cảm ơn TS. Hoàng Thanh Thảo, ThS. Cao Thị Hoài
Thủy, người đã hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt q trình hồn thiện bản đồ án
này.
Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới lãnh đạo công ty TNHH KHKT
Texhong Ngân Hà, tập thể quản lý và nhân viên phân xưởng 1 đã tạo điều kiện thuận

lợi cho em trong suốt thời gian thực hiện đồ án.
Với thời gian tìm hiểu chưa nhiều cũng như các kiến thức thực tế còn có hạn, đồ
án khơng tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong sự góp ý, chỉ bảo của các thầy các cơ để có
thể hồn thiện kiến thức hơn nữa trong quá trình làm việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Ngô Ngọc Đức

Page 5


VIỆN DỆT MAY-DA GIẦY & THỜI TRANG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. HOÀNG THANH THẢO
ThS. CAO THỊ HOÀI THỦY

LỜI MỞ ĐẦU
Trong tình hình kinh tế đang trên đà phát triển, ngành công nghiệp Dệt-May là
một trong những ngành kinh tế quan trọng của đất nước. Kim ngạch xuất khẩu chỉ
đứng thứ hai sau dầu khí, đồng thời cũng là ngành thu hút nhiều đông đảo lao động và
tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm cho số đông người lao động.Với tính chất
quan trọng như vậy, địi hỏi phải có những chính sách hợp lý để phát triển ngành dệt
may như: vấn đề đào tạo, đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến, đổi mới sản xuất
và quản lý kinh doanh làm tăng chất lượng sản phẩm đáp ứng mọi yêu cầu của khách
hàng.
Bước sang thiên niên kỷ mới, trong xu thế hội nhập khu vực và trên thế giới.
Ngành Dệt-May phải đối mặt với nhiều thử thách lớn, sự cạnh tranh khốc liệt để tồn
tại là một điều tất yếu của mỗi doanh nghiệp. Sự phát triển của ngành Dêt-May gắn
liền với sự phát triển của ngành công nghiệp kéo sợi. Với sự quan tâm của Đảng và

nhà nước ngành công nghiệp Dệt-May đang thực hiện “chiến lược đầu tư tăng tốc”,
đổi mới thiết bị, mở rộng sản xuất để từng bước hòa nhập trong thị trường khu vực và
đứng vững trên thị trường thế giới.
Nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp của em bao gồm:
Phần 1. Dây chuyền kéo sợi tại phân xưởng 1- công ty TNHH KHKT TexHong Ngân
Hà.
Phần 2. Kế hoạch đơn hàng sản xuất 100 tấn sợi bọc dẻo C16S+70D:S4.2 xuất khẩu.

SVTH: Ngô Ngọc Đức

Page 6


VIỆN DỆT MAY-DA GIẦY & THỜI TRANG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. HOÀNG THANH THẢO
ThS. CAO THỊ HOÀI THỦY

A. DÂY CHUYỀN KÉO SỢI TẠI PHÂN XƯỞNG 1 CÔNG TY
TNHH KHKT TEXHONG NGÂN HÀ
1. Tổng quan về công ty TNHH KHKT Texhong Ngân Hà
1.1 Giới thiệu về tập đoàn Texhong
Tập đoàn Texhong được thành lập vào năm 1997 do ông Hồng Thiên Chúc sáng
lập; tổng bộ ở Thượng Hải, Trung Quốc

Hình 1.1. Trụ sở tập đoànTexhong tại Thượng hải
Hiện nay tập đoàn đã có mười bốn cơ sở sản xuất tại thành phố Từ Châu, Thường
SVTH: Ngô Ngọc Đức


Page 7


VIỆN DỆT MAY-DA GIẦY & THỜI TRANG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. HOÀNG THANH THẢO
ThS. CAO THỊ HOÀI THỦY

Châu, Thái Châu, Nam Thông tỉnh Giang Tô, Phổ Giang tỉnh Triết Giang; tỉnh Đồng
Nai, tỉnh Quảng Ninh của Việt Nam.
Tập đoàn đã là một trong mười công ty mạnh nhất trong ngành Sợi dệt tại Trung
Quốc. Vào năm 2004, tập đoàn đã thành cơng lên sàn chứng khốn tại Hồng Kơng với
mã cổ phiếu 2678HK; có hơn hai nghìn khách hàng trong và ngoài nước. Sản phẩm
trong nước chủ yếu tiêu thụ tại: Quảng Đông, Triết Giang, Giang Tô, Phúc Kiến, Sơn
Đông, Thượng Hải… và ngoài nước: Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Italia, Anh, Thổ Nhĩ
Kỳ…
Tập đoàn Texhong từ khi ra đời đã tập trung vào việc tạo ra các sản phẩm khác
biệt và đổi mới liên tục, thúc đẩy nền công nghiệp và chuyển đổi trong các lĩnh vực
Dệt may thu hút được nhiều nhà đầu tư nổi tiếng trên thế giới. Các sản phẩm của
Texhong rất đa dạng từ sợi, chỉ, vải mộc, vải hoàn tất, quần áo... nhưng sản xuất sợi
vẫn là mục tiêu mũi nhọn của tập đoàn. Các loại sản phẩm sợi chính của tập đồn bao
gồm sợi jean, sợi slub, sợi bọc dẻo, sợi denim cao cấp, sợi dệt kim, sợi kim loại và sợi
pha thân thiện với mơi trường…

Hình 1.2. Sợi slub

SVTH: Ngơ Ngọc Đức

Page 8



VIỆN DỆT MAY-DA GIẦY & THỜI TRANG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. HỒNG THANH THẢO
ThS. CAO THỊ HỒI THỦY

Hình 1.3. Sợi kim loại

Hình 1.4. Vải jacquard

SVTH: Ngơ Ngọc Đức

Page 9


VIỆN DỆT MAY-DA GIẦY & THỜI TRANG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. HỒNG THANH THẢO
ThS. CAO THỊ HỒI THỦY

Hình 1.5. Vải Visco Spandex
Tập đoàn dựa vào cơ cấu quản lý chặt chẽ để phát huy tính sáng tạo, nặng lực
ứng biến nhanh nhẹn vốn có; đồng thời áp dụng các kinh nghiệm về phương pháp
quản lý, phương pháp phối hợp giữa các xưởng trong hệ thống tập đoàn để xây dựng
doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh. Mong muốn đưa Texhong trở thành doanh nghiệp
Dệt sợi hàng đầu thế giới, cam kết cung cấp các sản phẩm có chất lượng cao cho khách
hàng, tạo ra giá trị tối đa cho nhân viên, cho khách hàng và cho các cổ đông.

1.2. Giới thiệu về công ty TNHH KHKT Texhong Ngân Hà.
Dự án xây dựng khu công nghiệp Texhong Hải Hà là một trong 3 khu công
nghiệp được xây dựng tại Việt Nam, được cấp giấy chứng nhận đầu tư vào cuối tháng
4/2014, với tổng vốn đăng ký 4.520,12 tỷ đồng (215 triệu USD). Quy mô giai đoạn I
của dự án là 660 ha.
Theo thiết kế, Khu công nghiệp Texhong Hải Hà được xây dựng theo định hướng
phát triển chuỗi dây chuyền công nghiệp dệt may và các ngành công nghiệp phụ trợ,
đáp ứng đúng nhu cầu thị trường và yêu cầu của Hiệp định Đối tác xun Thái Bình
Dương (TPP).

SVTH: Ngơ Ngọc Đức

Page 10


VIỆN DỆT MAY-DA GIẦY & THỜI TRANG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. HỒNG THANH THẢO
ThS. CAO THỊ HỒI THỦY

Tồn bộ dự án Khu công nghiệp Texhong Hải Hà rộng hơn 3.000 ha được chia
làm 3 giai đoạn, với đầy đủ nhà máy kéo sợi, dệt vải, nhuộm. Sản phẩm của giai đoạn
trước là nguyên của giai đoạn sau.
Đầu năm 2016, Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Texhong Ngân Hà (Tập đồn
Texhong) đã cho chạy thử thành cơng dây chuyền kéo sợi thuộc giai đoạn I của Dự án
đầu tư chuỗi dây chuyền công nghiệp dệt may tập trung hiện đại quy mô lớn tại Khu
công nghiệp Texhong Hải Hà và đã có sản phẩm xuất khẩu. Việc này khơng chỉ tạo
việc làm cho hàng ngàn lao động mà còn tạo điểm nhấn cho phát triển công nghiệp của
huyện Hải Hà.

Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Texhong Hải Hà
(giai đoạn I) bao gồm các hạng mục: Nhà máy công nghiệp, trung tâm điều hành, dịch
vụ phục vụ khu công nghiệp, đầu mối hạ tầng kỹ thuật, cây xanh, hồ nước; đường giao
thông… Mục tiêu của dự án là hình thành một khu cơng nghiệp tập trung, quy mô và
đồng bộ với cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện đại, thân thiện với môi trường. Hiện huyện
Hải Hà đang phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế tập trung cho công tác giải phóng
mặt bằng, những khó khăn vướng mắc cho nhà đầu tư theo từng phân kỳ, đảm bảo tiến
độ dự án. Song song với việc đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp - Cảng biển Hải Hà, Tập
đoàn Texhong đã thành lập Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Texhong Ngân Hà để
thực hiện Dự án đầu tư chuỗi dây chuyền công nghiệp dệt may tập trung hiện đại quy
mô lớn tại Khu công nghiệp Texhong Hải Hà với tổng mức đầu tư gần 6.400 tỷ đồng,
bao gồm: 3 nhà xưởng kéo sợi, 3 nhà xưởng dệt vải, 2 nhà xưởng nhuộm.

SVTH: Ngô Ngọc Đức

Page 11


VIỆN DỆT MAY-DA GIẦY & THỜI TRANG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. HỒNG THANH THẢO
ThS. CAO THỊ HỒI THỦY

Hình 1.6. Cơng ty TNHH KHKT Texhong Ngân Hà
Nhà máy sản xuất sợi là nhà máy thứ cấp thuộc chuỗi dây chuyền công nghiệp
dệt may tập trung tại Khu công nghiệp Texhong Hải Hà.Dự án giai đoạn I trong chuỗi
dây chuyền công nghiệp dệt may tập trung khép kín của Cơng ty TNHH Khoa học kỹ
thuật Texhong Ngân Hà được đầu tư xây dựng trên diện tích 26,7ha tại xã Quảng Điền
với tổng mức đầu tư 90 triệu USD, bao gồm các hạng mục: Nhà văn phòng, khách sạn,

nhà ăn và 2 nhà máy có cơng suất 250.000 cọc sợi/năm, trong đó nhà máy số 1 có cơng
suất 150.000 cọc sợi và nhà máy số 2 có cơng suất 100.000 cọc sợi. Dự án do các nhà
thầu, gồm: Công ty TNHH Phát triển xây dựng Việt Nam Kiến Hưng, Công ty Zemil,
Công ty An Quý Hưng và Công ty Corteccom thi công. Hiện nay các đơn vị thi công
đang tập trung nhân lực, thiết bị máy móc hồn thành xây dựng các nhà máy và các
cơng trình phụ trợ, lắp đặt xong máy móc của 2 dây chuyền sản xuất, phấn đấu hồn
thiện theo đúng kế hoạch đề ra

SVTH: Ngô Ngọc Đức

Page 12


VIỆN DỆT MAY-DA GIẦY & THỜI TRANG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. HỒNG THANH THẢO
ThS. CAO THỊ HỒI THỦY

Hình 1.7. Hình ảnh khuôn viên công ty và các xường sợi 1, 2, 3 và xưởng dệt 1, 2.
Công ty triển khai thi công nhà máy thứ cấp đầu tiên thuộc chuỗi dây chuyền
công nghiệp dệt may tập trung tại Khu công nghiệp - Cảng biển Hải Hà. Hiện xưởng 1
đã lắp xong 1 dây chuyền và chạy thử thành công, cho ra sản phẩm xuất khẩu. Dự kiến
đến cuối tháng 4, đầu tháng 5-2016 sẽ hoàn thiện lắp đặt toàn bộ 2 xưởng và đi vào
sản xuất. Với việc chạy thử thành công dây chuyền sản xuất thứ nhất đã tạo việc làm
cho 1.000 lao động. Sau khi 2 xưởng chính thức đi vào sản xuất sẽ tạo việc làm cho
khoảng 2.200-2.500 lao động.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy thứ cấp thuộc chuỗi dây chuyền công nghiệp dệt
may tập trung là dự án đầu tiên của Tập đoàn Texhong tại Khu công nghiệp - Cảng
biển Hải Hà. Việc đẩy nhanh tiến độ của dự án khơng chỉ góp phần giải quyết việc làm

mà còn là động lực để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp khác đầu tư vào khu cơng nghiệp
này, qua đó góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Hải Hà

SVTH: Ngô Ngọc Đức

Page 13


VIỆN DỆT MAY-DA GIẦY & THỜI TRANG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. HỒNG THANH THẢO
ThS. CAO THỊ HỒI THỦY

Tên cơng ty: CÔNG TY TNHH KHKT TEXHONG NGÂN HÀ VIỆT NAM
Mã số thuế: 5701795272
Ngày cấp: 26/01/2016
Tình trạng hoạt động: Người nộp thuế đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
Nơi đăng ký quản lý: Cục Thuế Tỉnh Quảng Ninh
Địa chỉ trụ sở: Khu công nghiệp Texhong Hải Hà, Xã Quảng Điền, Huyện Hải Hà,
Tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam
Điện thoại: 0333 762268
Fax: 0333 763268
Địa chỉ chủ sở hữu: Nhà số 2402 biệt thự C hoa viên Tân Châu đường Tân Châu
Ngành nghề kinh doanh: G4659 - Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
G4669 - Bán buôn chuyên doanh khác
L68100 - Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất
thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
C13290 - Sản xuất các loại hàng dệt khác (Ngành chính).
1.3. Giới thiệu về phân xưởng 1

Các loại sản phẩm chính của phân xưởng: sợi slub, sợi dệt kim, sợi bọc dẻo, sợi
Thiên Hồng…như C16SBTS, C10STS, C32S+40D(e=4.0), C14S(75DT400+40)SBTS
莱 莱 A3.5EZJ-4299-3, C16S + 40DTS, C12SBCPTS, JC20SKCPTS… Nguyên liệu
chính là Cotton được nhập chủ yếu từ Mỹ, Úc và PES.
Phân xưởng 1 là phân xưởng duy nhất trong bốn xưởng có cơng nghệ sản xuất
sợi compact và sợi Thiên Hồng, số lượng máy móc trong xưởng gồm có:
 Ngun vật liệu
+ Bơng Mỹ là chủ yếu với 2 loại: cấp 3 và cấp 4.
+ Bông Braxin, Ấn độ, Argentina.
+ Sợi tơ H350 70D (770Dtex ), 40D: 48 cuộn/ thùng, 550g/ cuộn, khối
lượng thực/ khối lượng tịnh= 26.4kg/ 32.61kg.
 Trang thiết bị
SVTH: Ngô Ngọc Đức

Page 14


VIỆN DỆT MAY-DA GIẦY & THỜI TRANG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. HOÀNG THANH THẢO
ThS. CAO THỊ HOÀI THỦY

- 8 bộ liên hợp máy bông JingWei sản xuất tại Trung Quốc.
- 96 máy chải JWF 1206A hãng Hongda Jingwei Textile. Có 8 bộ.
-

28 cặp máy ghép.

-


41 máy kéo sợi thô. 34 máy FA493 Hicorp 132 cọc, 10 máy JWF 120

cọc.

-

330 máy sợi con
Các bộ phận trong xưởng:
Khối sản xuất: dây chuyền sản xuất của phân xưởng được chia thành ba công

đoạn: vùng một (bông chải – ghép thô), sợi con, đánh ống (bao gồm cả thành bao); là
khối trực tiếp tạo ra sản lượng, mỗi vùng có một người đứng đầu là chủ nhiệm sản
xuất.
Chủ nhiệm có vai trị quản lý bao quát toàn bộ gian máy, giữ cho gian máy ln
ổn định; phải biết nắm bắt tình hình hoạt động của gian máy cũng như tâm thái làm
việc của công nhân để từ đó có cách quản lý sao cho thích hợp. Chủ nhiệm giữa các
cơng đoạn phải biết phối hợp với nhau cùng làm việc, đảm bảo chuỗi cung ứng được
liên tục.
Dưới chủ nhiệm sẽ là thao tác viên hành chính và trưởng ca sản xuất. Thao tác
viên chuyên về đào tạo, kiểm tra tay nghề và tập huấn thao tác; nhiệm vụ chủ yếu là đi
kiểm tra vệ sinh gian máy.
Trưởng ca là người trực tiếp quản lý và bố trí cơng việc cho cơng nhân. Trưởng
ca phải biết đi kiểm tra gian máy, phát hiện và xử lý các vấn đề phát sinh; điều động
người hợp lý; thực hiện đúng các thông báo và chỉ thị của cấp trên.
Khối thiết bị: liên quan đến các vấn đề về máy móc thiết bị như bảo tồn, bảo
dưỡng, tu sửa… Đứng đầu là trưởng ca thiết bị; là người trực tiếp chỉ đạo, giám sát và
sắp xếp công việc cho cơng nhân.
Phịng cơng nghệ điều độ: phịng này bao gồm nhân viên công nghệ và nhân
viên kế hoạch điều độ.

Nhân viên kế hoạch điều độ là người kiểm soát các vấn đề về sản lượng của phân
xưởng: kiểm soát chuỗi cung ứng từ đầu dây chuyền đến cuối dây chuyền, bố trí và
phân phối sản phẩm, kiểm sốt việc nhập xuất nguyên liệu và sợi thành phẩm, kiểm
SVTH: Ngô Ngọc Đức

Page 15


VIỆN DỆT MAY-DA GIẦY & THỜI TRANG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. HỒNG THANH THẢO
ThS. CAO THỊ HỒI THỦY

sốt các chỉ tiêu không chế tiêu hao về nguyên liệu…
Nhân viên công nghệ là người kiểm soát các vấn đề liên quan đến chất lượng bán
thành phẩm và thành phẩm: kiểm soát các thông số công nghệ, đưa ra các yêu cầu và
chỉ tiêu chất lượng, kiểm sốt thơng số tốc độ, phân tích và tìm ra cách giải quyết các
vấn đề phát sinh liên quan tới chất lượng sản phẩm.
Phịng thí nghiệm trung tâm: mỗi xưởng sẽ có một phịng thí nghiệm trung tâm
đạt chuẩn về các điều kiện thí nghiệm: nhiệt độ, độ ẩm, máy móc thiết bị, con người.
Phịng này có nhiệm vụ làm thí nghiệm tất cả các loại bán thành phẩm và thành
phẩm, tức từ cung bông đến đóng bao; các hạng mục thí nghiệm sẽ được thực hiện
theo quy chuẩn quy định ngoài ra tùy theo yêu cầu của nhân viên công nghệ mà thực
hiện. Mọi số liệu thí nghiệm đều phải báo cáo theo ngày, nếu có sự sai lệch số liệu về
thơng số chất lượng sản phẩm phải lập tức phản hồi với nhân viên cơng nghệ.
Phịng IT: là phịng được trang bị hệ thống máy tính và hệ thống camera giám
sát gian máy. Các thông số kỹ thuật cũng như hiệu suất chạy máy sẽ được kết nối trực
tiếp với máy tính, nhờ đó có thể kiểm tra một cách dễ dàng hơn.
Phịng suốt da: là phòng chuyên cung cấp, thay thế và bảo trì suốt da, vịng da.

Số cơng nhân viên trong xưởng trung bình 1000 người.

Hình 1. 8. Sơ đồ mơ hình quản lý phân xưởng

SVTH: Ngơ Ngọc Đức

Page 16


VIỆN DỆT MAY-DA GIẦY & THỜI TRANG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. HOÀNG THANH THẢO
ThS. CAO THỊ HOÀI THỦY

2. Dây chuyền kéo sợi của phân xưởng 1
2.1. Sơ đồ dây chuyền sản xuất trong phân xưởng
DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ KÉO SỢI
Nguyên liệu bông

Nguyên liệu polyeste
Máy xé kiện JWF1012
Máy xé đứng FA103B

Máy xé đứng FA113B

Máy trộn FA028c
Máy xé ngang JWF1124

Máy trộn FA028C


Máy chải JWF1024

Máy xé ngang JWF1124

Máy ghép trộn FA313B

Máy lọc tạp tinh FA151
Máy chải JWF1026A

Máy ghép I FA313B
Máy ghép II FA313B
Máy thô JWF1415
Máy con JWF1510A
Máy đánh ống MURATEC
Thành bao

SVTH: Ngô Ngọc Đức

Page 17
Máy
TF45-A
Máylọc
xé tạp
kiệnthô
JWF1012


VIỆN DỆT MAY-DA GIẦY & THỜI TRANG


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. HOÀNG THANH THẢO
ThS. CAO THỊ HOÀI THỦY

2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng loại máy, thông số kỹ thuật
2.2.1. Gian cung bông
2.2.1.a. Máy xé kiện



Nhiệm vụ:



Xé tơi: dùng phương pháp đánh và xé tơi các xơ trong kiện bông nguyên thành
những miếng xơ nhỏ.



Trộn hỗn hợp: trộn các nguyên liệu bơng khơng cùng tính chất với nhau tạo nên
độ đồng đều cho sản phẩm.



Vận chuyển: chuyển các nguyên liệu đã được xé tơi vào đường ống hút đến công
đoạn sau.

Hình 2.1. Máy xé kiện tự động JWF1012




Cấu tạo: máy có 2 trục xé (tay đánh) chính, đường ống hút bông từ tay đánh vận
chuyển tới máy lọc tạp thô.

SVTH: Ngô Ngọc Đức

Page 18


VIỆN DỆT MAY-DA GIẦY & THỜI TRANG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. HỒNG THANH THẢO
ThS. CAO THỊ HỒI THỦY

Hình 2.2. Mặt cắt ngang đầu xé kiện

Hình 2.3. Mặt cắt ngang thân máy xé kiện



Nguyên lý hoạt động: Máy làm việc tự động.
Cơ cấu xé bơng chính gồm có một đầu xé kiện. Trên đầu xé kiện là các thanh ghi

mũi nhọn theo chiều chuyển động của trục. Các kiện bông được xếp thành hai dãy A,
B. Sau khi bàn xé lấy hết bơng của dãy nãy thì máy có thể tự động quay 180° sang dãy
kia để bắt đầu chu trình làm việc mới.
Các thanh ghi di chuyển xuống sát mặt bông để bứt nguyên liệu khỏi các kiện
bông theo một độ sâu nhất định rồi hút vào ống dẫn thông qua đường ống hút. Nhờ vào
biên dạng răng kép trên trục xé kiện và các thanh ghi có rãnh kẹp đặt sát nhau đảm bảo

q trình gia cơng như nhau trên tồn bộ bề mặt.



Thơng số kỹ thuật

SVTH: Ngơ Ngọc Đức

Page 19


VIỆN DỆT MAY-DA GIẦY & THỜI TRANG



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. HOÀNG THANH THẢO
ThS. CAO THỊ HOÀI THỦY

Chiều cao máy
Chiều rộng máy
Chiều dài máy
Trọng lượng
Cơng suất tiêu thụ điện
Đường kính trục dao
Bề rộng bàn xé
Năng suất máy
Cự li giữa phên gạt và phên nghiêng
Độ hạ tay đánh
Chiều dài dãy kiện

Tốc độ tay đánh
Tốc độ di chuyển bàn xé
Số dãy kiện làm việc
Chế độ bảo dưỡng:

1700 mm
2180 mm
20 000 mm
7000 kg
60 Hz
250 mm
2300 mm
1500 kg/h
1 – 3 mm
18 mm
17 m
1000 – 2000 vg/phút
17m/phút
2

- Chu kỳ: 8 bộ/16 ngày
Hạng mục: vệ sinh tay đánh; đường ống hút bông; lau chùi bụi bẩn dính trên thân
máy; bơm mỡ, tra dầu vào ổ bi, ổ trục.
2.2.1.b. Máy lọc tạp thô
Nhiệm vụ: Lọc những tạp chất to, cứng như gỗ, đất, đá, giấy, bơng vón cục, kim
loại…cịn sót lại trong các miếng bơng nhằm bảo vệ các máy xé đập ở công đoạn sau

SVTH: Ngô Ngọc Đức

Page 20



VIỆN DỆT MAY-DA GIẦY & THỜI TRANG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. HỒNG THANH THẢO
ThS. CAO THỊ HỒI THỦY

.
Hình 2.4. Máy lọc tạp thô TF45A



Cấu tạo:
1. Cần gạt
2. Bộ phận lọc tạp
3. Cần gạt
4. Bộ phận đựng tạp chất

SVTH: Ngô Ngọc Đức

Page 21


VIỆN DỆT MAY-DA GIẦY & THỜI TRANG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. HỒNG THANH THẢO
ThS. CAO THỊ HỒI THỦY


Hình 2.5. Mặt cắt ngang máy TF45-A
Nguyên lý hoạt động: máy hoạt động dựa vào dịng khí thổi từ đường ống cấp



bơng. Bơng được vận chuyển từ máy xé kiện tự động, qua đường ống vào máy. Nhờ áp
suất của dịng khí lớn, các chùm xơ có chứa tạp chất, nặng hơn sẽ rơi xuống cịn các
chùm xơ khơng chứa tạp chất, nhẹ hơn được dịng khí đẩy lên trên qua máy tiếp sau.
Thông số kỹ thuật:



Chiều cao máy

2180 mm

Chiều rộng máy

1864 mm

Chiều dài máy

2650 mm

Năng suất máy

700 kg/h

Trọng lượng


2200 kg

Lưu lượng

4900 m3/h

Áp suất

275 Pa

2.2.2. Máy xé đứng ZFA051-FA113B và FA103B
Nhiệm vụ:



- Tay đánh sắp xếp theo hình đinh xoắn ốc để xé tơi bông thành những miếng nhỏ
hơn.

- Lọc các tạp chất, bụi bẩn, xơ ngắn có trong ngun liệu.
SVTH: Ngơ Ngọc Đức

Page 22


VIỆN DỆT MAY-DA GIẦY & THỜI TRANG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. HOÀNG THANH THẢO
ThS. CAO THỊ HOÀI THỦY


- Trộn đều các dúm xơ bông thành hỗn hợp đồng đều về tính chất.

Hình 2.6. Máy xé đứng FA113B

 Cấu tạo: có các bộ phận chủ yếu như máy lồng, tay đánh, thanh ghi.

Hình 2.7. Mặt cắt ngang máy FA113B



Nguyên lý hoạt động:
Máy có hai trục xé trên và dưới thẳng nhau. Sau khi bông được dẫn qua đường

SVTH: Ngô Ngọc Đức

Page 23


VIỆN DỆT MAY-DA GIẦY & THỜI TRANG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. HOÀNG THANH THẢO
ThS. CAO THỊ HOÀI THỦY

ống đi vào một đầu của máy xé được trục xé thứ nhất xé lần lượt, bông được cuộn theo
chiều trục quay sau đó được tiếp tục chuyển xuống dưới để xé thêm một lần nữa, bông
đi theo đường xoắn ốc trên trục. Kim trục xé dài nhưng mật độ vẫn thưa để tránh làm
tổn thương xơ bông.

 Thông số kỹ thuật:




Chiều dài máy
Chiều rộng máy
Chiều cao máy
Năng suất máy
Công suất tiêu thụ điện
Tốc độ trục dao
Giới hạn tốc độ quạt
Áp xuất tối thiểu của đường ống hút phế liệu
Áp xuất tối đa của đường ống hút phế liệu

2080 mm
2264 mm
1310 mm
800 kg/h
5.5 KW
750 vòng/phút
2000 vòng/phút
300 Pa
950 pa

Lưu lượng đầu ra
Chế độ bảo dưỡng máy:

1562h

- Chu kỳ: 8 bộ/16 ngày
- Hạng mục:

Kiểm tra kim tay đánh, độ cong vênh của kim
Kiểm tra và điều chỉnh cự li thanh ghi phù hợp với lượng bông rơi theo yêu
cầu.
Kiểm tra ổ bi, tay đánh, loại bỏ bông rơi kẹt trong khe.
2.2.3. Máy trộn FA028C



Nhiệm vụ:
Sử dụng phương pháp cấp bông cho từng ngăn, thời gian khác nhau, nguyên liệu

khác nhau nhưng chạy ra cùng một lúc có tác dụng chủ yếu trộn đều hỗn hợp và xé tơi
xơ hơn.



Nguyên lý hoạt động:
Bông từ đường ống được chuyển vào các ngăn. Sau ngăn đầu tiên đầy, bông được

gạt sang ngăn tiếp theo và cứ như vậy cho đến ngăn cuối cùng. Các trục của từng ngăn
có nhiệm vụ đưa lớp bơng ra ngồi ngăn chứa để trục xé xé tơi bông hơn. Bông của
từng ngăn rơi xuống băng tải để chuyển ra ngoài máy theo đường ống.
SVTH: Ngô Ngọc Đức

Page 24


VIỆN DỆT MAY-DA GIẦY & THỜI TRANG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. HỒNG THANH THẢO
ThS. CAO THỊ HỒI THỦY

Hình 2.8. Máy trộn nhiều ngăn FA028C



Cấu tạo: gồm có hịm trộn bơng, trục xé, băng tải.

Hình 2.9. Mặt cắt ngang máy FA028C



Thơng số kỹ thuật:
Chiều dài máy

4664 mm

Chiều rộng máy

2426 mm

Chiều cao máy

4000 mm

Trọng lượng

5500 kg


Số hòm trộn

10 ngăn

Năng xuất máy

800 – 1000 kg/h

SVTH: Ngô Ngọc Đức

Page 25


×