Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

đề ôn tập tiếng việt và tiếng anh giữa học kì 2 lớp 4 (có lời giải, đáp án chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 14 trang )

ĐỀ THI ONLINE : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
CHUYÊN ĐỀ: TỪ VÀ CÂU TRONG TIẾNG VIỆT
MÔN TIẾNG VIỆT: LỚP 5
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔNTUYENSINH247.COM
Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài
Câu 1: (ID: 354137) Nhận biết
Gạch chân dưới các vế câu ghép và quan hệ từ được sử dụng trong câu
a Vì mưa to gió lơn nên cây cối đổ rất nhiều
b. Tớ không biết việc này vì cậu chẳng nói với tớ
c. Do nó học giỏi tốn nên nó làm bài tốn rất nhanh
d. Tại anh vắng mặt nên cuộc họp bị hoãn
Câu 2: (ID: 354138) Thông hiểu
Nối cột A với cột B sao cho thích hợp
A.
1. Do
2. Tại
3. Nhờ
B.
a. Biểu thị điều sắp nêu ra là nguyên nhân dẫn đến kết quả tốt đẹp được nói đến
b. Biểu thị điều sắp xảy ra là nguyên nhân của sự việc được nói đến
c. Biểu thị điều sắp xảy ra là nguyên nhân của sự việc khơng hay được nói đến.
Câu 3: (ID: 354139) Vận dụng
Điền các cặp quan hệ từ thích hợp tạo thành câu ghép
a. ………Nam kiên trì tập luyện …..cậu ấy sẽ trở thành vận động viên giỏi
b. ………trời năng quá ……….em ở lại đừng về
c. …………hôm ấy anh cũng đến dự ……..cuộc họp mặt sẽ rất vui
d. …………Hươu đến uống nước ………..Rùa lại nổi lên

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM


Câu 1

Câu 2

Câu 3

Phương pháp: căn cứ bài Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Cách giải:
a Vì mưa to gió lớn // nên cây cối đổ rất nhiều
b. Tớ khơng biết việc này // vì cậu chẳng nói với tớ
c. Do nó học giỏi tốn // nên nó làm bài tốn rất nhanh
d. Tại anh vắng mặt // nên cuộc họp bị hoãn
Phương pháp: căn cứ bài Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Cách giải:
1 – b; 2 – c; 3 – a
Phương pháp: căn cứ bài Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Cách giải:
a. Nếu …thì
b. Nếu ….thì
c. Nếu ….thì
d. Hễ….thì

1 Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD
tốt nhất!


ĐỀ THI ONLINE : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ_ĐỀ 2
CHUYÊN ĐỀ: TỪ VÀ CÂU TRONG TIẾNG VIỆT
MÔN TIẾNG VIỆT: LỚP 5
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔNTUYENSINH247.COM

Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng làm bài
Câu 1: (ID: 354140) Vận dụng
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hồn chỉnh các câu ghép sau.
a. Nam không chỉ học giỏi………..
b. Không chỉ trời mưa to………….
c. Trời đã mưa to……………….
d. Đứa bé chẳng những khơng nín khóc…………….
Câu 2: (ID: 354141) Vận dụng
Tìm cặp quan hê từ hoặc cặp từ hơ ứng thích hợp điền vào chỗ trống trong từng câu:
a. Nam…….. không tiến bộ……………..cậu ấy …………..mắc thêm nhiều khuyết điểm nữa
b. Bọn thực dân Pháp ………….không đáp ứng ………thẳng tay khủng bố Việt Minh hơn trước
c. ……………nó hát hay……..nó vẽ cũng giỏi
d. Hoa cúc …………..đẹp………nó cịn là một vị thuốc đơng y
Câu 3: (ID: 354143) Vận dụng cao
Viết đoạn văn với chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến. Gạch chân dưới câu
ghép đó

1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD
tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
Câu 1

Câu 2

Câu 3


Phương pháp: căn cứ bài Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Cách giải:
a. Nam không chỉ học giỏi mà Nam cịn hát rất hay
b. Khơng chỉ trời mưa to mà gió cịn thổi rất mạnh
c. Trời đã mưa to lại cịn gió rét nữa
d. Đứa bé chẳng những khơng nín khóc mà nó lại cịn khóc to hơn.
Phương pháp: căn cứ bài Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Cách giải:
a. Nam chẳng những không tiến bộ mà cậu ấy còn mắc thêm nhiều khuyết điểm nữa
b. Bọn thực dân Pháp đã không đáp ứng lại thẳng tay khủng bố Việt Minh hơn trước
c. Không những nó hát hay mà nó vẽ cũng giỏi
d. Hoa cúc khơng chỉ đẹp mà nó cịn là một vị thuốc đông y
Phương pháp: căn cứ bài Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Cách giải:
Đoạn văn tham khảo:
Trời hơm nay khơng những trong xanh mà cịn có những đám mây trắng đang bồng bềnh
trơi. Những con chim chìa vơi bay dập dờn trên đồng lúa. Chúng lượn vịng trịn một lúc rồi
vụt bay lên cao với đội hình tam giác. Đàn chim bụng trắng ấy bỗng chuyển màu vàng lấp
lống rồi hóa thành những chấm đen bay về phía mặt trời lặn. Mặt trời vẫn lặn chậm rãi
xuống chân trời. Tơi có cảm giác mặt trời sẽ rơi xuống cánh đồng và tơi có thể chạy đến chỗ
nó rơi xuống một cách dễ dàng.

2 Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD
tốt nhất!


ĐỀ THI ONLINE : PHÂN XỬ TÀI TÌNH; CHÚ ĐI TUẦN
CHUYÊN ĐỀ: TẬP ĐỌC
MÔN TIẾNG VIỆT: LỚP 5
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔNTUYENSINH247.COM

Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu
- Luyện tập chính tả, luyện từ và câu
Đọc hiểu (ID: 340116)
Hoa sữa
Hoa sữa thơm về đêm
Dáng hoa li ti lăn tăn. Sắc hoa dìu dịu như tên hoa. Hương hoa say ngây ngất. Ai có dịp đi giữa hàng cây hoa
sữa, sẽ có cảm giác như mình đang lội giữa dịng sơng thơm trơi êm ả.
Quyện lấy khơng khí, hương hoa lúc đậm lúc thoang thoảng như rót từ trên cành cao xuống, như trơi trong
khơng trung rồi hịa tan trong bóng đêm. Cảm giác ấy chỉ thấy được trong khung cảnh n tĩnh, chỉ có mình
với hoa.
Em bang khng – hoa sữa ban ngày đi đâu ấy nhỉ?
Hoa sữa thì thâm : “Mình vẫn ở trên cành cùng vịm lá. Mình vẫn tỏa hương. Nhưng vì lúc ồn ào, náo nhiệt
trên đường, hàng cây đã xua đẩy hương hoa của mình bay lên khắp nắng và gió, khơng làm cho hương hoa
thơm lan tỏa, êm trôi được.
Không ai thấy hương hoa. Nhưng nghe hương hoa đi đến rất nhẹ.
Có phải hoa sữa khơng thích nơ đùa
Khi khơng nơ đùa nghe rõ âm thanh, tiếng động, mắt khơng nhìn rõ những màu sắc, hình ảnh, quang cảnh
xung quanh và ngay bên cạnh.
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
1. Nhận biết
Mùi thơm của hoa sữa rõ nhất vào lúc nào?
a. Buổi sáng
b. Buổi trưa
c. Buổi chiều
d. Buổi tối
2. Thông hiểu
Dịng nào dưới đây khơng mơ tả trực tiếp hương hoa sữa.
a. Hai hàng cây hoa sữa tạo ra một dịng sơng thơm trơi êm ả.
b. Cảm giác về hương thơm chỉ có được trong khung cảnh yên tĩnh, chỉ có mình với hoa.

c. Hương hoa lúc đậm lúc thoang thoảng như ai rót từ trên cao xuống
d. Hương hoa quyện lấy khơng khí trơi trong khơng trung rồi hịa tan trong bóng đêm.
3. Thơng hiểu
Vì sao ban ngày khơng thấy mùi hương hoa sữa?
a. Vì ban ngày mọi người đi làm khơng ai để ý đến mùi hương.
b. Vì hoa sữa chỉ tỏa hương vào đêm, ban ngày hoa tàn khơng có mùi hương.
c. Vì sự ồn ào, náo nhiệt của ban ngày đã xua đẩy hương hoa bay đi.
d. Vì ban ngày có gió thổi làm hương hoa không êm trôi, lan tỏa được.
4. Thông hiểu
Câu văn cuối bài nhằm nói lên điều gì?
1 Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD
tốt nhất!


a. Vơ tâm thì khơng thể cảm nhận được những vẻ đẹp xung quanh
b. Mùi hương hoa sữa không dành cho những ai thích nơ đùa ào ào, náo nhiệt
c. Khi nơ đùa thì sẽ làm cho người khác khơng nghe rõ âm thanh, tiếng động
d. Khi nô đùa sẽ khơng nghe rõ âm thanh, khơng nhìn rõ các sự vật xung quanh.
Chính tả, Luyện từ và câu
Câu 1: (ID: 340122) Nhận biết
Gạch dưới các tên riêng trong mỗi đoạn thơ và viết lại cho đúng quy tắc viết hoa
a.
Xôn xao Ghềnh ráng, Phương mai
Hát cùng Mũi én những bài ca vui
Sóng chiều vỗ mạn thuyền trơi
Bóng Hàn mặc Tử vẫn ngồi làm thơ
b.
Ta đi giữa ban ngày
Trên đường cái ung dung ta bước
Đường ta rộng thênh thang tám thước

Đường Bắc sơn, Đình cả, Thái nguyên
Đường qua Tây bắc, đường lên điện biên
Đường cách mạng, dài theo kháng chiến
Câu 2: (ID: 340123) Vận dụng
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu ghép
a. Chẳng những Ngọc Mai giỏi mà……………
b. Ngày tết thiếu nhi, em không những được vui chơi thỏa thích mà…………..
c. Hoa sen khơng chỉ đẹp mà………….
d. Chú Hòa nổi bật trong những người thợ cùng tổ khơng chỉ vì dáng người cao lớn, răn rịi mà cịn
vì……….

Câu
Đọc hiểu

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Nội dung
1.
Phương pháp: căn cứ nội dung bài học
Cách giải:
Phương án: d
2.
Phương pháp: căn cứ nội dung bài học
Cách giải:
Phương án: b
3.
Phương pháp: căn cứ nội dung bài học
Cách giải:
Phương án: c
4.
Phương pháp: căn cứ nội dung bài học

Cách giải:

2 Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD
tốt nhất!


Phương án: a
Chính tả, luyện từ và câu
1
Cách giải:
a. Ghềnh Ráng, Phương Mai, Mũi Én, Hàn Mặc Tử
b. Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên
2

Phương pháp: căn cứ nội dung bài Câu ghép
Cách giải:
a. ... bạn ấy còn hát rất hay
b. ... còn còn được mọi người tặng rất nhiều q
c. nó cịn rất thơm
d. ....chú là người thợ xây giỏi nhất

3 Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD
tốt nhất!


ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 – ĐỀ SỐ 5
MƠN: TIẾNG ANH 4
THỜI GIAN LÀM BÀI: 30 PHÚT
BAN CHUYÊN MÔN - TUYENSINH247.COM
LISTENING

e8524 Part 1: Listen and number the pictures

e8525 Part 2: Listen, circle and write

1 Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


READING
e8526 Part 1: Look and read. Write the correct words next to the suitable sentences. There is one
example.

factory

school

hospital

office

field

Where do I work?
0. I’m a teacher. I teach my students here.
....school....
1. I’m a farmer. I grow plants for food here.
..................
2. I’m a doctor. I cure the sick or injured here.
..................
3. I’m a worker. I produce things here.

..................
4. I’m a clerk. I work here with a computer and papers. ..................
e8527 Part 2: Read and tick (T) True or (F) False. There is one example.
MY WONDERFUL MUM
Hello, my name is Tom. This is my mum, Sarah. She is forty-one years old. She is very nice. My mum is tall
and big with brown eyes and short blond hair. Her hobby is cooking so she does it very well. At weekends,
she always makes a big meal for our family. While I like all kinds of meat, her favourite food is vegetables.
Unlike other women, my mum hates shopping. If she has more time, she will prepare for her teaching at a
local primary school. In the evening, after having dinner, she usually helps me with my homework. She is
truly the best mum in the world. I love her very much.
0. Tom’s mother is tall and big. T
1. She likes cooking and she is really good at it.
2. Both Tom and his mother like all kinds of vegetables.
3. She is a cook in a local primary school.
4. She is a teacher but she doesn’t teach Tom at home.
e8528 Part 3: Read and complete. There is one example.
MY DAY
Hi. My name’s Adam. I’m now a student. I (0) ...get up... early every morning and (1) .................. at home.
Then I leave for school. I (2) .................. to school because my school is far from my home. I (3) ..................
at school and we talk a lot before the lessons. After school, I (4) ................. and have dinner with my family.
Before going to sleep, I usually watch TV or read a book.

have breakfast

go home

get up

2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!



catch the bus

meet my friends
WRITING
e8529 Part 1: Look, read and complete. There is one example.

0. Peter’s ball is b i g g e r than Rosie’s.

1. David is_______________than James.

2. Mrs. Green is___________than Mrs. Smith.

3. Jimmy is___________than Johnny.

e8530 Part 2: Reorder the words to make a complete sentence.
1. gets/ six/ Peter/ o’clock/ up/ at
.....................................................................................................................................
2. new/ on/ Nhung/ clothes/ wears/ Tet/ holiday.
.....................................................................................................................................
3. does/ like?/ your/ What/ look/ mother
.....................................................................................................................................
4. teacher/ give/ our/ We/ flowers/ on/ Day./ Teachers’
.....................................................................................................................................
5. milk/ you/ some/ like/ Would/?
.....................................................................................................................................
----THE END---

3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử

- Địa – GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
LISTENING
Part 1:
1. D
Kiến thức: Nghe hiểu
Transcript:
A: What time is it?
B: It’s ten fifteen.
Giải thích: Bức tranh D là đồng hồ chỉ 10:30.
Tạm dịch:
A: Mấy giờ rồi?
B: Bây giờ là 10:30
Chọn D.
2. A
Kiến thức: Nghe hiểu
Transcript:
A: What does he do?
B: He’s a farmer.
Giải thích: Bức tranh A là hình ảnh 1 nơng dân.
Tạm dịch:
A: Anh ấy làm nghề gì?
B: Anh ấy là nơng dân.
Chọn A.
3.
Kiến thức: Nghe hiểu
Transcript:
A: Where does Kim work?

B: She works in a factory.
Giải thích: Bức tranh E là hình ảnh nhà máy.
Tạm dịch:
A: Kim làm việc ở đâu?
B: Cô ấy làm việc ở nhà máy.
Chọn E.
4. C
Kiến thức: Nghe hiểu
Transcript:
A: What time does she go home?
B: She goes home at 4:30 p.m.
Giải thích: Bức tranh C là hình ảnh bé gái tan học
Tạm dịch:
A: Cô ấy về nhà lúc mấy giờ?
B: Cô ấy về nhà lúc 4:30 chiều.
Chọn C.
5. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Transcript:
A: What time do they go to school?
B: They go to school at 7:30.
4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Giải thích: Bức tranh B có 1 bé trai và 1 bé gái đang đi đên trường học
Tạm dịch:
A: Họ đi học lúc mấy giờ?
B: Họ đi học lúc 7:30
Chọn B.

Part 2:
6. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Transcript: worker
Giải thích: worker (n): cơng nhân
Bức tranh B là hình một cơng nhân
Chọn B.
7. A
Kiến thức: Nghe hiểu
Transcript: have lunch
Giải thích: have lunch: ăn trưa
Bức tranh A là các bạn nhỏ đang ăn trưa.
Chọn A.
8. A
Kiến thức: Nghe hiểu
Transcript: nurse
Giải thích: nurse (n): y tá
Bức tranh A là hình ảnh y tá
Chọn A.
9. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Transcript: have breakfast
Giải thích: have breakfast: ăn sáng
Bức tranh B là một bé gái đang ăn sáng
Chọn B.
10.
Kiến thức: Nghe hiểu
Transcript: 10:30
Giải thích: Bức tranh A đồng hồ chỉ 10:30.
Chọn A.

READING
Part 1:
factory (n): nhà máy
school (n): trường học
hospital (n): bệnh viện
office (n): văn phòng
field (n): cánh đồng
1. field
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Tơi là một nơng dân. Tơi trồng cây để lấy thức ăn ở đây.
=> field (n): cánh đồng
Đáp án: field
2. hospital
5 Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Tơi là một bác sĩ. Tôi chữa trị cho người ốm hoặc bị thương ở đây.
=> hospital (n): bệnh viện
Đáp án: hospital
3. factory
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Tơi là một cơng nhân. Tơi sản xuất đồ vật ở đây.
=> factory (n): nhà máy
Đáp án: factory
4. office
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Tơi là một thư ký. Tơi làm việc ở đây với một chiếc máy tính và giấy tờ.
=> office (n): văn phòng

Đáp án: office
Part 2:
1. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Cơ ấy thích nấu ăn và rất giỏi ở việc đó.
Thơng tin: Her hobby is cooking so she does it very well.
Tạm dịch: Sở thích của bà ấy là nấu ăn nên bà ấy nấu ăn rất ngon.
Chọn T.
2. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Cả Tom và mẹ của bà ấy thích tất cả các loại rau củ.
Thông tin: While I like all kinds of meat, her favourite food is vegetables.
Tạm dịch: Trong khi tôi thích tất cả các loại thịt, thức ăn yêu thích của mẹ là rau.
Chọn F.
3. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Cô ấy là một dầu bếp ở một trường tiểu học địa phương.
Thông tin: If she has more time, she will prepare for her teaching at a local primary school.
Tạm dịch: Nếu có nhiều thời gian hơn, mẹ sẽ chuẩn bị cho việc giảng dạy của mình tại một trường tiểu học
địa phương.
Chọn F.
4. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Cơ ấy là giáo viên nhưng cô ấy không dạy Tom ở nhà.
Thông tin: In the evening, after having dinner, she usually helps me with my homework.
Tạm dịch: . Vào buổi tối, sau khi ăn tối, mẹ thường giúp tôi làm bài tập.
Chọn F.
Dịch bài đọc:
Người mẹ tuyệt vời
Xin chào tôi tên là Tom. Đây là mẹ của tôi, Sarah. Bà ấy bốn mươi mốt tuổi. Mẹ rất tốt. Mẹ tôi cao và to với

đơi mắt nâu và mái tóc vàng ngắn. Sở thích của bà ấy là nấu ăn nên bà ấy nấu ăn rất ngon. Cuối tuần, mẹ
luôn làm một bữa ăn thịnh soạn cho gia đình chúng tơi. Trong khi tơi thích tất cả các loại thịt, thức ăn u
thích của mẹ là rau. Khơng giống như những người phụ nữ khác, mẹ tôi ghét mua sắm. Nếu có nhiều thời
gian hơn, mẹ sẽ chuẩn bị cho việc giảng dạy của mình tại một trường tiểu học địa phương. Vào buổi tối, sau
6 Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


khi ăn tối, mẹ thường giúp tôi làm bài tập. Mẹ thực sự là người mẹ tốt nhất trên thế giới. Tôi yêu mẹ rất
nhiều.
Part 3:
1. have breakfast
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: I get up early every morning and (1) have breakfast at home.
Tạm dịch: Tôi dậy sớm mỗi sáng và ăn sáng ở nhà.
Đáp án: have breakfast
2. catch the bus
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: I (2) catch the bus to school because my school is far from my home.
Tạm dịch: Tơi bắt xe bt đến trường vì trường tơi ở xa nhà tôi.
Đáp án: catch the bus
3. meet my friends
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: I (3) meet my friends at school and we talk a lot before the lessons.
Tạm dịch: Tôi gặp bạn bè của tôi ở trường và chúng tơi nói chuyện với nhau rất nhiều trước giờ học.
Đáp án: meet my friends
4. go home
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: After school, I (4) go home and have dinner with my family.
Tạm dịch: Sau khi tan học, tôi về nhà và ăn tối với gia đình.

Đáp án: go home
Dịch bài đọc:
Chào. Tên tôi là Adam. Tôi bây giờ là một sinh viên. Tôi dậy sớm mỗi sáng và ăn sáng ở nhà. Sau đó tơi đi
học. Tơi bắt xe bt đến trường vì trường tơi ở xa nhà tơi. Tôi gặp bạn bè của tôi ở trường và chúng tơi nói
chuyện với nhau rất nhiều trước giờ học. Sau khi tan học, tôi về nhà và ăn tối với gia đình. Trước khi ngủ,
tơi thường xem TV hoặc đọc sách.
WRITING
Part 1:
1. taller
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích: So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + tobe + adj-er + than + S2.
Trong hình ảnh David cao hơn James.
tall: cao => taller: cao hơn
Tạm dịch: thì cao hơn James.
Đáp án: taller
2. slimmer
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích: So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + tobe + adj-er + than + S2.
Trong hình ảnh Mrs. Green mảnh mai hơn Mrs. Smith
slim: mảnh mai => slimmer: mảnh mai hơn
Tạm dịch: Cơ Green thì mảnh mai hơn cơ Smith.
Đáp án: slimmer
3. stronger
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích: So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + tobe + adj-er + than + S2.
Trong hình ảnh Jimmy khỏe mạnh hơn Johnny
7 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!



strong: khỏe mạnh => stronger: khỏe mạnh hơn
Tạm dịch: Jimmy khỏe mạnh hơn Johnny.
Đáp án: stronger
Part 2:
1. Peter gets up at six o’clock.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Cách dùng: diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại theo thói quen
Cấu trúc: S + V(s/es)
Tạm dịch: Peter thức dậy lúc 6 giờ .
Đáp án: Peter gets up at six o’clock.
2. Nhung wears new clothes on Tet holiday.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Cách dùng: diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại theo thói quen
Cấu trúc: S + V(s/es)
Tạm dịch: Nhung mặc quần áo mới vào dịp Tết.
Đáp án: Nhung wears new clothes on Tet holiday.
3. What does your mother look like?
Kiến thức: Câu hỏi về ngoại hình
Giải thích: Cấu trúc: What + do/ does + S + look like? Ai đó trơng như thế nào?
Tạm dịch: Mẹ của bạn trông như thế nào?
Đáp án: What does your mother look like?
4. We give our teacher flowers on Teacher’s Day.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Cách dùng: diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại theo thói quen
Cấu trúc: S + V(s/es)
Tạm dịch: Chúng tơi tặng hoa cho thầy cô vào ngày nhà giáo.
Đáp án: We give our teacher flowers on Teacher’s Day.
5. Would you like some milk?
Kiến thức: Lời mời
Giải thích: Cấu trúc: Would + S + like + some …?

Tạm dịch: Bạn có muốn một chút sữa không?
Đáp án: Would you like some milk?

---HẾT---

8 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!



×