Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

02 đề ôn tập tiếng anh giữa học kì 2 lớp 5 (có giải, đáp án chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 14 trang )

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 – ĐỀ SỐ 2
MƠN: TIẾNG ANH 5
THỜI GIAN LÀM BÀI: 30 PHÚT

BAN CHUYÊN MÔN - TUYENSINH247.COM
e8366 I. Find one word that has different pronunciation from others.
1. A. thank
B. that
C. this
2. A. cost
B. most
C. post
3. A. arm
B. charm
C. farm
4. A. come
B. home
C. some
5. A. man
B. fan
C. table
e8367 II. Choose the correct tense of the verbs.
1. The sun (set) …………….in the West.
2. It usually (rain) …………….....in the winter.
3. They (build) …………………..the building at the moment.
4. Bees (make) …………………..honey.
5. They (get) ……………………. dressed now.
e8368 III. Look and read. Write the correct words next to their descriptions.

D. those
D. roast


D. warm
D. none
D. fat

1. It is a person who flies a plane. ____________
2. You have a pain in your back. ____________
3. It has hard, dark green skin, red flesh and black seeds. ____________
4. It is a person who looks after your teeth. ____________
e8369 IV. Read the passage and circle A, B or C.
SNOW WHITE AND SEVEN DWARFS
Once upon a time, in a faraway kingdom, there was a beautiful princess with rosy lips and black hair. Her
name was Snow White. She had a cruel stepmother who was a witch. Her stepmother considered herself to
be the prettiest. Her magic mirror always told her that when she asked it. One day, when she asked the
mirror again, it pronounced Snow White. The stepmother became jealous. She ordered a hunter to take
Snow White into the forest to kill her but he set her free. Snow White wandered through the forest alone till
she saw a house in which seven dwarfs lived. She told them her sad story and then they let her stay there
with them.
One day, the stepmother asked the mirror the question again. She was shocked when she knew that Snow
White was still alive. She dressed up as an old beggar and went to the dwarfs’ house with a basket of apples.
She cheated Snow White to eat a poisonous apple. When the dwarfs went home, they found her lying on the
floor. They placed her into a glass coffin. A young prince passed through the forest and saw Snow White

1 Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


lying in the glass coffin. He fell in love with her and kissed her. Snow White opened her eyes and an apple
chunk flew out of her throat. The prince asked her to marry him and she said yes.
1. Snow White had __________
A. red lips and brown hair

B. pink lips and blond hair
C. rosy lips and black hair
2. _________ had a magic mirror.
A. Snow White
B. The stepmother
C. The hunter
3. The stepmother wanted to kill Snow White because she _________
A. was jealous of her beauty
B. cheated Snow White to eat a poisonous apple
C. ordered a hunter
4. Snow White lived with _________ in the house in the woods.
A. the dwarfs
B. the prince
C. the beggar
5. Snow White lived again thanks to _________
A. the dwarfs’ glass coffin
B. the stepmother’s apple
C. the prince’s kiss
e8370 V. Use these words to make a complete sentence.
1. I’d/ like/ be/ doctor/ the future.
______________________________________________________.
2. My grandpa/ do/ gardening/ free time.
_______________________________________________________.
3. King Hung/ hear/ the story/ Mai An Tiem/ let/ family/ back home.
______________________________________________________.
4. What/ you/ think/ the elder brother/ The Golden Starfruit Tree?
______________________________________________________?
5. Linda/ can’t/ go/ school/ because/ she/ have/ fever.
_______________________________________________________
6. What/ your father/ do/ free time?

________________________________________________________
VI. Write a letter (about 40 words) to your penpal talking about your favourite story.
You may follow the cues below:
- What is your favourite story?
- What is it about?
- What are the main characters?
- Why do you like this story?
Dear ………..,
---THE END---

2 Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I.
1. A
Kiến thức: Phát âm “-th”
Giải thích:
A. thank /θỉŋk/
B. that /ðỉt/
C. this /ðɪs/
Phương án A phần gạch chân phát âm là /θ/, còn lại phát âm là /ð/
Chọn A.
2. A
Kiến thức: Phát âm “-o”
Giải thích:
A. cost /kɒst/
B. most /məʊst/
C. post /pəʊst/

Phương án A phần gạch chân phát âm là /ɒ/, còn lại phát âm là /əʊ/
Chọn A.
3. D
Kiến thức: Phát âm “-a”
Giải thích:
A. arm /ɑːm/
B. charm /tʃɑːm/
C. farm /fɑːm/
Phương án D phần gạch chân phát âm là /ɔː/, còn lại phát âm là /ɑː/
Chọn D.
4. B
Kiến thức: Phát âm “-o”
Giải thích:
A. come /kʌm/
B. home /həʊm/
C. some /sʌm/
Phần gạch chân phương án B phát âm là /əʊ/, còn lại phát âm là /ʌ/
Chọn B.
5. C
Kiến thức: Phát âm “-a”
Giải thích:
A. man /mỉn/
B. fan /fỉn/
C. table /ˈteɪbl/
Phần gạch chân phương án C phát âm là /eɪ/, còn lại phát âm là /ỉ/
Chọn C.
II.
1. sets
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một sự thật hiển nhiên, luôn đúng

Cấu trúc: S + V (s/es)
Chủ ngữ số ít “The sun” –“Mặt trời” => động từ “set” thêm đuôi “s”
Tạm dịch: Mặt trời nặn hướng Tây.
Đáp án: sets
2. rains
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Dấu hiệu: trạng từ “usually” –“thường thường”
Cách dùng: diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, theo thói quen, lặp đi lặp lại
Cấu trúc: S + V (s/es)
Chủ ngữ số ít “It” => động từ “rain” thêm đuôi”s”
Tạm dịch: Trời thường mưa vào mùa đông.
Đáp án: rains

D. those /ðəʊz/

D. roast /rəʊst/

D. warm /wɔːm/

D. none /nʌn/

D. fat /fæt/

3 Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


3. are building
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Dấu hiệu “at the moment” –“ngay bây giờ”

Cách dùng: diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại
Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing.
Tạm dịch: Họ đang xây dựng tòa nhà bây giờ.
Đáp án: are building
4. make
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một sự thật hiển nhiên, luôn đúng
Cấu trúc: S + V (s/es)
Chủ ngữ số nhiều “Bees” => động từ “make” để dạng nguyên thể không chia
Tạm dịch: Những con ong làm ra mật ong.
Đáp án: make
5. are getting
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Dấu hiệu “now” –“bây giờ”
Cách dùng: diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại
Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing.
get dresses: sửa soạn quần áo
Tạm dịch: Họ đang sửa soạn quần áo bây giờ.
Đáp án: are getting
III.
pilot (n): phi công
backache (n): đau lưng
watermelon (n): dưa hấu
dentist (n): nha sĩ
1. pilot
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: fly a plane: lái máy bay
=> pilot (n): phi cơng
Tạm dịch: Đó là một người mà lái máy bay.
Đáp án: pilot

2. backache
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: pain (n): sự đau
back (n): lưng
=> backache (n): đau lưng
Tạm dịch: Bạn bị đau ở lưng.
Đáp án: backache
3. watermelon
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: watermelon (n): dưa hấu
Tạm dịch: Nó có vỏ cứng, màu xanh đậm, thịt đỏ và hạt đen.
Đáp án: watermelon
4. dentist
Kiến thức: a
Giải thích: look after: chăm sóc
dentist (n): nha sĩ
Tạm dịch: Đó là người chăm sóc răng của bạn.
4 Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Đáp án: dentist
IV.
1. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Bạch Tuyế có …..
A. mơi đỏ và tóc nâu
B. mơi hồng và tóc nâu
C. mơi hồng và tóc đen
Thơng hiểu: Once upon a time, in a faraway kingdom, there was a beautiful princess with rosy lips and

black hair.
Tạm dịch: Ngày xửa ngày xưa, ở một vương quốc xa xơi, có một nàng cơng chúa xinh đẹp với đơi mơi
hồng và mái tóc đen.
Chọn C.
2. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: …. có một chiếc gương thần
A. Bạch Tuyết
B. Mẹ kế
C. Thợ săn
Thông hiểu: Her stepmother considered herself to be the prettiest. Her magic mirror always told her that
when she asked it.
Tạm dịch: Mẹ kế tự cho mình là người xinh đẹp nhất. Gương thần của cơ ln nói với cơ điều đó khi cơ hỏi
nó.
Chọn B.
3. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Mẹ kế muốn giết Bạch Tuyết bởi vì bà ấy ……
A. ghen tị vẻ đẹp của cô ấy
B. lừa Bạch Tuyết ăn táo độc
C. yêu cầu thợ săn
Thông hiểu: One day, when she asked the mirror again, it pronounced Snow White. The stepmother became
jealous. She ordered a hunter to take Snow White into the forest to kill her but he set her free.
Tạm dịch: Một ngày nọ, khi cô hỏi lại chiếc gương, nó đã nói là Bạch Tuyết. Người mẹ kế trở nên ghen tị.
Cô ra lệnh cho một thợ săn đưa Bạch Tuyết vào rừng để giết cô nhưng anh ta đã thả cô tự do.
Chọn A.
4. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Bạch tuyết sống với …. trong ngơi nhà trong rừng.
A. những chú lùn

B. hồng tử
C. người ăn xin
Thơng hiểu: Snow White wandered through the forest alone till she saw a house in which seven dwarfs
lived. She told them her sad story and then they let her stay there with them.
Tạm dịch: Bạch Tuyết lang thang trong rừng một mình cho đến khi cơ nhìn thấy một ngơi nhà có bảy chú
lùn ở. Cơ kể cho họ nghe câu chuyện buồn của mình và sau đó họ để cơ ở đó với họ.
Chọn A.
5. C
Kiến thức: Đọc hiểu
5 Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Giải thích: Bạch Tuyết đã sống lại nhờ vào ….
A. quan tài bằng thủy tinh của những chú lùn
B. quả táo của mẹ kế
C. nụ hơn của hồng tử
Thơng hiểu: He fell in love with her and kissed her. Snow White opened her eyes and an apple chunk flew
out of her throat.
Tạm dịch: Anh yêu cô và hôn cô. Bạch Tuyết mở mắt và một miếng táo bay ra khỏi cổ họng.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
BẠCH TUYẾT VÀ BẢY CHÚ LÙN
Ngày xửa ngày xưa, ở một vương quốc xa xơi, có một nàng công chúa xinh đẹp với đôi môi hồng và mái tóc
đen. Tên cơ ấy là Bạch Tuyết. Cơ có một người mẹ kế độc ác là một phù thủy. Mẹ kế tự cho mình là người
xinh đẹp nhất. Gương thần của cơ ln nói với cơ điều đó khi cơ hỏi nó. Một ngày nọ, khi cơ hỏi lại chiếc
gương, nó đã nói là Bạch Tuyết. Người mẹ kế trở nên ghen tị. Cô ra lệnh cho một thợ săn đưa Bạch Tuyết
vào rừng để giết cô nhưng anh ta đã thả cô tự do. Bạch Tuyết lang thang trong rừng một mình cho đến khi
cơ nhìn thấy một ngơi nhà có bảy chú lùn ở. Cơ kể cho họ nghe câu chuyện buồn của mình và sau đó họ để
cơ ở đó với họ.

Một hơm, bà mẹ kế hỏi lại chiếc gương câu hỏi. Cô đã rất sốc khi biết rằng Bạch Tuyết vẫn cịn sống. Cơ ấy
hóa trang thành một người ăn xin già và đến nhà của những chú lùn với một giỏ táo. Cô đã lừa Bạch Tuyết
để ăn một quả táo độc. Khi những người lùn đi về nhà, họ thấy cô nằm trên sàn nhà. Họ đặt cô vào một quan
tài thủy tinh. Một hoàng tử trẻ đi qua khu rừng và nhìn thấy Bạch Tuyết nằm trong quan tài thủy tinh. Anh
yêu cô và hôn cô. Bạch Tuyết mở mắt và một miếng táo bay ra khỏi cổ họng. Hoàng tử cầu hơn cơ với và cơ
ấy nói đồng ý.
V.
1. I’d like to be a doctor in the future.
Kiến thức: Nói về nghề nghiệp tương lai
Giải thích: Cấu trúc: S + would like + to + be + a/an + nghề nghiệp in the future: Ai đó muốn trở thành ai
trong tương lai
I’d = I would
Tạm dịch: Tôi muốn trở thành một bác sĩ trong tương lai.
Đáp án: I’d like to be a doctor in the future.
2. My grandpa does the gardening in his free time.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Cách dùng: diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, theo thói quen, lặp đi lặp lại
Cấu trúc: S + V(s/es)
do the gardening: làm vườn
Tạm dịch: Ơng của tơi làm vườn khi ông rảnh.
Đáp án: My grandpa does the gardening in his free time.
3.
Kiến thức: Cụm từ/ thì quá khứ đơn
Giải thích:
Cấu trúc thì q khứ đơn: S + V_ed/ bqt
hear about something: nghe về việc gì
let somebody do something: để ai đó làm gì
go back home: về nhà
Tạm dịch: Vua Hùng nghe chuyện bèn cho An Tiêm và gia đình tvề nhà.
Đáp án: King Hung heard about the story and he let An Tiem and his family go back home.

4. What do you think of the elder brother in “The Golden Starfruit Tree”?
6 Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích: think of something: nghĩ về cái gì
Tạm dịch: Bạn nghĩ gì về người anh trong câu chuyện “Cây Khế Vàng”?
Đáp án: What do you think of the elder brother in “The Golden Starfruit Tree”?
5. Linda can’t go to school because she has a fever.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích: can’t + V_ngun thể: khơng thể làm gì
because + S + V: bởi vì …
Tạm dịch: Linda khơng thể đi học vì cơ ấy bị sốt.
Đáp án: Linda can’t go to school because she has a fever.
6. What does your father do in his free time?
Kiến thức: Hỏi về ai đó làm gì trong thời gian rảnh
Giải thích: What do/ does + S + do + in someone’s free time?
Tạm dịch: Bố của bạn làm gì khi ông ấy rảnh?
Đáp án: What does your father do in his free time?
VI.
Viết một lá thư (khoảng 40 từ) cho người bạn qua thư của bạn để nói về câu chuyện u thích của
bạn.
Bạn có thể làm theo các gợi ý dưới đây:
- Câu chuyện yêu thích của bạn là gì?
- Chuyện gì vậy?
- Các nhân vật chính là gì?
- Tại sao bạn thích câu chuyện này?
Bài gợi ý:
Dear, Lam Vu

I’m reading a very interesting story, so I want to tell you about that story. It’s Snow White and seven dwarfs.
It’s my favourite fairy tale. The story is about a beautiful princess who has a cruel stepmother but in the end
she lived with her prince happily ever after. The main characters are Snow White, the seven dwarfs, the
stepmother and the prince. I love this story because it has a happy ending and I love Snow White. She is
beautiful and kind.
I’m looking forward to hearing about your favourite story.
Your beloved friend,
Dịch bài viết:
Lâm Vũ thân mến,
Tôi đang đọc một câu chuyện rất thú vị nên tôi muốn kể cho bạn nghe về câu chuyện đó. Đó là nàng Bạch
Tuyết và bảy chú lùn. Đó là câu chuyện cổ tích u thích của tơi. Câu chuyện kể về một nàng cơng chúa
xinh đẹp có người mẹ kế độc ác nhưng cuối cùng nàng lại được sống bên hoàng tử hạnh phúc mãi mãi. Nhân
vật chính là nàng Bạch Tuyết, bảy chú lùn, mẹ kế và hồng tử. Tơi thích câu chuyện này vì nó có một kết
thúc có hậu và tơi yêu nàng Bạch Tuyết. Cô ấy xinh đẹp và tốt bụng.
Tơi mong được nghe về câu chuyện u thích của bạn.
Người bạn yêu quý của bạn,
---HẾT---

7 Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 – ĐỀ SỐ 3
MƠN: TIẾNG ANH 5
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
BAN CHUYÊN MÔN - TUYENSINH247.COM
e8397 I. Find one word that has different pronunciation from others.
1. A. cry
B. fly
C. happy

D. dry
2. A. that
B. make
C. take
D. cake
3. A. find
B. thing
C. mind
D. bike
4. A. gun
B. fun
C. sun
D. June
5. A. stove
B. lovely
C. sometimes
D. come
e8398 II. Circle the odd one out
1. A. intelligent
B. clever
C. kind
D. go
2. A. swim
B. short
C. fat
D. tall
3. A. Mai An Tiem
B. Ha Noi
C. Tam
D. Snow White

4. A. car
B. bus
C. elephant
D. bike
5. A. king
B. queen
C. prince
D. island
e8399 III. Give the correct form of these verbs
1. The Earth (circle) ____________ the Sun once every 365 days.
2. Rivers usually (flow) ____________ to the sea.
3. Look! Jane (play) _________________ the guitar.
4. Hurry up! The bus (come) ______________________.
5. How often __________ she go fishing?
- She (go) ___________ once a year.
e8400 IV. Read the passage and tick true (T) or False (F).
Hoa
Of all the school subjects, I like English best. I like it because I can use it to talk with Tom and Linda. I can
speak English fluently and my foreign friends can understand me. I love music and I learn English by
singing English songs. I hope that I will become an English teacher.
Quan
My favourite subject is English. I practise listening by watching English cartoons on TV every day. I learn
to read by reading English short stories. I write emails to my friend Akiko every evening. I learn English
because I will need it for my job. I want to be a travel guide.
1. Hoa can talk with Tom and Linda in English.
2. It’s difficult for Tom and Linda to understand Hoa.
3. Quan likes English best.
4. He practises reading English comic books every evening
5. Hoa and Quan need English for their jobs in the future.
e8401 V. Read and complete.

My name is Tony. I often read science books and do sports in the gym. I want to be strong and good at
science because I would like to be a pilot. I want to fly planes. My friends Mai and Linda like different
things. Mai often read books. She would like to be a writer because she would like to write stories for
children. Linda often draws pictures in her free time. She would like to be an architect because she would
like to design buildings.
Name
Hobby
Future job
Reason
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Tony
Mai
Linda

Read science books and does sports
(3) …….
(5) …….

(1) …….
writer
architect

(2) …….
(4) …….
would like to design buildings

e8402 VI. Rearrange these sentences:

1. fly/ because/ be/ would like/ Minh/ pilot/ to/ planes./ like/ he’d/ a/ to
=>___________________________________________________________
2. should/ Mr. Tuan/ a/ take /rest/.
=>___________________________________________________________
3. to/ often/ I/ cinema / my/ the/ free/ go/ time./ in
=>___________________________________________________________
4. Had/ Quan/ to/ the/ headache/ doctor/ because/ went/ he/ a/.
=>___________________________________________________________
5. Tam/ gentle./ beautiful/ and/ was
=>___________________________________________________________
---THE END---

2 Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I.
1. C
Kiến thức: Phát âm “-y”
Giải thích:
A. cry /kraɪ/
B. fly /flaɪ/
C. happy /ˈhỉpi/
D. dry /draɪ/
Phương án C phần gạch chân phát âm là /i/, còn lại phát âm là /aɪ/
Chọn C.
2. A
Kiến thức: Phát âm “-a”
Giải thích:

A. that /ðỉt/
B. make /meɪk/
C. take /teɪk/
D. cake /keɪk/
Phương án A phần gạch chân phát âm là /ỉ/, cịn lại phát âm là /eɪ/
Chọn A.
3. B
Kiến thức: Phát âm “-i”
Giải thích:
A. find /faɪnd/
B. thing /θɪŋ/
C. mind /maɪnd/
D. bike /baɪk/
Phương án B phần gạch chân phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/
Chọn B.
4. D
Kiến thức: Phát âm “-u”
Giải thích:
A. gun /ɡʌn/
B. fun /fʌn/
C. sun /sʌn/
D. June /dʒuːn/
Phương án D phần gạch chân phát âm là /uː/, còn lại phát âm là /ʌ/
Chọn D.
5. A
Kiến thức: Phát âm “-o”
Giải thích:
A. stove /stəʊv/
B. lovely /ˈlʌvli/
C. sometimes /ˈsʌmtaɪmz/

D. come /kʌm/
Phương án A phần gạch chân phát âm là /əʊ/, còn lại phát âm là /ʌ/
Chọn A.
II.
1. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. intelligent (adj): thông minh
B. clever (adj): thông minh, hoạt bát
C. kind (adj): tốt
D. go (v): đi
Phương án D là động từ, cịn lại là tính từ chỉ tính cách
Chọn D.
2. A
Kiến thức: Từ vựng
3 Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Giải thích:
A. swim (v): bơi
B. short (adj): thấp, nùn
C. fat (adj): béo
D. tall (adj): cao
Phương án A là động từ, cịn lại là tính từ miêu tả ngoại hình
Chọn A.
3. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Mai An Tiem: Mai An Tiêm

B. Ha Noi: Hà Nội
C. Tam: Tấm
D. Snow White: Bạch Tuyết
Phương án B là địa điểm, còn lại là tên các nhân vật trong truyện
Chọn B.
4. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. car (n): xe hơi
B. bus (n): xe buýt
C. elephant (n): con voi
D. bike (n): xe đạp
Phương án C là từ vựng về con vật, còn lại là phương tiện giao thơng
Chọn C.
5. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. king (n): vua
B. queen (n): nữ hoàng
C. prince (n): hoàng tử
D. island (n): hòn đảo
Phương án D là từ vựng về nơi chốn, còn lại là từ vựng về người
Chọn D.
III.
1. circles
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Cách dùng: diễn tả sự thật hiển nhiên
Cấu trúc: S + V (s/es).
Chủ ngữ số ít “The Earth” => động từ “circle” thêm đi “s”
Tạm dịch: Trái đất quay quanh Mặt trời một lần mỗi 365 ngày.

Đáp án: circles
2. flow
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Dấu hiệu: trạng từ chỉ tuần suất “usually” –“thường xuyên”
Cách dùng: diễn tả hành động xảy ra theo thói quen, lặp đi lặp lại
Cấu trúc: S + V (s/es).
Chủ ngữ số nhiều “Rivers” => động từ để nguyên thể không chia
Tạm dịch: Những con sông thường chảy về biển.
Đáp án: flow
3. is playing
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Dấu hiệu: động từ gây chú ý “Look!” –“Nhìn kìa”
Cách dùng: diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện tại
Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing.
Tạm dịch: Nhìn kìa! Jane đang chơi đàn ghi ta.
4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Đáp án: is playing
4. is coming
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Dấu hiệu: động từ gây chú ý “Hurry up!” –“Nhanh lên”
Cách dùng: diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện tại
Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing.
Tạm dịch: Nhanh lên! Xe buýt đang đến.
Đáp án: is coming
5. does - goes
Kiến thức: Thì hiện dại đơn
Giải thích:

- Chỗ trống thứ nhất: Dấu hiệu: trạng từ chỉ tuần suất “often” –“thường”
Cách dùng: diễn tả hành động xảy ta lặp đi lặp lại, theo thói quen
Cấu trúc: S + V(s/es)
=> Câu hỏi: Từ để hỏi + do/ does + S + V_nguyên thể?
- Chỗ trống thứ 2: Dấu hiệu: “once a year” –“một năm một lần”
Tạm dịch: Cô ấy đi câu cá thường xuyên như thế nào?
- Cô ấy đi một năm một lần.
Đáp án: does - goes
IV.
1. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Hoa có thể nói với Tom và Linda bằng tiếng Anh.
Thơng tin: Hoa
Of all the school subjects, I like English best. I like it because I can use it to talk with Tom and Linda.
Tạm dịch: Hoa
Trong tất cả các môn học ở trường, tơi thích tiếng Anh nhất. Tơi thích nó vì tơi có thể sử dụng nó để nói
chuyện với Tom và Linda.
Chọn T.
2. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Việc hiểu Hoa và khó khăn với Tom và Linda.
Thơng tin: I can speak English fluently and my foreign friends can understand me.
Tạm dịch: Tơi có thể nói tiếng Anh trơi chảy và những người bạn nước ngồi của tơi có thể hiểu tơi.
Chọn F.
3. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Qn thích tiếng Anh nhất.
Thơng tin: Quan
My favourite subject is English.
Tạm dịch: Qn

Mơn học ưa thích của tơi là tiếng Anh.
Chọn T.
4. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Anh ấy luyện tập đọc truyện tranh tiếng Anh mỗi buôi
Thông tin: I learn to read by reading English short stories.
Tạm dịch: Tôi học đọc bằng cách đọc truyện ngắn tiếng Anh.
5 Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Chọn F.
5. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Hoa và Quan cần tiếng Anh cho công việc tương lai của họ.
Thông tin: - I hope that I will become an English teacher.
- I learn English because I will need it for my job. I want to be a travel guide.
Tạm dịch: - Tôi hy vọng rằng tôi sẽ trở thành một giáo viên tiếng Anh.
- Tơi học tiếng Anh vì tơi sẽ cần nó cho cơng việc của mình. Tơi muốn trở thành một hướng dẫn viên du
lịch.
Chọn T.
Dịch bài đọc:
Hoa
Trong tất cả các mơn học ở trường, tơi thích tiếng Anh nhất. Tơi thích nó vì tơi có thể sử dụng nó để nói
chuyện với Tom và Linda. Tơi có thể nói tiếng Anh trơi chảy và những người bạn nước ngồi của tơi có thể
hiểu tơi. Tơi u âm nhạc và tôi học tiếng Anh bằng cách hát các bài hát tiếng Anh. Tôi hy vọng rằng tôi sẽ
trở thành một giáo viên tiếng Anh.
Qn
Mơn học ưa thích của tôi là tiếng Anh. Tôi luyện nghe bằng cách xem phim hoạt hình tiếng Anh trên TV
mỗi ngày. Tơi học đọc bằng cách đọc truyện ngắn tiếng Anh. Tôi viết email cho bạn tôi Akiko mỗi tối. Tôi

học tiếng Anh vì tơi sẽ cần nó cho cơng việc của mình. Tôi muốn trở thành một hướng dẫn viên du lịch.
V.
1. pilot
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Future job: nghề nghiệp tương lai
Thông tin: I want to be strong and good at science because I would like to be a pilot.
Tạm dịch: Tôi muốn trở nên mạnh mẽ và giỏi khoa học vì tơi muốn trở thành một phi cơng.
Đáp án: pilot
2. want to fly planes
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Reason: lý do
Thông tin: I want to fly planes.
Tạm dịch: Tôi muốn lái máy bay.
Đáp án: want to fly planes
3. read books
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Hobby: sở thích
Thơng tin: Mai often read books.
Tạm dịch: Mai thường đọc sách.
Đáp án: read books
4. would like to write stories for children
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Reason: lý do
Thơng tin: She would like to be a writer because she would like to write stories for children.
Tạm dịch: Cô ấy muốn trở thành một nhà văn vì cơ ấy muốn viết truyện cho trẻ em.
Đáp án: would like to write stories for children
5. draw pictures
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Hobby: sở thích
6 Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử

- Địa – GDCD tốt nhất!


Thông tin: Linda often draws pictures in her free time.
Tạm dịch: Linda thường vẽ tranh vào thời gian rảnh.
Đáp án: draw pictures
Dịch bài đọc:
Tôi tên là Tony. Tôi thường đọc sách khoa học và tập thể dục thể thao. Tôi muốn trở nên mạnh mẽ và giỏi
khoa học vì tơi muốn trở thành một phi công. Tôi muốn lái máy bay. Bạn tơi Mai và Linda thích những thứ
khác nhau. Mai thường đọc sách. Cô ấy muốn trở thành một nhà văn vì cơ ấy muốn viết truyện cho trẻ em.
Linda thường vẽ tranh vào thời gian rảnh. Cô ấy muốn trở thành một kiến trúc sư vì cơ ấy muốn thiết kế các
tòa nhà.
VI.
1. Minh would like to be a pilot because he’d like to fly planes.
Kiến thức: Nói về ai đó muốn làm gì
Giải thích: Cấu trúc: S would like + to + V_nguyên thể
because + S + V: bởi vì …
Tạm dịch: Minh muốn trở thành phi cơng vì cậu ấy muốn láy máy bay.
Đáp án: Minh would like to be a pilot because he’d like to fly planes.
2. Mr. Tuan should take a rest.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: should + V_nguyên thể: nên làm gì
take a rest: nghỉ ngơi
Tạm dịch: Tuấn nên nghỉ ngơi.
Đáp án: Mr. Tuan should take a rest.
3. I often go to the cinema in my free time.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Cách dùng: diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại theo thói quen
Cấu trúc: S + V (s/es)
Tạm dịch: Tôi thường đi xem phim trong thời gian rảnh.

Đáp án: I often go to the cinema in my free time.
4. Quan went to the doctor because he had a headache.
Kiến thức: Từ nối
Giải thích: because + S + V: bởi vì…
Tạm dịch: Quân đã đi gặp bác sĩ vì anh ấy bị đau đầu.
Đáp án: Quan went to the doctor because he had a headache.
5. Tam was beautiful and gentle.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Cách dùng: diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúc câu với động từ tobe: S + was/ were…
Tạm dịch: Tâm xinh đẹp và dịu dàng.
Đáp án: Tam was beautiful and gentle.
---HẾT---

7 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!



×