Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

BÁO cáo THỰC tập NGÀNH THÚ y vũ TRỌNG HÙNG k63a TY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.56 MB, 66 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA NÔNG HỌC
-----    -----

BÁO CÁO THỰC TẬP
NGÀNH THÚ Y
CHUYÊN ĐỀ: KHẢO SÁT QUY TRÌNH CHĂN NUÔI HEO NÁI NUÔI CON
TẠI TRẠI HIỀN PHƯƠNG, CÔNG TY CHĂN NI CP VIỆT NAM

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:Cơ BÙI THỊ DIỆU MAI
Thầy NGUYỄN ĐỨC HUY
SINH VIÊN THỰC HIỆN: VŨ TRỌNG HÙNG
LỚP: K63A THÚ Y
Thời gian: từ 03/02/2021 - 20/03/2021

ĐỒNG NAI, tháng 04 năm 2021


BÁO CÁO THỰC TẬP
NGÀNH: THÚ Y
ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP: TRẠI HEO HIỀN PHƯƠNG, ẤP LA HOA, XÃ XUÂN
ĐÔNG, HUYỆN CẨM MỸ, TỈNH ĐỒNG NAI

1


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------o0o--------NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ (CƠ SỞ) NƠI THỰC TẬP
Tên cơ sở thực tập: Trại heo Hiền Phương


Tên học sinh thực tập: Vũ Trọng Hùng

Lớp: K63A Thú y

Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ ngày 03/02/2021 đến ngày 20/03/2021
Ý thức chấp hành, thái độ thực tập……………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Mức độ chính xác của số liệu:…………………………..………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………., Ngày…….tháng…...năm 20…..
Thủ trưởng đơn vị (chủ cơ sở)
(Ký tên, đóng dấu)

2


NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA BAN GIÁM KHẢO

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

3


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài tại trang trại, ngoài sự nỗ lực, phấn đấu
của bản thân, tôi đã nhận sự quan tâm giúp đỡ tận tình của nhà trường, của khoa, các
thầy cơ và giảng viên hướng dẫn.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Lâm Nghiệp
Phân hiệu Đồng Nai, Khoa Nơng Học cùng tồn thể các thầy cơ trong khoa đã tận
tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi xin bày tỏ lịng biết ơn đến cơ Bùi Thị Diệu Mai, Khoa Nông Học, Trường Đại học
Lâm Nghiệp Phân hiệu Đồng Nai đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi thực hiện và
hồn thành đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn anh Lưu Văn Cát - trại trưởng Trại Heo Hiền Phương cùng toàn thể các anh chị, cơ chú cơng nhân trong trại đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn
và tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp đỡ chúng tơi trong suốt q trình thực tập tại
trại. Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ q báu này.
Vì thời gian có giới hạn và kinh nghiệm còn hạn chế nên nội dung của đề tài khơng
tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết. Kính mong nhận được sự giúp đỡ và góp ý
của quý thầy cô và các bạn để đề tài của tơi được hồn chỉnh hơn.
Lời cuối tơi xin kính chúc quý thầy cô, trưởng trại, các anh chị, cô chú công nhân
trong trại và các bạn luôn luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công trong công việc
và cuộc sống.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Trảng Bom, ngày…..tháng…..năm 2021
Sinh viên thực hiện

Vũ Trọng Hùng

4


MỤC LỤC
Nội dung

Trang

PHẦN I: MỞ ĐẦU........................................................................................................1

1.1 Đặt vấn đề............................................................................................................1
1.2

Mục đích và yêu cầu.........................................................................................1

PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN.........................................................................................3
2.1 Thời gian và địa điểm thực tập.............................................................................3
2.2 Đối tượng.............................................................................................................3
2.3 Nội dung..............................................................................................................3
2.4 Phương tiện thực tập............................................................................................3
2.5 Phương pháp thu thập số liệu...............................................................................4
2.6 Phương pháp xử lý số liệu....................................................................................4
2.7 Các chỉ tiêu khảo sát............................................................................................4
2.7.1 Trên heo nái..................................................................................................4
2.7.2 Trên heo con theo mẹ....................................................................................4
2.8 Một số đặc điểm sinh lý ở cơ thể heo nái và heo con...........................................5
2.8.1 Một số đặc điểm sinh lý heo nái nuôi con.....................................................5
2.8.1.1 Sản lượng sữa heo nái............................................................................5
2.8.2 Đặc điểm heo con theo mẹ............................................................................6
2.8.2.1 Đặc điểm sinh lý cơ thể heo con theo mẹ...............................................6
2.8.3 Đặc điểm hệ thống miễn dịch và sự hấp thu kháng thể trong sữa đầu trên
heo con................................................................................................................... 7
2.9 Tiêu chảy trên heo con theo mẹ..........................................................................10
2.9.1 Cơ chế sinh bệnh.........................................................................................11
2.9.2 Phòng ngừa và điều trị................................................................................12
2.10 Một số chứng bệnh trên heo nái nuôi con........................................................12
2.10.1 Viêm vú trên nái........................................................................................12
2.10.1.1Nguyên nhân.......................................................................................12
2.10.1.2 Biện pháp phòng và điều trị viêm vú..................................................12
2.10.2 Viêm tử cung trên nái................................................................................13

2.10.2.1 Nguyên nhân gây viêm tử cung..........................................................13
2.10.2.2Phân loại các dạng viêm tử cung.........................................................14
5


2.10.2.3 Tác hại của viêm tử cung...................................................................15
2.10.2.4 Biện pháp phòng và điều trị viêm tử cung..........................................15
2.11 Các bệnh gặp trong quá trình thực tập và phương pháp điều trị.......................15
2.11.1 Tiêu chảy xảy ra trên heo con....................................................................15
2.11.2 Viêm, chảy mủ trên heo nái.......................................................................16
2.11.3 Heo con bị hernia (sa ruột)........................................................................18
2.11.4 Viêm khớp, viêm tai trên heo con..............................................................18
2.11.5 Heo nái bị sa tử cung.................................................................................19
2.11.6 Heo mẹ bị sốt, strees sau sinh....................................................................20
2.11.7 Heo nái bỏ ăn............................................................................................20
2.11.8 Heo con kém ăn, chậm lớn, xù lông..........................................................20
PHẦN III: KẾT QUẢ THỰC HIỆN............................................................................21
3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự.............................................................................21
3.2 Nhân công trại....................................................................................................21
3.3 Một số thông tin cơ bản về trại..........................................................................21
3.4 Cơ cấu đàn.........................................................................................................22
3.5 Sơ đồ trại............................................................................................................ 23
3.6 Khảo sát trại.......................................................................................................23
3.7 Khảo sát quy trình an tồn sinh học và xử lý chất thải chăn nuôi......................25
3.8 Quy trình chăn ni heo nái ni con................................................................26
3.8.1 Mục tiêu......................................................................................................26
3.8.2 Lịch làm việc tối thiểu tại trại đẻ.................................................................26
3.8.3 Quy trình vệ sinh chuẩn bị chuồng..............................................................27
3.8.4 Quy trình nhận heo lên đẻ...........................................................................28
3.8.5 Quy trình chăm sóc heo chờ đẻ...................................................................29

3.8.6 Quy trình đỡ đẻ...........................................................................................31
3.8.7 Phương pháp xử lý heo đẻ khó....................................................................32
3.8.8 Quy trình chăm sóc heo nái sau sinh...........................................................33
3.8.9 Quy trình điều trị heo nái sau sinh..............................................................34
3.8.10 Phương pháp tập heo con vào lồng úm.....................................................35
3.8.11 Phương pháp tập heo con bú sữa đầu........................................................35
3.8.12 Phương pháp chăm sóc heo cịi.................................................................36
3.8.13 Quy trình ghép heo....................................................................................37
3.8.14 Quy trình phịng bệnh trên heo con...........................................................38
3.8.15 Quy trình chích sắt, bấm răng và thiến heo...............................................38
6


3.8.16 Phương pháp tập ăn heo con.....................................................................42
3.8.17 Quy trình cai sữa.......................................................................................43
3.8.18 Quy trình chăm sóc heo con cai sữa..........................................................44
3.9 Quy trình vệ sinh chuồng trại hằng ngày...........................................................44
3.10 Kết quả............................................................................................................. 45
3.10.1 Lượng thức ăn trung bình trong ngày của heo nái (kg).............................45
3.10.2 Tỷ lệ đẻ.....................................................................................................45
3.10.3 Số lượng heo con trung bình sinh ra (kg)..................................................45
3.10.4 Tăng trọng bình quân / ngày (ADG)(kg/con/ngày)...................................46
3.10.5 Tỉ lệ chết và loại thải (%)..........................................................................46
3.10.6 Trọng lượng trung bình lúc mới sinh (kg).................................................46
3.10.7 Trọng lượng trung bình khi cai sữa (kg)....................................................46
3.10.8 Tỷ lệ ngày con bệnh tiêu chảy...................................................................47
PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................48
4.1 KẾT LUẬN........................................................................................................48
4.1.1 Những vấn đề đã làm được.........................................................................48
4.1.2 Bài học thực tế............................................................................................48

4.1.3 Tồn tại của bản thân....................................................................................48
4.3 KIẾN NGHỊ.......................................................................................................48
PHẦN V: TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................50

PHỤ LỤC HÌNH ẢNH
Hình

Trang

Hình 2.1 Cơ chế sinh bệnh tiêu chảy............................................................................11
Hình 2.3 Heo con bị tiêu chảy.....................................................................................16
Hình 2.4 Thuốc NOVA-AMOXICOL và AMOCILINE F...........................................16
Hình 2.5 Thuốc AMPIDEXALONE............................................................................16
Hình 2.6 Heo nái bị viêm chảy mủ..............................................................................17
Hình 2.7. CP-CIN (Oxytoxin)......................................................................................17
Hình 2.8 Thuốc GENTA..............................................................................................17
Hình 2.9 Thuốc HITAMOX LA (Amox).....................................................................17
7


Hình 2.10 Heo con bị hernia........................................................................................18
Hình 2.11 Heo con bị viêm tai.....................................................................................18
Hình 2.12 Heo nái bị sa tử cung...................................................................................19
Hình 2.13 Heo nái bị sốt, strees sau sinh.....................................................................20
Hình 2.14 Heo con xù lơng chậm lớn..........................................................................20
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự........................................................................21
Hình 3.2 Sơ đồ trại.......................................................................................................23
Hình 3.3. Mơ phỏng mơ hình trại.................................................................................23
Hình 3.4 Cám 567SF (Cám heo nái đẻ).......................................................................24
Hình 3.5 Cám 559PF (Cám heo con)...........................................................................24

Hình 3.6 Cám 550SF (Cám heo con)...........................................................................25
Hình 3.7 Bảng cám heo nái ni con...........................................................................30
Hình 3.8 Sát trùng gầm chuồng...................................................................................45
Hình 3.9 Cân heo cai sữa.............................................................................................46
PHỤ LỤC BẢNG
Bảng

Trang

Bảng 2.1 Thành phần sữa đầu (Trần Thị Dân, Dương Nguyên Khang, 2006)...............5
Bảng 2.2 Sự truyền kháng thể thụ động trên heo (Baurne và Curtis, 1973)...................9
Bảng 3.1 Cơ cấu đàn....................................................................................................17
Bảng 3.2 Hàm lượng dinh dưỡng.................................................................................20
Bảng 3.3 Lịch làm việc tại trại đẻ................................................................................21

8


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong bối cảnh dịch tả heo châu phi đã, đang diễn biến phức tạp ở nước ta nói
riêng và một số nước trên thế giới nói chung đã làm cho sản lượng heo tồn cầu bị sụt
giảm nặng. Tuy nhiên khơng lâu sau đó các trang trại của nước ta đã đầu tư phát triển
lại chăn ni rất nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu sử dụng thịt của người dân tránh
việc phải nhập khẩu thịt giá cao từ nước ngoài và phát triển lại nền kinh tế nông
nghiệp ở nước ta ngày càng đi lên. Không những tăng số đàn heo và quy mô trại mà
ngành chăn nuôi heo ngày càng áp dụng những tiến bộ của khoa học kĩ thuật để hoàn
thiện quy trình chăn ni heo nái ni con, đảm bảo số lượng heo con và giúp tạo ra
các sản phẩm thịt sạch để đảm bảo sức khỏe cho người sử dụng và tăng hiệu quả kinh
tế cho nhà chăn nuôi.

Trên chặng đường phát triển ngành chăn nuôi heo hiện nay đang gặp rất nhiều
khó khăn. Một khâu quan trọng trong số đó là quy trình chăn ni heo nái ni con.
Trong quy trình này nếu chúng ta khơng làm việc cẩn thận, chu đáo sẽ dẫn đến các hậu
quả như heo con sau khi sinh ra nếu khơng chăm sóc đúng cách sẽ chậm lớn dễ mắc
các bệnh về hô hấp, tiêu hóa ảnh hưởng đến chất lượng heo. Việc khảo sát giúp phát
hiện những thiếu sót trong kĩ thuật chăm sóc heo nái và heo con từ đó hạn chế các rủi
ro, bệnh tật xảy ra trên đàn heo, nâng cao số lượng và chất lượng heo con sau khi sinh,
đảm bảo nguồn cung cho các trang trại và nhà chăn nuôi. Đây cũng là khâu rất quan
trọng để có được những con heo con khỏe mạnh giúp hồn thiện một q trình chăn
ni heo trở nên hồn hảo về cả số lượng và chất lượng. Xuất phát từ những lí do trên
nên tơi quyết định tiến hành thực hiện chun đề: “KHẢO SÁT QUY TRÌNH CHĂN
NI HEO NÁI NUÔI CON TẠI TRẠI HIỀN PHƯƠNG, CÔNG TY CHĂN
NUÔI C.P. VIỆT NAM’’.
1.2 Mục đích và yêu cầu
a) Về kiến thức
-Điều kiện tự nhiên
-Kết cấu cơ sở hạ tầng, tình hình lao động, quản lý kinh tế, sản xuất của trang trại
thực tập.
1


-Quy mô chuồng trại con giống và công tác giống, thức ăn, nước uống của trang
trại.
-Quy trình chăm sóc, ni dưỡng, phịng trị bệnh trên heo nái ni con và heo con.
b) Về kỹ năng
-Thu thập được những thông tin cơ bản của cơ sở thực tập.
-Thực hiện thành thạo các quy trình kỹ thuật chăm sóc ni dưỡng của heo nái ni
con và heo con.
-Phân tích, đánh giá được hiệu quả của các hoạt động chăn nuôi thú y trên heo nái
ni con và heo con.

c) Về thái độ
-Có thái độ làm việc nghiêm túc, trung thực, có tinh thần trách nhiệm cao trong quá
trình thực tập

2


PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Thời gian và địa điểm thực tập
- Thời gian: từ ngày 03/02/2021 đến ngày 19/03/2021
- Địa điểm: Trại heo Hiền Phương, ấp La Hoa, xã Xuân Đông, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh
Đồng Nai
2.2 Đối tượng
- Heo nái nuôi con và heo con theo mẹ
2.3 Nội dung
* Khảo sát những vấn đề cơ bản của trang trại
- Tên trang trại, vị trí, điều kiện giao thơng, điện nước, ...
- Diện tích, sơ đồ trang trại, cơ cấu đàn.
- Tình hình lao động, phương pháp quản lý sản xuất.
- Thức ăn, nước uống.
- Quy trình phịng bệnh.
- Quy trình vệ sinh, xử lý chất thải chăn ni.
* Khảo sát quy trình chăm sóc ni dưỡng heo nái nuôi con tại trại chăn nuôi heo
- Chuồng trại: Diện tích, số lượng, kết cấu
- Thức ăn: Dạng, chủng loại, hàm lượng dinh dưỡng, cơng ty sản xuất.
- Quy trình chăm sóc ni dưỡng: quy trình chăm sóc ni dưỡng heo nái trước khi đẻ
đến khi heo con cai sữa, quy trình đỡ đẻ, xử lý đẻ khó, kiểm tra theo dõi sức khỏe heo
nái, quy trình vệ sinh, sát trùng, quy trình cho ăn, kiểm sốt thức ăn, quy trình phịng
bệnh bằng thuốc.
- Các bệnh trên heo nái mang thai và heo con theo mẹ.

2.4 Phương tiện thực tập
- Smartphone, laptop, tài liệu liên quan, bút và sổ ghi chép, thiết bị, dụng cụ chăn nuôi.
3


2.5 Phương pháp thu thập số liệu
- Quan sát và ghi nhận tình hình bệnh, tỷ lệ chết loại trên heo con theo mẹ tại trại.
- Phỏng vấn ghi chép mọi số liệu thu thập được qua thông qua trưởng trại từ khoảng
thời gian trước đây tại trại.
- Kiểm tra trực tiếp, khảo sát đánh giá, phỏng vấn.
- Xác định nguyên nhân, ghi nhận cách phòng và trị bệnh, hiệu quả của của cơng tác
phịng và trị bệnh trên heo mẹ và heo con theo mẹ.
- Tham gia trực tiếp vào và q trình chăn ni để có cái nhìn thiết thực nhất về quy
trình chăm sóc, ni dưỡng heo nái nuôi con.
2.6 Phương pháp xử lý số liệu
- Thống kê, phân tích, và lập bảng so sánh.
- Sử dụng phần mềm Excel
2.7 Các chỉ tiêu khảo sát
2.7.1 Trên heo nái
+ Tỷ lệ nái đẻ (%) = Tổng số nái đẻ thực tế/ Tổng số nái đẻ dự kiến*100
+ Lượng thức ăn trung bình trong ngày của heo nái (kg) = tổng lượng thức ăn (kg) /
(tổng số nái (con) * tổng số ngày nuôi)
+ Số lượng heo con trung bình sinh ra = tổng số con sinh ra (con) / tổng số heo mẹ
(con)
2.7.2 Trên heo con theo mẹ
+ Tăng trọng bình quân / ngày (ADG)(kg/con/ngày) = tổng kg tăng trọng/ tổng số con
* tổng số ngày nuôi)
+ Tỉ lệ chết và loại thải (%) = tổng số con chết loại thải * 100/ tổng số con sinh ra
+ Trọng lượng trung bình lúc mới sinh (kg) = tổng trọng lượng heo con sinh ra (kg) /
tổng số heo con sinh ra (con).

+ Trọng lượng trung bình khi cai sữa (kg) = tổng trọng lượng cai sữa/ tổng số con cai
sữa.
4


+ Tỷ lệ ngày con bệnh tiêu chảy (%)= Tổng số ngày con bệnh/tổng số ngày nuôi*100
+ Tỷ lệ heo con mắc bệnh khác (%) = tổng số con mắc bệnh khác/ tổng số ngày nuôi
con*100
2.8 Một số đặc điểm sinh lý ở cơ thể heo nái và heo con
2.8.1 Một số đặc điểm sinh lý heo nái nuôi con
2.8.1.1 Sản lượng sữa heo nái
Heo nái cũng như các loài khác, hàm lượng lactose trong sữa gia tăng nhanh lúc gần
sinh. Thành phần của sữa cũng không khác nhau nhiều giữa các bầu vú nếu các bầu vú
được bú như nhau. Sữa heo thiếu sắt và đồng dù khẩu phần của heo mẹ đủ chất này.
Mặt khác nồng độ kẽm và mangan trong sữa tăng khi tăng các chất này trong khẩu
phần heo mẹ. Sự tích tụ các kháng thể chỉ xảy ra trong vòng 2 ngày cuối của thai kỳ.
Hàm lượng kháng thể trong sữa đầu gia tăng theo lứa đẻ. Heo nái đẻ lứa 1 có hàm
lượng kháng thể thấp nhất trong sữa đầu (Trần Thị Dân, Dương Nguyên Khang, 2006).
Sữa đầu (colostrum) chứa nhiều chất dinh dưỡng cung cấp nhiều γ-globulin giúp cho
heo con chống đỡ được nhiều bệnh tật.
Sữa đầu được tiết trong vòng 24-48 giờ sau khi sinh có nhiều protein, chất béo, khống
(đặc biệt Mg) và vitamin nhưng ít lactose hơn sữa thường. Lượng protein cao trong
sữa đầu là do sự vận chuyển kháng thể từ máu vào sữa. Hàm lượng kháng thể khoảng
130 g/l trong tổng số lượng protein 180 g/l của lần vắt đầu tiên sau sinh.
Bảng 2.1 Thành phần sữa đầu (Trần Thị Dân, Dương Nguyên Khang, 2006)
Thành phần
Tổng chất rắn
Protein
Lipid
Lactose

Tro

Sữa đầu
290
190
70
24
6

Những yếu tố ảnh hưởng tới sản lượng sữa
-Yếu tố di truyền
-Số con nuôi
5

Sữa thường
180
70
70
50
6-10


-Tuổi và lứa đẻ
-Dinh dưỡng và điều kiện chăm sóc
-Vị trí vú
-Thời kì hết sữa trong chu kì và trong ngày
-Bệnh tật
-Chất dự trữ trong thời gian mang thai
2.8.2 Đặc điểm heo con theo mẹ
2.8.2.1 Đặc điểm sinh lý cơ thể heo con theo mẹ

Heo con rất dễ bị tác động bởi các yếu tố ngoại cảnh như: nhiệt độ, khí hậu, điều kiện
chăm sóc ni dưỡng.
Bộ máy tiêu hóa heo con phát triển nhanh nhưng chưa hoàn thiện. Trong q trình ni
dưỡng thì mới hồn thiện dần dần. Do đó khi thay đổi thức ăn cho heo mẹ ảnh hưởng
rất lớn tới heo con. Bộ máy tiêu hóa heo con có khả năng hấp thu chất béo cao (lipid
chiếm 1/3 vật chất khô trong sữa), các chất bột đường, protein, … được tiêu hóa nhiều
từ ngày 21 trở đi. Trong giai đoạn này khả năng để kháng kém, do đó chăm sóc ni
dưỡng heo con theo mẹ tránh làm xao trộn đàn heo và vệ sinh tốt (Trần Thị Dân,
Dương Nguyên Khang, 2006)
Heo con đòi hỏi nhu cầu dinh dưỡng cao nên cần phải ăn nhiều bữa trong ngày.
Cơ chế điều hòa thân nhiệt kém, hệ thần kinh và cơ quan cảm thụ bên ngoài kém. Do
vậy, cơ chế điều hịa thân nhiệt khơng vững chắc. Cơ chế heo con phụ thuộc nhiệt độ
môi trường rất lớn dễ đưa đến nhiều bệnh lý.
Lớp mỡ dưới da heo sơ sinh rất ít, khả năng giữ thân nhiệt chống lạnh kém, mà diện
tích bề mặt so với 1kg thể trọng của heo con lớn gấp 3-5 lần nên tỏa nhiệt nhiều.
Heo con sơ sinh gặp nhiệt độ môi trường thấp hơn nhiều so với nhiệt độ trong bụng mẹ
nên thân nhiệt heo con giảm rất nhanh. Do vậy heo con sơ sinh cần được úm, chuồng
heo con theo mẹ phải ấm và khô. Qua 2-3 ngày thân nhiệt mới trở lại bình thường.
Nguồn năng lượng để ổn định thân nhiệt là sữa đầu quan trọng là mỡ sữa (trích dẫn
Trịnh Hữu Phước, 1990).
6


Tốc độ sinh trưởng nhanh
Theo thí nghiệm Alexandrovic cho thấy heo con theo mẹ có tốc độ tăng nhanh
-10 ngày tuổi trọng lượng gấp 2 lần trọng lượng sơ sinh
-30 ngày tuổi trọng lượng gấp 5 lần trọng lượng sơ sinh.
-50 ngày tuổi trọng lượng gấp 10 lần trọng lượng sơ sinh
Nguồn dinh dưỡng để heo con lớn lên chủ yếu là sữa mẹ. Nhưng đến 21 ngày tuổi
lượng sữa mẹ giảm dần trong khi nhu cầu đòi hỏi của heo con rất lớn, do đó phải tập

cho heo con ăn sớm. Cám tập ăn phải đảm bảo chất lượng 20-22% đạm và phẩm chất
tốt (Lê Văn Thọ, Đảm Đình Tiện, 1992).
2.8.3 Đặc điểm hệ thống miễn dịch và sự hấp thu kháng thể trong sữa đầu trên
heo con
Hệ thống miễn dịch trên heo con gồm nhiều yếu tố, thành phần khác nhau liên kết lại
để giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh từ ngoài vào như vi khuẩn, virus,
nấm… kháng thể là một trong số đó.
Các kháng thể do hệ thống miễn dịch tạo ra là các protenin được hình thành khi đáp
ứng với các kích thích của một kháng ngun, ví dụ như khi có nhiễm trùng hoặc khi
sử dụng vaccine. Miễn dịch có thể được hình thành trong cơ thể con vật hoặc bằng một
quá trình chủ động hoặc một quá trình thụ động. Miễn dịch chủ động mơ tả q trình
của con vật có được kháng thể nhờ hệ thống miễn dịch của chính cơ thể đó sản sinh ra.
Miễn dịch thụ động mơ tả các q trình mà nhờ các q trình đó con vật có được các
kháng thể mà những kháng thể đó có nguồn gốc từ các kháng thể được tạo ra bởi một
con vật khác và được truyền cho con vật đó qua sữa đầu hoặc kháng huyết thanh. Miễn
dịch chủ động đòi hỏi rằng hệ thống miễn dịch của con vật bị nhiễm trùng phải có
khoảng thời gian từ 7-10 ngày để khởi phát sản xuất kháng thể sau kích thích của
kháng nguyên. Các con vật vừa được sử dụng vaccine sẽ khơng có sức miễn dịch đầy
dù cho đến khi q trình miễn dịch được hồn chỉnh. Trong khi đó kháng thể được
truyền một cách trực tiếp trong đáp ứng miễn dịch thu được bị động nên có đáp ứng
ngay lập tức.

7


Một sự khác biệt rất có ý nghĩa khác là miễn dịch thu được chủ động sau khi bi nhiễm
trùng hoặc sau khi dùng vaccine sẽ tồn tại trong một thời gian dài hơn nên sự phòng hộ
từ 4-6 tháng. Sự nhiễm lại bệnh hoặc tiêm phòng nhắc lại sẽ làm tăng mức độ kháng
thể (hoặc còn gọi là hiệu giá kháng thể) cao hơn hẳn so với lần phơi nhiễm đầu tiên.
Điều này được định nghĩa là phản ứng hồi ức (do trí nhớ miễn dịch) hoặc phản ứng

miễn dịch tăng cường.
Hiệu giá chỉ tồn tại từ 3-4 tuần đầu sau khi có được nhờ các biện pháp miễn dịch thụ
động. Vì thế heo con sau khi sinh trở nên mẫn cảm đối với các bệnh truyền nhiễm khi
mất dần khả năng miễn dịch có từ sữa đầu. Các kháng thể có trong sữa đầu có thể ngăn
cản hệ thống miễn dịch khơng phản ứng với kích thích ngay sau khi sử dụng Vaccine
(Cary G. Pearl. Số tháng 9/2005. Quản lý và chăn nuôi lợn để đạt hiệu suất cao tại Việt
Nam. Hội thảo khoa học, Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam).
Miễn dịch đặc hiệu nhờ sữa đầu:
Miễn dịch qua trung gian tế bào.
Sữa đầu của heo có chứa 10 7 tế bào bạch cầu/ml, trong đó có tới 26% là Lymphocyte.
Các tế bào Lympho này có thể hấp thu mà khơng bị hư hại, chúng cịn có khả năng
vượt qua niêm mạc ruột vào hệ tuần hồn bạch huyết, góp phân phịng vệ cho cơ thể
Miễn dịch dịch thể
Heo con được sinh ra hầu như khơng có kháng thể trong huyết thanh IgA, IgG, IgM
được hấp thu từ sữa đầu của heo nái (Porter, 1969: Curtis và Bourne, 1971). Khoảng
95% kháng thể trong sữa đầu bắt nguồn từ huyết thanh của tải, trong khi 90% kháng
thể trong sữa đầu ở giai đoạn sau (đặc biệt là IgA) được sản xuất từ tuyến vú IgG là
kháng thể chiếm ưu thế (khoảng 80%) được truyền một cách thụ động và được hấp thu
ở ruột liên tiếp 24-36 giờ sau khi sinh. Sự hấp thu không thể ở ruột của heo xảy ra
trong khoảng thời gian tương đối ngắn, thời gian bán thải khoảng 3 giờ (Dẫn liệu từ
Portet, 1969).

8


Bảng 2.2 Sự truyền kháng thể thụ động trên heo (Baurne và Curtis, 1973)

Huyết thanh nái
Sữa đầu
Sữa thường


IgG
22
64
19

Hàm lượng kháng thể (mg/l)
IgA
2
16
4

IgM
1
4
1

Không thể tập trung trong huyết thanh heo con phụ thuộc vào một vài ngày đầu
vượt quá hàm lượng ghi nhận được trong huyết thanh của heo mẹ vì hàm lượng kháng
thế trong sữa đầu cao gấp 3 lần so với trong huyết thanh của nái. Lớp kháng thể chính
trong sữa đầu là IgG, chiếm 80% tổng số. Việc sử dụng vaccine trên gia súc sinh sản
có tầm quan trọng đối với miễn dịch của thú mẹ và tình trạng kháng thể thụ động trên
heo con. Kháng thể trong sữa đầu được tiết một cách trực tiếp với hàm lượng không
thể tùy thuộc kháng thể trong huyết thanh của nái. Do vậy, tất cả IgG và 90%, sống số
kháng thể trong sữa đầu là từ huyết thanh (Baurne và Curtis, 1973),
Đối với heo con mới sinh thì sự hấp thu kháng thể từ sữa đầu là hết sức quan
trọng Theo Trấn Thị Dân, Dương Nguyễn Khang (2006) thì γ-globulin trong sữa đầu
được hấp thu nhờ:
Tế bào biểu mô ruột cho phép hấp thu protein nguyên trạng 24 giờ sau khi sinh.
Enzyme phân hủy protein trong tuyến tụy phát triển chưa đủ ở gia súc non.

Trong sữa đầu có anti-trypsin nên γ-globulin không bị tiểu hữu bởi trypsin.
Trong những ngày đầu sau khi sinh HCL, pepsinogen tiết ít do đó hoạt động của
pepsin ít nên γ-globulin dễ dàng hấp thu.
Nhờ những yếu tố này mà lượng kháng thể được hấp thu từ ruột trong 24 giờ
sau khi sinh giúp bảo vệ heo con chống nhiễm trùng và mầm bệnh trong những tuần
đầu cuộc sống. Ngồi ra kháng thể khơng được hấp thu từ sữa sẽ bảo vệ ống tiêu hóa
chống mầm bệnh.
Sau 36 giờ thì khả năng hấp thu giảm là do:
Bộ máy tiêu hóa thú non phát triển mạnh làm sự phân tiết enzyme tiêu hóa tăng
do đó hấp thu γ-globulin giảm.
9


Sự hiện diện của the Deone trong sữa đầu đã ức chế hấp thu γ-globulin ở thời
gian sau.
2.9 Tiêu chảy trên heo con theo mẹ
Do heo mẹ
Theo Nguyễn Như Pho (1995), heo con bú sữa có sản vật viêm hoặc liếm dịch
viêm tử cung rơi vãi trên nền chuồng dẫn tới tiêu chảy. Trên những heo con theo mẹ
kém sữa hay mất sữa heo con bú ít hoặc khơng được bú sữa đầu thường có sức đề
kháng kém cũng dễ phát sinh bệnh. Ngược lại, ở những đàn heo có mẹ tốt sữa, heo con
bú nhiều sữa khơng tiêu hóa kịp tạo môi trường thuận lợi cho những vi sinh vật có hại
gây bệnh tiêu chảy trên heo con theo mẹ (Võ Văn Ninh, 2006).
Do heo con
Bộ máy tiêu hóa heo con trong những ngày đầu chưa hoàn thiện về chức năng
và cấu trúc, các men tiêu hóa chưa đầy đủlàm cho pH trong dịch đường tiêu hóa cao
tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn độc hại phát triển và gây bệnh. Mặt khác heo con
thiếu sắt (Fe) dẫn đến thiếu máu làm giảm sức đề kháng hoặc heo con bị viêm rốn do
E.coli dẫn đến tiêu chảy (Kvanhixki, 1960; dẫn liệu của Nguyễn Như Pho, 1995).
Ở heo con sơ sinh lớp mỡ dưới da rất ít và thiếu mỡ nâu nên khả năng sinh nhiệt kém.

Khi stress lạnh kéo dài, heo con dễ bị rối loạn tiêu hóa dẫn đến tiêu chảy (Trần Thị
Dân, 2003).
Theo (Võ Văn Ninh 2006), thời kì heo con mọc răng cũng dễ mắc bệnh tiêu chảy.
Hoặc do heo con hay liếm nước đọng trên nền chuồng, ăn thức ăn của heo mẹ, bộ máy
tiêu hóa khơng tiêu hóa được dẫn tới rối loạn tiêu chảy.
Do ngoại cảnh và điều kiện chăm sóc ni dưỡng
Do thiết kế chuồng trại không phù hợp làm ẩm ướt, mưa gió tạt lùa, nền chuồng
ẩm ướt, sự biến đổi đột ngột của thời tiết đều có thể gây tiêu chảy.
Theo Nguyễn Như Pho (1995), do bấm răng không kỹ, khi bú heo con làm trầy vú mẹ
và heo con bú sữa của vú bị viêm. Hoặc do quản lý, chuển chuồng, nhập tác đàn gây
stress cho heo cũng gây tiêu chảy (Huỳnh Thị Sao Ly, 2006).
Do vi sinh vật
10


Vi khuẩn: gồm hai nhóm chính, đó là nhóm vi khuẩn thường trú trong ống tiêu
hóa như E.coli, Samonella, Klebsiella, Proteus,… nhóm vi khuẩn tạp nhiễm đồng hành
với thức ăn, nước uống và đường tiêu hóa như Staphylococci, Streptococci,…
Virus: người ta cũng chứng minh được virus là một tác nhân gây tiêu chảy, thường
thấy là Rotavirus, Enterovirus, Coronavirus,…
Ký sinh trùng tác động qua việc tranh chấp chất dinh dưỡng với ký chủ, tiết độc tố làm
giảm sức đề kháng và làm tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa, tạo điều kiện cho các
tác nhân khác tấn công.
2.9.1 Cơ chế sinh bệnh
Theo Nguyễn Như Pho (1995), cơ chế sinh bệnh được trình bày qua sơ đồ sau
Ngun nhân
khơng do VSV

Độc tố VSV tấn
cơng niêm mạc

ruột

Nhiễm trùng
đường tiêu hóa

Viêm ruột

Kích thích nhu
động ruột

Stress, giảm
sức đề kháng

Tiêu chảy

Ức chế TK phó
giao cảm
Mất nước và
chất điện giải
Giảm nhu động
ruột

Thức ăn ứ lại
khơng tiêu hóa
được

Thiếu dinh
dưỡng

Nhiễm độc


Chết
VSV có hại phát
triển
Hình 2.1 Cơ chế sinh bệnh tiêu chảy

11


2.9.2 Phịng ngừa và điều trị
Phịng ngừa
Hiện nay có rất nhiều khuyến cáo về các biện pháp phòng tiêu chảy trên heo
con. Theo Đào Trọng Đạt và ctv (1995), để phòng chống tiêu chảy cho heo con cần:
-Giữ ấm cho heo con, vệ sinh chuồng trại sạch sẽ khô ráo tránh làm ướt lạnh heo mới
sinh.
-Chế độ dinh dưỡng phù hợp cho nái lẫn heo con, hạn chế stress cho heo.
-Tiêm phòng cho nái, heo con đầy đủ.
Nguyễn Như Pho (1995), cho rằng nên chích sắt cho heo con đúng liệu trình, tập ăn
sớm cho heo con, bổ sung vào thức ăn các chế phẩm sinh học như: Biolactyl
(Lactobicillus acidophilus, Lactobacillus casei), Biosubtyl (Bacillus subtilis) nhằm ức
chế vi khuẩn gây bệnh và kích thích vi khuẩn có lợi phát triển. Thường xuyên sát trùng
chuồng trại, Khử trùng nguồn nước nhằm hạn chế sự hiện diện của một số loại vi
khuẩn.
Điều trị
Ngay sau khi phát hiện heo tiêu chảy nên điều trị nhanh và tích cực. Theo
Nguyễn Như Pho (1995), cần cung cấp năng lượng, chất điện giải và sinh lý ngọt, cấp
vào xoang bụng. Tiêm hoặc cho uống kháng sinh để ngăn chặn vi sinh vật có hại phát
triển, cấp vitamin và bổ sung khoáng chất. Sau khi bệnh giảm và ngưng liệu trình
kháng sinh được 24 giờ thì nên dùng các chế phẩm vi sinh như: Biolactyl, Biosubtyl…
cho heo uống để phục hồi hệ vi sinh vật đường ruột. Trong quá trình điều trị cần giữ

ấm cho heo con, vệ sinh sạch sẽ chuồng trại giữ chuồng luôn khô ráo
2.10 Một số chứng bệnh trên heo nái nuôi con
2.10.1 Viêm vú trên nái
2.10.1.1Nguyên nhân
Viêm vú thường xảy ra do sự chăm sóc quản lý khơng tốt tạo điều kiện cho sự
kế phát nhiễm trùng. Nền chuồng nhám hay con sơ sinh không được bấm răng kỹ làm
tổn thương núm vú hoặc do nái ăn nhiều đạm sữa được tiết nhiều, heo con bú không
hết tạo điều kiện thuận lợi cho các vi sinh vật gây bệnh xâm nhập vào bầu vú gây
viêm.
Viêm vú thường do nhiều yếu tố tác động nhưng chủ yếu là do nhiễm trùng kế
phát các vi sinh vật như E.coli, Klebsiella spp, Enterobacter spp, Citrobacter spp,
Staphylococcus spp và Pseudomonas aeruginosa. Hầu hết những sinh vật kể trên là
những vi sinh vật cơ hội có trong môi trường xung quanh nái, chúng lợi dụng khi bầu
vú tổn thương sẽ xâm nhập vào bầu vú gây viêm.
2.10.1.2 Biện pháp phòng và điều trị viêm vú
Phòng ngừa
12


Vệ sinh sạch sẽ nền chuồng, máng ăn, máng uống, khơng nhốt nái ở nơi có nền
chuồng bị thủng, vỡ có nước đọng hoặc quá ướt tạo điều kiện cho mầm bệnh phát triển
và xâm nhập vào bầu vú.
Bấm răng heo con sơ sinh để tránh tổn thương bầu vú. Đối với nái nhiều sữa cần tiến
hành ghép bầy khi nái ni con ít để tránh tồn đọng sữa dư gây viêm vú. Điều trị tích
cực khi nái bị viêm tử cung dạng mủ hoặc các vết thương trên bầu vú nếu có để tránh
viêm kế phát.
Điều trị
Viêm vú khơng được điều trị hợp lý sẽ dẫn đến xơ hóa teo bầu vú, giảm sản lượng sữa
ở kỳ sau. Trường hợp heo nái bị viêm vú gây kém sữa sau khi sinh có thể sử dụng
Oxytoxin để sự xuống sữa được dễ dàng hơn giúp cho heo con bú được sữa đầu. Để

điều trị có kết quả cần tiến hành cấp thuốc sớm, nên sử dụng các loại kháng sinh mẫn
cảm với vi khuẩn gây bệnh. Theo Nguyễn Như Pho (2002), các kháng sinh mẫn cảm
với vi khuẩn gây bệnh. Theo Nguyễn Như Pho (2002), các kháng sinh hiệu quả trong
điều trị viêm vú là ampicillin, cephalexin, gentamycin, norfloxaxin kết hợp với
corticoid để làm giảm viêm.
2.10.2 Viêm tử cung trên nái
Vào năm 1995, Lê Minh Chi và Nguyễn Như Pho cho rằng heo nái bị viêm tử cung
khi có chảy dịch, mủ từ đường sinh dục (âm môn) là dấu hiệu thường thấy khi heo nái
bị viêm tử cung sau khi sinh thường kéo dài 3 – 7 ngày sau khi sinh. Tùy thuộc vào
mức độ của quá trình viêm mà dịch chảy ra có thể lẫn chất nhầy hay mủ. Khi tử cung
bị viêm sẽ tổn thương lớp niêm mạc, gây ảnh hưởng đến sự phân tiết prostaglandin
làm xáo trộn chu kỳ động dục trên nái sau khi sinh.
2.10.2.1 Nguyên nhân gây viêm tử cung
Do dinh dưỡng
Schenk Kolb (1962) cho rằng nếu thiếu vitamin A sẽ gây sửng hóa niêm mạc tử
cung, làm giảm sức đề kháng niêm mạc tử cung, gây viêm tử cung. Summer và
Ringarb (1960) cho rằng khẩu phần dư đạm, heo nái mập trước và trong kỳ mang thai
dễ gây nên hội chứng M.M.A (Metritis Mastitis Agalactiae) (trích dẫn Nguyễn Như
Pho, 1995). Theo Trần Thị Dân (2003), ít uống nước làm cho nái phải dự trữ nước của
cơ thể bằng cách hấp thu nước từ dịch chất trong lịng ruột, do đó heo nái có thể bị bón
là nguyên nhân gây hội chứng M.M.A.
Do vi sinh vật
Đa số các tác giả cho rằng hội chứng M.M.A không phải là nguyên nhân của
bệnh truyền nhiễm. Những vi sinh vật phân lập được đều là vi sinh vật cơ hội, có sẵn
trong mơi trường xung quanh, chuồng trại, nước tiểu, phân...Sau khi sinh, nói thường
mệt, giảm sức đề kháng, cổ tử cung mở, niêm mạc tử cung bị tổn thương, là điều kiện
tốt cho chúng xâm nhập vào bộ phận sinh dục gây viêm nếu chuồng trại kém vệ sinh.
Theo Nguyễn Văn Thành (2002) và Võ Thị Minh Châu (2004), vi sinh vật trong dịch
viêm tử cung heo chủ yếu là Streptococci, E.coli, Staphylococci.
Do quản lý chăm sóc

13


Theo Frienes (1970), những yếu tố liên quan đến chăm sóc quản lý như mỗi
trường, stress, dinh dưỡng sẽ làm giảm sức đề kháng, heo dễ mắc bệnh hơn (trích dẫn
bởi Đặng Đào Thủy Dương, 2006). Đặng Đức Thiệu (1978), cho rằng nải thiếu vận
động hoặc bị stress do nhất chung quả đông, vệ sinh kém, sự thay đổi đột ngột của
điều kiện môi trường trong thời gian để dễ đưa đến hội chứng M.M.A (trích dẫn bởi
Huỳnh Thị Sao Ly, 2006).
Do tuổi và tình trạng sức khỏe
Ở lứa đẻ lần đầu, nái hậu bị có khung xương chậu chưa hồn chính sẽ gây tình
trạng đẻ khó và tổn thương nặng trên niêm mạc đường sinh dục (Nguyễn Văn Út,
2007). Nải già thường có sự giảm sút sức đề kháng, rặn đẻ kém làm ứ đọng sản dịch
trong đường sinh dục tạo điều kiện cho vi sinh vật xâm nhập và phát triển. Nải có thể
trạng kém, mắc một số bệnh trong thời kỳ mang thai và sau khi sinh sẽ gia tăng nguy
cơ mắc bệnh (Đặng Đảo Thủy Dương, 2006).
Do sinh đẻ khơng bình thường
Heo nái đẻ khó do thai q lớn, vị trí bào thai khơng bình thường, cấu tạo
xương chậu hẹp, heo nái mập mỡ, heo rặn nhiều, tự gây tổn thương trên đường sinh
dục. Nải biếng rặn hoặc rặn yếu, thời gian để kéo dài, tổn thương bộ phận sinh dục do
can thiệp bằng tay của người đỡ đẻ không đúng..., tạo điều kiện cho vi khuẩn phát
triển (Nguyễn Văn Út, 2007).
Theo Đặng Khắc Thiệu (1978), nải sau khi sinh bị sót nhau rất dễ đưa đến chứng mất
sữa và nhiễm trùng tử cung. Nhau và thai bị sót sẽ bị thổi rữa trong tử cung từ 24 – 48
giờ là môi trường tốt cho vi sinh vật phát triển và gây viêm tử cung (trích dẫn bởi
Huỳnh Thị Sao Ly, 2006).
2.10.2.2Phân loại các dạng viêm tử cung
Viêm dạng nhờn
Viêm nhờn là thể viêm nhẹ thường xuất hiện từ 1 – 3 ngày sau khi sinh. Ở dạng
này niêm mạc tử cung bị tổn thương nhẹ, tử cung tiết nhiều dịch nhờn trong hoặc đục,

lợn cợn có mùi tanh, sau vài ngày dịch tiết giảm dần, đặc lại. Heo nái không sốt hay
sốt nhẹ, nái vẫn cho con bú bình thường. Thể viêm này ít ảnh hưởng đến sức khỏe của
heo nái cũng như sự phát triển của đàn heo con (Nguyễn Như Pho, 2002).
Viêm dạng mủ
Dạng viêm mù là thể viêm nặng, số lượng vi sinh vật nhiễm vào tử cung nhiều
hoặc do viêm tử cung dạng nhờn kế phát. Heo rải thưởng sốt 40 – 41°C, tải tăng hô
hấp, kém ăn và thường nằm nhiều. Lúc đầu dịch viêm lỏng, trắng đục sau chuyển sang
nhầy đặc, lợn cợn, có màu vàng, xanh đặc, có khi có lẫn máu, mùi rất hội tanh, viêm
thường kéo dài 3 4 ngày và thể đến 7 ngày. Sau đó xuất hiện mủ đặc, dính mép âm hộ.
Nếu khơng can thiệp kịp thời nó sẽ chuyển sang dạng viêm rất nặng, dẫn đến viêm vú
và mất sữa.
Viêm mù lẫn máu
Theo Nguyễn Văn Thành (2002), dạng viêm mủ lẫn máu là viêm niêm mạc tử
cung có màng giả và thể viêm nặng, niêm mạc tử cung bị hoại tử, vết thương ăn sâu
14


vào cổ tử cung. Nái sốt ở 40 – 41°C, không ăn kéo dài, sản lượng sữa giảm hay mất
hẳn, tăng tần số hô hấp, khát nước, mệt mỏi, hay nằm, kém phản ứng với tác động bên
ngồi, đơi khi đẻ cả con. Nái có thể chết do nhiễm trùng máu, dịch viêm có mùi rất
tanh. Thành tử cung viêm nặng dễ rách, các tiết vật và chất tiết có màu xám đen lẫn
máu hay tế bào.
2.10.2.3 Tác hại của viêm tử cung
Nái suy yếu, giảm sức đề kháng, giảm sản lượng sữa, ít cho con bú và hay đẻ
con. Tổ chức tế bào tử cung thay đổi làm giảm khả năng sinh sản của núi ở các lứa đẻ
tiếp theo. Nải khó đậu thai, thai dễ bị hư, khả năng ni con cũng khơng bình thường.
Nái bị viêm vú làm giảm sản lượng sữa nên heo con đói, khát, còi cọc, giảm tăng
trọng. Heo con liếm phải sản dịch viêm của mẹ gây ra tiêu chảy.
Khi viêm thì các tế bào niêm mạc tử cung bị thay đổi, làm ảnh hưởng đến sự
phân tiết prostagladin ở tử cung, làm giảm sự phân tiết prostagladin dẫn đến tồn thể

vàng sau khi sinh gây chậm lên giống sau cai sữa.
Mặt khác viêm tử cung còn làm cho niêm mạc tử cung bị biến đổi về mặt mơi
học, xơ hóa, điều này làm hạn chế sự định vị của thai, do đó làm giảm năng suất sinh
sản của heo ở các lứa sau. Nếu q trình viêm kéo dài, sự xơ hóa xảy ra trên một diện
tích lớn, viêm có thể lây lên phía trên gây viêm dính và xơ hóa ống dẫn trứng là
ngun nhân gây vơ sinh
2.10.2.4 Biện pháp phịng và điều trị viêm tử cung
Phòng ngừa
Vệ sinh chuồng trại và thân thể nái tốt, tạo điều kiện môi trường sống phù hợp
cho nái trong giai đoạn mang thai và sinh đẻ. Đồng thời tăng sức đề kháng cho nái
bằng cách bổ sung vitamin A, E, C, muối khoáng, chất xơ cùng với chế độ ăn uống
hợp lý sẽ giảm thiểu được viêm tử cung.
Lê Minh Chí và Nguyễn Như Pho (1995) báo cáo sử dụng tetracycline hay phối hợp
tetracycline và streptomycine chích cho nái một lần trước khi sinh có tác dụng ngừa
bệnh.
Điều trị
Việc điều trị phải tiến hành càng nhanh càng tốt khi nái có dấu hiệu sốt cao và
tiết dịch viêm. Bệnh được điều trị kịp thời sẽ mau khỏi và ít ảnh hưởng đến khả năng
sinh sản của nái. Sự châm trễ trong việc điều trị sẽ dẫn đến kéo dài thời gian điều trị,
tử cung bị tổn thương nặng, độc tố vi khuẩn vào máu gây nhiễm trùng máu và nái có
thể chết.
Thụt rửa tử cung cho nái bằng thuốc hạ sốt và cấp Vitamin C, truyền dịch để tăng
cường sức để kháng cho nái.
2.11 Các bệnh gặp trong quá trình thực tập và phương pháp điều trị
2.11.1 Tiêu chảy xảy ra trên heo con
- Triệu chứng: heo con đi ỉa phân lỏng, màu vàng hoặc màu xám, có mùi tanh.
15


- Phương pháp điều trị: tiêm 1cc Nova Amcoli/ngày, tiêm 3 ngày liên tục.

- Phòng bệnh: trộn Amociline vào cám cho ăn với tỷ lệ 10 muỗng caffe/ 50kg cám

Hình 2.3 Heo con bị tiêu chảy

Hình 2.4 Thuốc NOVA-AMOXICOL và AMOCILINE F
Thành phần: trong 1kg
Amoxicillin…………100000 mg
Colistin …………….400000000 IU

Thành phần trong 100ml
Ampicillin………. 10000 mg
Colistin Sunlfate…. 25000000 UI
Hình 2.5 Thuốc AMPIDEXALONE
2.11.2 Viêm, chảy mủ trên heo nái
- Triệu chứng: cơ quan sinh dục của heo bị chảy
16


×