Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tài liệu Giới thiệu Windows 7 Policy - Local User Security Policy pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.85 KB, 5 trang )

Giới thiệu Windows 7 Policy - Local User
Security Policy
Sử dụng các công cụ như gpedit.msc và secpol.msc trong Windows 7 để có thể cài
đặt tất cả cài đặt cấu hình và cài đặt bảo mật, bao gồm cả local Password policy,
Screensaver. Công cụ policy rất hữu ích nhưng cũng tiềm ẩn những nguy hiểm nếu
bạn không cẩn thận. Vì vậy, trong bài báo này chúng tôi sẽ hướng dẫn các bước để
cài đặt mật khẩu cho tài khoản trong Windows 7.
Bước 1 – Quản lý mật khẩu trên Local Account.
Mặc dù bạn có thể đặt mật khẩu trên tài khoản của mình, bạn có biết cách quản lý mật
khẩu của mình trên local account sử dụng công cụ Local Users and Groups admin? Hãy
theo dõi các bước sau:
Đầu tiên, mở Local Users and Group Admin Tool bằng cách mở menu Start rồi gõ
lusrmgr.msc.
Bước 2 – Chọn tài khoản nào sẽ phải thay đổi mật khẩu cho lần đăng nhập kế tiếp
Chọn folder User để thấy danh sách các tài khoản trên local account trong Windows 7.
Kích vào tài khoản User và phải chuột vào đó để mở menu context. Chọn Properties.
Một cửa sổ mới sẽ mở ra, hiển thị những cài đặt có sẵn cho người dùng. Đầu tiên, bỏ dấu
tích vào Password never expires rồi chọn User must change password at next logon.
Tiếp đến, kích OK.
Giờ đây, mật khẩu đã hết hạn và người dùng sẽ phải thay đổi mật khẩu ở lần đăng nhập
kế tiếp. Chúng ta sẽ phải cấu hình thêm một số chi tiết về mật khẩu như độ dài của mật
khẩu. Để làm được điều này, hãy mở Security Policy editor for Windows 7
Bước 3 – Mở Security Policies Manager
Kích vào menu Start và gõ secpol.msc.
Bước 4 – Quản lý Security Policies – độ dài tối thiểu của mật khẩu
Hãy cài đặt security policy để kích hoạt độ dài tối thiểu của mật khẩu lên tới 10 kí tự. Để
thực hiện, mở rộng cửa sổ Account Policies rồi kích vào Password Policy. Tiếp đến,
chọn một policy mà bạn muốn chỉnh sửa bằng cách phải chuột vào nó và chọn
Properties. ở trong ví dụ, chúng ta có thể thấy độ dài của mật khẩu đã được tăng lên
thành 10 kí tự. Bạn có thể cấu hình những thứ khác như password age (tuổi thọ của mật
khẩu).


Bước 5 – Áp dụng Policy
Những thay đổi mà bạn vừa thực hiện trong password policy chỉ áp dụng được đối với
những mật khẩu đã hết hạn. Nếu bạn muốn kiểm tra người sử dụng nào có mật khẩu chưa
hết hạn, quay trở lại lusrmgr.msc để xem các tài khoản.
Bước 6 – Người dùng phải thay đổi mật khẩu khi đăng nhập
Như bạn có thể thấy, khi người dùng cố gắng đăng nhập, họ sẽ thấy một màn hình yêu
cầu thay đổi mật khẩu (cấu hình như ở bước 2)
Như vậy, người dùng phải điền một mật khẩu nào đó theo đúng Minimum Password
Length Policy ở bước 4
Đúng như những gì chúng ta đã cài đặt, người dùng sẽ gặp lỗi khi không nhập mật khẩu
đủ dài theo yêu cầu. Vì vậy, người dùng sẽ phải nhập một mật khẩu đủ dài và thay đổi
mật khẩu cũ.
Lần này, khi mật khẩu đã đáp ứng đủ độ dài mật khẩu, chúng ta có thể thay đổi nó và sẽ
nhận một thông báo rằng mật khẩu đã được thay đổi thành công. Sau khi nhấn OK, người
dùng sẽ đăng nhập mà không gặp phải bất kì vấn đề nào liên quan tới mật khẩu .
Kết luận
Những hướng dẫn trên đây chỉ là sơ qua đối với những việc mà bạn có thể thực hiện để
kiểm soát máy tính của mình với Local and Group and Security Policies. Vẫn còn rất
nhiều thứ khác mà bạn có thể khám phá với những cài đặt khác nhau. Tuy nhiên, hãy cẩn
thận với những thay đổi của mình. Nhớ đọc kĩ trước khi thực hiện những thay đổi trên
policy bởi nó có thể dẫn đến những kết quả không mong muốn.

×