ThS BS Nguyễn Bá Thắng
Bài giảng cho SV Y5
11:09 sáng
Mục tiêu học tập
Chẩn đoán đột quỵ:
Chẩn đoán được một trường hợp đột quỵ bằng lâm sàng và hình ảnh học
Phân biệt xuất huyết dưới nhện với nhồi máu não hoặc xuất huyết não
Chẩn đoán nguyên nhân:
Phân tích được các yếu tố nguy cơ và nguyên nhân của đột quỵ
Biết chỉ định và mục đích của các cận lâm sàng tìm ngun nhân
Xử trí cấp cứu
Trình bày được quy trình xử trí tại khoa cấp cứu đối với một trường hợp đột quỵ
Phân tích chỉ định điều trị tái thông mạch và phẫu thuật đối với từng loại đột quỵ
Trình bày cách xử trí tăng huyết áp trong đột quỵ cấp
Trình bày các biện pháp điều trị chung trước mắt và lâu dài
Phòng chống các biến chứng cấp: tăng ALNS, thuyên tắc phổi, nhiễm trùng, loét tì đè,
teo cơ cứng khớp
Các biện pháp phục hồi chức năng
Các biện pháp cần thực hiện để phòng ngừa tái phát sớm và lâu dài
Thuốc chống tiểu cầu, kháng đông, statins
Điều chỉnh huyết áp, đường huyết, các yếu tố nguy cơ khác
Xử trí hẹp động mạch lớn (trong sọ và ngồi sọ): thuốc, phẫu thuật, nong stent
11:09 sáng
Câu hỏi thảo luận
1.
Đột quỵ là gì? Có mấy loại đột quỵ?
2.
Nguyên nhân gì gây ra các loại đột quỵ?
3.
Làm sao nhận biết đột quỵ?
4.
Có thể xử trí gì khẩn cấp cho đột quỵ?
5.
Làm gì để phịng ngừa đột quỵ?
11:09 sáng
11:09 sáng
Giới thiệu
Đột quỵ là bệnh lý phổ biến
800.000 bệnh nhân mới mỗi năm tại Hoa Kỳ
3000-5000 bệnh nhập viện mỗi năm tại
BVCR/BV 115
Hậu quả nặng nề
Nguyên nhân tử vong đứng hàng thứ ba
Nguyên nhân tàn phế hàng đầu ở người lớn
Định Nghĩa Đột Quỵ
Đột quỵ (stroke) hay Tai biến mạch máu não (Cerebrovascular
Accident):
Bệnh lý do tổn thương cục bộ của hệ thần kinh
trung ương (hơn là tổn thương toàn thể)
Xảy ra do tổn thương hệ thống tuần hoàn não
một cách tự phát (không phải do chấn thương).
Biểu hiện bằng các khiếm khuyết thần kinh xảy
ra một cách đột ngột
Tồn tại kéo dài ít nhất 24 giờ, hoặc tử vong trước
24 giờ
(Theo tổ chức y tế thế giới)
11:09 sáng
ĐQ: tổn thương mạch máu não
Lấp mạch não
Chảy máu trong nhu mô não
11:09 sáng
Huyết khối XVĐM
Chảy máu khoang dưới nhện
Phân loại Đột Quỵ
Xuất huyết trong sọ (20-30%):
Xuất huyết trong não (15-25%)
Xuất huyết khoang dưới nhện (5-10%)
Thiếu máu não cục bộ (70-80%)
Thiếu máu não thực sự = Nhồi máu não
Cơn thoáng thiếu máu não?
11:09 sáng
Cơn thoáng thiếu máu não
Cơn thoáng thiếu máu não
Đột ngột khiếm khuyết thần kinh
Hồi phục hồn tồn trong vịng 24 giờ không
để lại di chứng
Định nghĩa mới đề xuất
Đột ngột khiếm khuyết thần kinh
Hồi phục hồn tồn trong vịng 60 phút
Khơng tổn thương phù hợp trên MRI
Thái độ xử trí: tích cực phịng ngừa đột quỵ
11:09 sáng
Các động mạch nuôi não
11:09 sáng
Cấp máu bàng hệ cho não
Đa giác Willis
Bàng hệ vỏ não (màng mềm)
11:09 sáng
Các vòng bàng hệ khác
Các động mạch nuôi não
11:09 sáng
Các động mạch nuôi não
11:09 sáng
Tưới máu
não
11:09 sáng
Đột Quỵ: Tổn
thương não bộ
Tê, mất
Yếu/liệt
nửa
người
Mất
ngôn
ngữ
11:09 sáng
cảm
giác
Bán
manh,
mù
Mất
ngôn
ngữ
Thất
điều
Hôn mê
Khiếm khuyết thần kinh đột ngột
(Biểu hiện lâm sàng)
Triệu chứng đột ngột xảy ra trên
người đang sinh hoạt, làm việc
bình thường
Đột ngột đau đầu
Đột ngột mờ mắt một
hoặc cả hai bên
Đột ngột xây
xẩm, chống váng
11:09 sáng
Đột ngột
Lơ mơ, lú lẫn
Nói khó/khơng nói được
Đột ngột
Tê/giảm cgiác nửa người
Yếu liệt nửa người
Chẩn đoán đột quỵ thế nào?
Chẩn đoán lâm sàng
Bám sát định nghĩa: đột ngột xuất hiện các khiếm khuyết thần
kinh khu trú, quan trọng nhất là:
○
○
○
○
○
Yếu liệt tay chân một bên; liệt mặt một bên
Tê mất cảm giác nửa người
Nói đớ, nói khó, khơng nói được, khơng hiểu lời
Bán manh đồng danh, mù một mắt
Lơ mơ, hơn mê
(Ít đặc hiệu: đau đầu, ói, chống váng, xây xẩm)
Loại trừ các trạng thái giống đột quỵ
Chẩn đoán cận lâm sàng
CT não, MRI não: hỗ trợ chẩn đoán đột quỵ, khơng thay thế lâm
sàng
Phân biệt chính xác xuất huyết não với thiếu máu não: bắt buộc
phải có CT/MRI
11:09 sáng
Nhồi máu não?
Bthường? Đột quỵ? Bất thường khác?
Tụ máu dưới
màng cứng bán
cấp-mạn
Tụ máu
dưới màng
cứng bán
cấp-mạn
Nhồi máu não?
U não với phù xung
quanh
Dấu hiệu sớm NMN
Mờ rãnh vỏ não, mất ranh giới trắng xám
11:09 AM
Chẩn đoán đột quỵ thế nào?
Chẩn đoán lâm sàng
Bám sát định nghĩa: đột ngột xuất hiện các khiếm khuyết thần
kinh khu trú, quan trọng nhất là:
○
○
○
○
○
Yếu liệt tay chân một bên; liệt mặt một bên
Tê mất cảm giác nửa người
Nói đớ, nói khó, khơng nói được, khơng hiểu lời
Bán manh đồng danh, mù một mắt
Lơ mơ, hơn mê
(Ít đặc hiệu: đau đầu, ói, chống váng, xây xẩm)
Loại trừ các trạng thái giống đột quỵ
Chẩn đoán cận lâm sàng
CT não, MRI não: hỗ trợ chẩn đoán đột quỵ, khơng thay thế lâm
sàng
Phân biệt chính xác xuất huyết não với thiếu máu não: bắt buộc
phải có CT/MRI
11:09 sáng
Các trạng thái giống đột quỵ cấp
(chẩn đoán phân biệt)
Các tình huống quan trọng
Động kinh với thiếu hụt thần kinh sau cơn (liệt Todd)
Hạ đường huyết
Migraine (thể liệt nửa người, có tiền triệu)
Bệnh não do tăng huyết áp
Một số tình huống khác
Tái hoạt hóa các khiếm khuyết đã có trước
Sang thương chốn chỗ
Bệnh lý tiền đình ngoại biên
Rối loạn chuyển dạng (cũ: hysteria)
11:09 sáng
Tiếp cận đột quỵ
Có phải là đột quỵ hay khơng?
Chú ý các tình huống giống đột quỵ.
Nếu là đột quỵ, nó là thiếu máu não, xuất
huyết trong não, hay xuất huyết dưới
nhện?
Cần xử trí khẩn cấp gì?
Điều trị tiếp theo là gì?
Ngun nhân là gì? Xử trí?
11:09 sáng
Phân biệt XHN/NMN với XHDN
Nhồi máu / Xuất huyết não Xuất huyết dưới nhện
Đều khởi phát triệu chứng
đột ngột:
Có thể hơn mê
Có dấu định vị
Liệt/yếu nửa người, méo miệng
Mất cảm giác nửa người
Mất nửa thị trường hai mắt (bán
manh)
Bất thường các dây sọ
Mất ngôn ngữ, mất nhận thức
nửa người
Có thể kèm: nhức đầu, ói,
co giật, té...
Đơi khi có dấu màng não
11:09 sáng
Đều khởi phát triệu chứng
đột ngột
Có thể lơ mơ, mê
Thường khơng có dấu định
vị, ngoại trừ
Yếu nửa người từ đầu do
Giảm tưới máu sau chỗ vỡ
Huyết khối tại phình mạch
Kèm XH trong nhu mô
Yếu nửa người muộn
Do biến chứng co mạch
Nhức đầu, ói là triệu chứng
nổi bật
Dấu màng não ln có và
nổi bật