Tải bản đầy đủ (.docx) (132 trang)

27 kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại dịch vụ thực phẩm an hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 132 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Họ tên: Nguyễn Lê Dung
Lớp: CQ54/21.20

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“HỒN THIỆNKẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH

DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DV THỰC

PHẨM AN HÀ.”

Sinh viên

: Nguyễn Lê Dung

Chuyên ngành
Mã số
Giảng viên hướng dẫn

: Kế toán doanh nghiệp
: 21
: TS Trần Thị Ngọc Hân

Hà Nội - 2020




Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan luận văn “Kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Thực phẩm An Hà” là
cơng trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn
tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của Cơng ty TNHH
Thương mại dịch vụ Thực phẩm An Hà, dưới sự hướng dẫn tận tình của giáo
viên hướng dẫn TS. Trần Thị Ngọc Hân.
Nếu có sai sót gì em xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Tác giả luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Lê Dung


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................i
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu............................................................1

2. Mục đích nghiên cứu đề tài.......................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.............................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài.................................................................................2
5. Kết cấu của luận văn..................................................................................................3
CHƯƠNG 1 :NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁNBÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH....................................................4
1.1. Khái niệm chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.....................................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm về bán hàng................................................................................4
1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh.................................................4
1.1.3. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.....................5
1.1.4. Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh..................5
1.1.5. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh....................5
1.1.6. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...............6
1.2. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.....................................................................................................................7
1.2.1. Các phương thức bán hàng và hình thức thanh toán...................................7
1.2.1.1. Các phương thức bán hàng.......................................................................7
1.2.1.2. Phương thức thanh toán............................................................................9
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.................10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2.2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng...................................................................10
1.2.2.2. Kế toán khoản giảm trừ doanh thu.........................................................12
1.2.3. Kế tốn giá vốn hàng bán..................................................................................14
1.2.4. Kế tốn chi phí quản lí kinh doanh............................................................17

1.2.4.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................................19
1.2.5. Kế tốn chi phí và doanh thu hoạt động tài chính.....................................22
1.2.5.1. Kế tốn chi phí tài chính.........................................................................22
1.2.5.2. Kế tốn doanh thu tài chính....................................................................24
1.2.6.Kế tốn các khoản chi phí và thu nhập khác..............................................25
1.2.6.1. Kế tốn chi phí khác...............................................................................25
1.2.6.2. Kế tốn thu nhập khác............................................................................27
1.2.7.Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..............................................29
1.2.8.Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................31
1.2.9.Hệ thống sổ kế toán áp dụng trong kế toán cung cấp dịch vụ và xác
định kết quả kinh doanh.......................................................................................33
1.2.10.Trình bày thơng tin trên BCTC cho kế toán doanh thu cung cấp
dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh..............................................................34
1.2.11.Kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh trong
điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán................................................................35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ THỰC PHẨM AN HÀ......................................................................39
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Thực phẩm An Hà..............39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển cơng ty........................................................39
Bảng 2.4: Danh mục hàng hóa, sản phẩm từ thịt.........................................................43
2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh tại công ty..........................................................44


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty................................................................45

2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty..................................................47
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn..........................................................47
2.1.4.2. Các chính sách kế tốn áp dụng tại công ty............................................49
2.1.4.3. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.........................................49
2.1.4.4. Phần mềm kế toán được sử dụng tại cơng ty..........................................49
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn trên máy tính................................................53
2.2. Thực trạng cơng tác Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Thực phẩm An Hà.......................................53
2.2.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
.....................................................................................................................................53
2.2.1.1. Các mặt hàng công ty kinh doanh..........................................................53
2.2.1.2. Các phương thức thanh tốn của cơng ty...............................................54
2.2.1.3. Chính sách bán hàng của công ty...........................................................55
2.2.1.4. Thủ tục bán hàng và chứng từ sử dụng...................................................55
2.2.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Thương mại dịch vụ Thực phẩm An Hà......................................................................61
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng...................................................................61
2.2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................76
2.2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán.........................................................................79
2.2.2.5. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh........................................................83
2.2.2.9. Kế toán xác định kết quả bán hàng.........................................................91
2.3. Đánh giá thực trạng cơng tác Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Thực phẩm An Hà.............................97
2.3.1. Những thành tựu công ty đạt được....................................................................97
2.3.2. Những hạn chế công ty cần hoàn thiện..............................................................99
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................103


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THỰC PHẨM AN HÀ..................................................104
3.1. Định hướng phát triển của công ty TNHH Thương mại dịch vụ Thực
phẩm An Hà...............................................................................................................104
3.2. u cầu và ngun tắc hồn thiện Kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh..................................................................................................................104
3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện...........................................................................................104
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện.....................................................................................106
3.3. Nội dung ý kiến hoàn thiện.................................................................................107
3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp.............................................................................113
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................115
KẾT LUẬN................................................................................................................116
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................117


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC
BTC
CKTM
CPBH
CPQLDN
DNTM
DP

DTBH
GGHB
GTGT
GVHB
HBBTL
HH
HTK
KKĐK
KKTX
TK
TNDN
TNHH
VCSH
VNĐ

Báo cáo Tài chính
Bộ Tài chính
Chiết khấu Thương mại
Chi phí Bán hàng
Chi phí quản lý Doanh nghiệp
Doanh nghiệp Thương mại
Dự phòng
Doanh thu Bán hàng
GIảm giá hàng bán
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Hàng bán bị trả lại
Hàng hóa
Hàng tồn kho
Kiểm kê định kỳ

Kê khai thường xuyêm
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Vốn chủ sở hữu
Việt nam Đồng


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng..........................................................20
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu..........................................22
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán..............................................................25
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng..............................................................27
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn chi phí QLDN..................................................................30
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính...............................................................32
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch tốn doanh thu tài chính..........................................................34
Sơ đồ 1.8: Hạch tốn chi phí khác...............................................................................36
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác...................................................................38
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp...........................................40
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................42
Sơ đồ 1.12: Quy trình xử lý số liệu trên phần mềm...................................................46
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức kinh doanh của Công ty......................................................54
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty.................................................55
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty.............................................................56
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn trên máy tính................................................62



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Ngành, nghề kinh doanh của công ty..........................................................52
Bảng 2.2: Danh mục hàng hóa, sản phẩm từ cá...........................................................53
Bảng 2.3: Danh mục hàng hóa, sản phẩm từ sữa.........................................................54
Bảng 2.4: Danh mục hàng hóa, sản phẩm từ thịt.........................................................55
Bảng 2.5: Các sản phẩm dầu ăn...................................................................................55
Bảng 2.6: Quy mô hoạt động kinh doanh của công ty................................................56
Bảng 2.7: Sổ chi tiết bán hàng (Sữa Mộc Châu Cam 180ml) Tháng 12 năm
2019.............................................................................................................................85
Bảng 2.8: Sổ chi tiết TK 131 (Công ty Bốn Mùa) Tháng 12 năm 2019......................86
Bảng 2.9: Trích Sổ cái TK 511 Tháng 12 năm 2019...................................................88
Bảng 2.10: Trích Sổ cái TK 632 Tháng 12 năm 2019.................................................95
Bảng 2.11: Trích sổ cái tài khoản 711........................................................................100
Bảng 2.12: Trích sổ cái TK 811.................................................................................102
Bảng 2.13: Sổ cái TK 911 Tháng 12 năm 2019.........................................................105
Bảng 2.14: Trích sổ Nhật ký chung Tháng 12 năm 2019..........................................108


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Doanh thu bán hàng là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh

nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng. Giải quyết tốt
khâu tiêu thụ, doanh nghiệp thu hồi được vốn và phục vụ quá trình sản xuất
kinh doanh, thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội và nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh. Doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại
nói riêng áp dụng các hình thức khác nhau để thúc đẩy q trình tiêu thụ hàng
hóa, quản lý tốt cơng tác tiêu thụ hàng hóa. Một trong những biện pháp quan
trọng và hiệu quả phải kể đến là công tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả bán hàng.
Các thơng tin kế toán bán hàng đưa ra giúp doanh nghiệp quản lý tốt về
cơng tác tiêu thụ hàng hóa, các báo cáo về tình hình số lượng hàng hóa bán ra
được cập nhật hàng ngày, tình hình doanh thu thu được trong ngày, tháng,
quý, năm, các báo cáo về tình hình hàng hóa tồn trong kho, giúp doanh nghiệp
nắm bắt tình hình chủ động trong cơng tác mua và bán.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được nhà nước ban
hành thông qua các việc ban hành các luật kế tốn, các thơng tư hướng dẫn,
chuẩn mực kế tốn, và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Tuy nhiên do
điều kiện hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp có sự khác
nhau, để phù hợp với từng hình thức trong doanh nghiệp mà việc hạch tốn
của từng doanh nghiệp cũng có phần khác biệt. Do đó, việc hạch tốn tại các
doanh nghiệp khơng thể tránh được các sai sót, nhầm lẫn và có nhiều vướng
mắc cần đưa ra giải quyết, bàn bạc thêm để có thể phản ánh đúng bản chất của
từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong từng doanh nghiệp.
Qua quá trình thực tập tại Cơng ty, em được nghiên cứu cơng tác kế
tốn thực tế tại cơng ty. Trên cơ sở những kiến thức, những lý luận cơ bản về
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đã được học, em đã nhận thấy
1


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

được tầm quan trọng trong cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Thực phẩm An Hà, bên cạnh
những ưu điểm công ty cịn có những hạn chế cần phải khắc phục và hồn
thiện. Vì vậy, em xin được chọn đề tài nghiên cứu của mình là “Hồn thiện
Kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương
mại dịch vụ Thực phẩm An Hà”.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Thứ nhất: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, các quy định
của chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán hiện hành; củng cố và giúp bản thân
sinh viên hiểu sâu hơn, rõ hơn những kiến thức đã học.
Thứ hai: Làm rõ các đặc điểm kinh doanh và công tác kế tốn của
Cơng ty qua đó làm rõ được thực trạng cơng tác kế tốn kế tốn bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Thực phẩm
An Hà.
Thứ ba: Chỉ rõ những ưu điểm, hạn chế, những điểm còn chưa hợp lý
trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng giúp công ty thấy được
những mặt đã làm được và chưa làm được, qua đó đề xuất một số ý kiến giải
pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Thực phẩm An Hà.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Thực phẩm An Hà.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực tiễn về kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Thực phẩm An
Hà.
Nguồn tài liệu sử dụng: Các thông tin và số liệu thực tế đã khảo sát, thu
thập được trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Thực

phẩm An Hà.
2


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Phương pháp phỏng vấn và quan sát: Phương pháp này áp dụng bằng
cách quan sát thực tế quá trình hoạt động của cơng ty nhằm có được cái nhìn
chính xác và thu thập số liệu thích hợp.
Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp này căn cứ vào những
chứng từ thực tế phát sinh nghiệp vụ kinh tế đã được kế toán tập hợp vào sổ
sách và kiểm tra tính chính xác, phù hợp, đầy đủ của các chứng từ.
Phương pháp phân tích: Phương pháp này áp dụng việc tính tốn, so
sánh số liệu các phương pháp nêu trên để phân tích sự khác biệt giữa lý luận
và thực tiễn từ đó rút ra kết luận thích hợp.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn bao gồm 3
chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về Kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng cơng tác Kế tốn bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Thực phẩm An Hà
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện Kế tốn bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Thực phẩm An Hà
Tuy nhiên do thời gian thực tập có hạn, khả năng lý luận cũng như kiến
thức về thực tế của em còn hạn chế nên luận văn này không tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cơ giáo Khoa

kế tốn - Học Viện Tài Chính và cán bộ nhân viên Phịng kế tốn Cơng ty
TNHH Thương mại dịch vụ Thực phẩm An Hà để luận văn của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

3


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

4


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1 :NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁNBÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Khái niệm chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.
1.1.1. Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh
nghiệp. đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa người mua và
doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.
Xét góc độ về kinh tế: Bán hàng là q trình hàng hóa của doanh nghiệp được
chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương

mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý
bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người bán mất quyền sở hữu,
người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong q trình tiêu thụ
hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng
hóa và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số
doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của
mình.
1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra
và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì
kết quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ.
Việc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh
5


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

doanh thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tùy thuộc vào đặc điểm kinh
doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
1.1.3. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng là khâu cuối cùng của trong q trình kinh doanh của doanh nghiệp
cịn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định
tiêu thụ hàng hố nữa hay khơng. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đích
cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt được
mục đích đó.

1.1.4. u cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Như đã khẳng định, bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa sống
cịn đối với doanh nghiệp. Kế tốn trong các doanh nghiệp với tư cách là một
công cụ quản lý kinh tế, thu nhận xử lý và cung cấp tồn bộ thơng tin về tài
sản và sự vận động của tài sản đó trong doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát
tồn bộ hoạt động kinh tế,tài chính của doanh nghiệp, có vai trị quan trọng
trong việc phục vụ quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh
nghiệp đó. Quản lý bán hàng là quản lý kế hoạch và thực hiện kế hoạch tiêu
thụ đối với từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế.
Yêu cầu đối với kế toán bán hàng là phải giám sát chặt chẽ hàng hoá tiêu thụ trên
tất cả các phương diện: số lượng, chất lượng…Tránh hiện tượng mất mát hư
hỏng hoặc tham ơ lãng phí, kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí đồng thời
phân bổ chính xác cho đúng hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. Phải quản
lý chặt chẽ tình hình thanh tốn của khách hàng u cầu thanh tốn đúng hình
thức và thời gian tránh mất mát ứ đọng vốn.
1.1.5. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị vơ cùng quan trọng khơng
6


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

chỉ đối với doanh nghiệp mà cịn đối với tồn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối
với bản thân doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp
những chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao
đời sống của người lao động, tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân.
Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở xác định chính xác hiệu
quả hoạt động cuả các doanh nghiệp đối với nhà nước thông qua việc nộp

thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác định cơ cấu chi phí hợp lývà sử
dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được giải quyết hài hoà giữa cáclợi ích
kinh tế: Nhà nước, tập thể và các cá nhân người lao động.
1.1.6. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Trong các doanh nghiệp thương mại hiện nay, kế tốn nói chung và kế tốn
bán hàng nói riêng đã giúp cho doanh nghiệp và cơ quan Nhà nước đánh giá
mức độ hoàn thành kế hoạch về giá vốn hàng hố, chi phí và lợi nhuận, từ đó
khắc phục được những thiếu sót và hạn chế trong công tác quản lý. Việc tổ
chức, sắp xếp hợp lý giữa các khâu trong quá trình bán hàng sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, đồng
thời tạo nên sự thống nhất trong hệ thống kế tốn chung của doanh nghiệp.
Nhằm phát huy vai trị của kế tốn trong cơng tác quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh, kế toán bán hàng cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và giám đốc kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hoá dịch vụ mua
vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Tính tốn đúng đắn
giá vốn của hàng hố và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh.
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu
bán hàng của đơn vị, tình hình thanh tốn tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước.
- Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng, đôn
7


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng
vốn bất hợp lý.
- Cung cấp thông tin chính xác trung thực, lập quyết tốn đầy đủ kịp thời để đánh

giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà
nước.
Thực hiện tốt các nhiệm vụ trên có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc quản lý
chặt chẽ hàng hoá và kết quả bán hàng. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ đó, kế
tốn cần nắm vững nội dung của việc tổ chức cơng tác kế tốn đồng thời cần
đảm bảo một số yêu cầu sau:
+ Xác định thời điểm hàng hoá được coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán
hàng và xác định kết quả bán hàng. Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình hình
bán hàng và thanh toán với khách hàng nhằm giám sát chặt chẽ hàng hoá bán ra
về số lượng và chủng loại.
+ Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển chứng từ khoa
học hợp lý, tránh trùng lặp hay bỏ sót, khơng q phức tạp mà vẫn đảm bảo yêu
cầu quản lý, nâng cao hiệu quả công tác kế tốn. Đơn vị lựa chọn hình thức sổ
sách kế tốn để phát huy được ưu điểm và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của
mình.
+ Xác định và tập hợp đầy đủ chi phí phát sinh ở các khâu.
1.2. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
1.2.1. Các phương thức bán hàng và hình thức thanh toán
1.2.1.1. Các phương thức bán hàng
Hiện nay các doanh nghiệp thương mại thường áp dụng các phương thức bán
hàng sau:
8


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

(a) Phương thức bán bn hàng hóa: là phương thức bán hàng cho các đơn vị

thương mại, các doanh nghiệp sản xuất với số lượng lớn. Trong bán bn
hàng hóa, thường có các phương thức sau đây:
- Phương thức bán buôn qua kho: là phương thức bán bn hàng hóa mà trong
đó hàng bán phải được xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Trong
phương thức này có 2 hình thức:
+ Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho: Theo hình
thức này, khách hàng cử người mang giấy ủy nhiệm đến kho của doanh
nghiệp trực tiếp nhận hàng và áp tải hàng về.
+ Bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng: Bên bán căn cứ hợp đồng kinh
tế đã ký kết, hoặc theo đơn đặt hàng của người mua xuất kho gửi hàng cho
người mua bằng phương tiện vận tải của mình hoặc th ngồi.
- Phương thức bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng: Là phương thức bán
bn hàng hóa mà trong đó hàng hóa bán ra khi mua về từ nhà cung cấp
không đem về nhập kho của doanh nghiệp mà giao bán ngay hoặc bán ngay
cho khách hàng.
Phương thức này bao gồm hai hình thức sau :
+ Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (Hình thức
giao tay ba): Doanh nghiệp thương mại bán buôn sau khi nhận hàng từ nhà
cung cấp của mình thì giao bán trực tiếp cho khách hàng của mình tại địa
điểm do hai bên thỏa thuận.
+ Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng: Theo hình thức này,
doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương
tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài để vận chuyển hàng đến giao cho bên
mua tại địa điểm đã thỏa thuận.

9


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

(b) Phương thức bán lẻ hàng hóa: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho
người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua
với số lượng nhỏ.
Phương thức này bao gồm các hình thức sau:
+ Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà trong đó việc
mua thu tiền ở người mua và giao hàng ở người mua tách rời nhau.
+ Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này nhân viên bán hàng
trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách.
+ Hình thức bán lẻ tự phục vụ: Theo hình thức này, khách hàng tự chọn những
hàng hóa mà mình cần sau đó mang đến bộ phận thu tiền để thanh toán tiền
hàng, nhân viên thu tiền và lập hóa đơn bán hàng.
(c) Phương thức bán hàng trả góp, chậm trả: Là phương thức bán hàng mà
doanh nghiệp thương mại dành cho người mua ưu đãi được trả tiền hàng trong
nhiều kỳ. Doanh nghiệp thương mại được hưởng thêm khoản chênh lệch giữa
giá bán trả góp và giá bán thơng thường theo phương thức trả tiền ngay gọi là
lãi trả góp. Khi doanh nghiệp thương mại giao hàng cho người mua, hàng hóa
được xác định là tiêu thụ. Tuy nhiên khoản lãi trả góp chưa được ghi nhận
toàn bộ mà chỉ được phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính vào nhiều
kỳ sau giao dịch bán.
(d) Phương thức bán hàng đại lý: Là phương thức bán hàng mà trong đó
doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để các
cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi bán được hàng, cơ sở đại lý thanh toán
tiền hàng cho doanh nghiệp thương mại và được hưởng một khoản tiền gọi là
hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp thương mại cho đến khi nào cơ sở đại lý thanh toán tiền
bán hàng hoặc chấp nhận thanh tốn thì nghiệp vụ bán hàng mới hồn thành.
1.2.1.2. Phương thức thanh toán
- Phương thức thanh tốn trực tiếp: Sau khi nhận được hàng mua, doanh

10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

nghiệp thương mại thanh tốn ngay tiền cho người bán, có thể bằng tiền mặt,
bằng tiền cán bộ tạm ứng, bằng chuyển khoản, có thể thanh tốn bằng hàng
(hàng đổi hàng)... những hóa đơn trên 20 triệu phải chuyển khoản theo Thông
tư 26/2015/TT-BTC tại Điều 1, Khoản 10 sửa đổi, bổ sung Điều 15, Thơng tư
39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính
ban hành.
 Thanh tốn bù trừ: Khi khách hàng đã ứng trước cho doanh nghiệp một
khoản tiền hàng, sau khi quá trình cung cấp dịch vụ hồn thành thì số tiền cịn
phải trả được tính bằng tổng giá thanh toán trừ đi số tiền khách hàng đã ứng
trước.
 Bán chịu: đối với những khách hàng truyền thống, thường xun hoặc
khách hàng có uy tín, doanh nghiệp có thể bán chịu trong một khoảng thời
gian nhất định ghi trong hợp đồng. Nếu khách hàng thanh toán trước thời hạn
thì sẽ được hưởng chiết khấu thanh tốn theo quy định của doanh nghiệp (nếu
có).
 Trả góp: Đây là hình thức tín dụng của doanh nghiệp cho phép khách
hàng được trả tiền hàng thành nhiều lần theo thời gian nhất định được ghi rõ
trong hợp đồng. Mức trả và thời gian thanh toán do doanh nghiệp quyết định.
Số tiền trả góp thường bằng số tiền trả ngay cộng với khoản lãi trả chậm.
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
 Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp được

hưởng trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thơng thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
 Điều kiện ghi nhận doanh thu
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
11


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

(b) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT (Mẫu 01GTKT3/001)
- Phiếu thu (Mẫu 01-TT)
- Giấy báo có
- Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT)
- Hợp đồng kinh tế; Đơn đặt hàng …
 Tài khoản sử dụng
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
 Kết cấu TK 5111:
Nợ

TK 5111


-Thuế TTĐB, thuế XK, thuế
GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp.
- Các khoản làm giảm doanh
thu.
- Kết chuyển doanh thu thuần
sang TK 911 để xácđịnh kết quả
kinh doanh.


- Doanh thu bán hàng của
doanh nghiệp đã thực hiện
trong kỳ.

 Phương pháp kế toán

12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
Ư

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng
1.2.2.2. Kế toán khoản giảm trừ doanh thu
 Các khoản giảm trừ doanh thu theo TT133/2016/BTC
Theo TT số 133/2016/BTC ban hành ngày 26/08/2016, các khoản giảm
trừ doanh thu bao gồm:

 Chiết khấu thương mại: là khoản giảm trừ cho người mua khi người
mua mua với số lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó, hoặc theo
chính sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn.
 Hàng bán bị trả lại: hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp
cung cấp hàng hóa sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ… so với hợp đồng kinh
tế.
 Giảm giá hàng bán: doanh nghiệp giảm giá hàng bán khi sản phẩm của
doanh
nghiệp sắp hết hạn sử dụng, doanh nghiệp muốn tiêu thụ hết hàng tồn kho hay
sản phẩm không được như cam kết với khách hàng…
 Nguyên tắc hạch toán:

13


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

 Các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại là giá đã giảm trừ trên hóa
đơn (giá bán là giá đã giảm trừ doanh thu thuần) thì khơng phải ghi nợ vào tài
khoản 5111.
 Chỉ khi các khoản giảm trừ chưa thể hiện giảm giá trên hóa đơn (xuất
riêng hóa đơn giảm giá), hàng bán bị trả lại thì mới được ghi giảm doanh thu
bán hàng (ghi nợ TK 5111).
 Chứng từ sử dụng:
 Hóa đơn GTGT (hóa đơn điều chỉnh)
 Biên bản giảm giá hàng bán
…
 Tài khoản kế toán sử dụng:

TK 5111: Phản ánh các khoản doanh thu và giảm trừ doanh thu phát sinh
trong kỳ kế toán.
Kết cấu tài khoản:


Bên Nợ:
 Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán,
chiết

khấu thương mại, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ kế toán.
 Kết chuyển doanh thu sang tài khoản xác định kết quả kinh
doanh.


Bên Có: Phản ánh các khoản doanh thu từ cung cấp dịch vụ phát
sinh

trong kỳ kế toán.
 Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
14


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

TK

TK 5111


TK 3331

 Doanh nghiệp chiết khấu cho khách hàng:
Nợ TK 5111: Phần chiết khấu cho khách hàng chưa thuế GTGT
Nợ TK 3331: Phần thuế GTGT trên giá trị hàng chiết khấu cho khách hàng.
Có TK 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách hàng.
 Doanh nghiệp giảm giá hàng bán cho khách hàng
Nợ TK 5111: Giá trị giảm giá hàng bán cho khách hàng chưa có thuế GTGT
Nợ TK 3331: Phần thuế GTGT trên giá trị giảm giá hàng bán
Có TK 131: Tổng giá trị giảm giá hàng bán.
 Doanh nghiệp chấp nhận nhận lại hàng đã bán
Nợ Tk 5111: Giá trị hàng đã bán bị trả lại chưa có thuế GTGT
Có TK 131: Tổng giá trị hàng bán bị trả lại.
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
 Khái niệm
Giá vốn hàng bán thuần là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối
với doanh nghiệp thương mại).

 Tính giá hàng hóa xuất trong kì.
a. Phương pháp tính giá thực tế bình qn:
Giá thực tế của hàng hóa xuất

= Giá bình qn 1 đơn
15

x

Lượng hàng hóa xuất



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

kho

vị

kho

Trong đó:
- Phương pháp bình qn cả kỳ dự trữ:
Giá bình
qn

Giá trị hàng hóa tồn đầu kỳ+ giá trị hàng hóa nhập trong
= kỳ
Số lượng hàng hóa (tồn đầu kỳ+ số lượng nhập trong kỳ)

b. Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này hàng hóa được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả
định là lơ hàng hóa nào nhập trước sẽ được xuất trước. Vì vậy, lượng hàng
hóa xuất kho thuộc lần nhập nào thì tính theo giá thực tế của lần nhập đó.
c. Phương pháp đích danh
Hàng hóa được xác định theo đơn chiếc hay từng lơ và giữ nguyên từ lúc nhập
vào cho đến lúc xuất dùng (trừ trường hợp điều chỉnh). Vì vậy, khi xuất
nguyên vật liệu ở lơ nào thì tính giá thực tế nhập kho đích danh của lơ đó.
Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp có điều kiện bảo quản riêng

từng lô nguyên vật liệu nhập kho với các loại hàng hóa có giá trị cao, phải xây
dựng hệ thống kho tàng cho phép bảo quản riêng từng lô hàng hóa nhập kho.
d. Phương pháp trị giá hàng tồn ći kỳ
Áp dụng đối với những doanh nghiệp có nhiều chủng loại hàng hóa mẫu mã
khác nhau nhưng khơng có điều kiện kiểm kê từng nghiệp vụ xuất kho. Vì
vậy, doanh nghiệp phải tính giá cho số lượng hàng hóa tồn kho cuối kỳ trước,
sau đó mới xác định được hàng hóa xuất kho trong kỳ:
Giá thực tế
hàng hóa tồn =
cuối kỳ

Số lượng tồn
cuối kỳ

Đơn giá hàng
x hóa nhập kho
lần cuối

Giá thực tế = Giá thực tế + Giá trị thực tế - Giá trị thực
16


×