Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

85 PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN mặt tại NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.99 KB, 78 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------

TƠ THỊ BÍCH HỒNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

PHÁT TRIỂN THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN YÊN KHÁNH

Chuyên ngành : Ngân Hàng
Mã số: 15

Hà Nội – 2020


BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------

TƠ THỊ BÍCH HỒNG
LỚP: CQ54/15.04

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

PHÁT TRIỂN THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN YÊN KHÁNH

Chuyên ngành : Ngân Hàng
Mã số: 15

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. Trần Thị Việt Thạch

Hà Nội – 2020


Khóa luận tốt nghiệp

1

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.

Tác giả khóa luận tốt nghiệp

Tơ Thị Bích Hồng

SV: Tơ Thị Bích Hồng

Lớp: CQ54/15.04



Khóa luận tốt nghiệp

2

Học viện Tài chính

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN....................................................................................i
MỤC LỤC..............................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................v
DANH MỤC BẢNG..............................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............4
1.1. Khái qt về thanh tốn khơng dùng tiền mặt của Ngân hàng thương
mại.....................................................................................................................4
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về thanh toán khơng dùng tiền mặt......................4
1.1.2. Các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt chủ yếu.........................6
1.2. Phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại22
1.2.1. Khái niệm phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt................22
1.2.2. Tiêu chí đánh giá sự phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân
hàng thương mại..............................................................................................22
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt
tại Ngân hàng thương mại...............................................................................26
1.3. Sự cần thiết của thanh tốn khơng dùng tiền mặt..........................28
1.3.1. Đối với nền kinh tế................................................................................28
1.3.2. Đối với Ngân hàng thương mại.............................................................29
1.3.3. Đối với khách hàng...............................................................................30


SV: Tô Thị Bích Hồng

Lớp: CQ54/15.04


Khóa luận tốt nghiệp

3

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THANH TỐN KHƠNG
DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN YÊN KHÁNH...........31
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Yên Khánh.......................................................31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Yên Khánh.............................31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................33
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh...............................................................34
2.2. Thực trạng thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nơng
ghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Yên Khánh......38
2.2.1. Tình hình áp dụng các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt.............38
2.2.2. Cơ cấu thanh tốn khơng dùng tiền mặt................................................40
2.2.3. Thu nhập ròng từ hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt...............46
2.3. Đánh giá thực trạng thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện n Khánh.............47
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THANH TỐN KHƠNG
DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN YÊN KHÁNH...........51
3.1. Định hướng phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Việt Nam. .51
3.1.1. Mục tiêu cụ thể......................................................................................51
3.1.2. Định hướng phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt đến cuối năm
2020.................................................................................................................52
3.2. Định hướng phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện n
Khánh..............................................................................................................53
SV: Tơ Thị Bích Hồng

Lớp: CQ54/15.04


Khóa luận tốt nghiệp

4

Học viện Tài chính

3.3. Giải pháp phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Yên Khánh. .55
3.4. Kiến nghị........................................................................................61
3.4.1. Kiến nghị đối với Chính phủ.................................................................61
3.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước................................................62
3.4.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam.................................................................................................................63
KẾT LUẬN CHUNG............................................................................65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................67

SV: Tơ Thị Bích Hồng


Lớp: CQ54/15.04


Khóa luận tốt nghiệp

5

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT
Agribank

GIẢI NGHĨA
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam

KKH

Không kỳ hạn

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

TTKDTM

Thanh tốn khơng dùng tiền mặt

UNC

Ủy nhiệm chi

UNT

Ủy nhiệm thu

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

SV: Tơ Thị Bích Hồng

Lớp: CQ54/15.04


Khóa luận tốt nghiệp

6

Học viện Tài chính


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn.......................................................34
Bảng 2.2: Hoạt động tín dụng...............................................................36
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh..............................................37
Bảng 2.4: Doanh số thanh tốn.............................................................39
Bảng 2.5: Quy mơ khách hàng sử dụng các dịch vụ TTKDTM...........39
Bảng 2.6: Doanh số thanh toán của từng loại dịch vụ..........................41
Bảng 2.7: Số lượng khách hàng từng loại dịch vụ................................42
Bảng 2.8: Doanh số của từng loại Séc..................................................43
Bảng 2.9: Hoạt động kinh doanh thẻ.....................................................45
Bảng 2.10: Thu nhập ròng từ hoạt động TTKDTM..............................46

SV: Tơ Thị Bích Hồng

Lớp: CQ54/15.04


Khóa luận tốt nghiệp

7

Học viện Tài chính

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh tốn Séc chuyển khoản giữa hai chủ thể
thanh toán mở tài khoản tại cùng một chi nhánh ngân hàng.............................8
Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh tốn Séc chuyển khoản giữa hai chủ thể
thanh toán mở tài khoản tại hai ngân hàng........................................................9
Sơ đồ 1.3: Quy trình thanh toán Séc bảo chi giữa hai chủ thể thanh toán

mở tài khoản tại cùng một chi nhánh ngân hàng.............................................10
Sơ đồ 1.4: Quy trình thanh tốn Séc bảo chi giữa hai chủ thể thanh toán
mở tài khoản tại hai ngân hàng........................................................................11
Sơ đồ 1.5: Quy trình thanh tốn ủy nhiệm chi giữa hai chủ thể thanh
toán mở tài khoản tại cùng một chi nhánh ngân hàng.....................................14
Sơ đồ 1.6: Quy trình thanh tốn ủy nhiệm chi giữa hai chủ thể thanh
toán mở tài khoản tại hai ngân hàng................................................................15
Sơ đồ 1.7: Quy trình thanh toán ủy nhiệm thu giữa hai chủ thể thanh
toán mở tài khoản tại cùng một chi nhánh ngân hàng.....................................17
Sơ đồ 1.8: Quy trình thanh tốn ủy nhiệm thu giữa hai chủ thể thanh
toán mở tài khoản tại hai ngân hàng................................................................18
Sơ đồ 1.9: Quy trình thanh tốn thẻ......................................................20
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Yên Khánh.....................................33

SV: Tơ Thị Bích Hồng

Lớp: CQ54/15.04


Khóa luận tốt nghiệp

1

Học viện Tài chính

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền
kinh tế, thực hiện các chính sách kinh tế đặc biệt là chính sách tiền tệ. Vì vậy,

Ngân hàng là một kênh quan trọng trong chính sách kinh tế của Chính phủ.
Nền kinh tế hàng hóa ngày càng phát triển địi hỏi phải có những thay
đổi trong phương tiện thanh tốn. Với vai trị là trung gian thanh tốn thì ngân
hàng thực sự là cầu nối giữa các thành phần kinh tế, việc sử dụng các cơng cụ
thanh tốn khơng dùng tiền mặt được chú ý. Tuy nhiên, đối tượng thanh tốn
qua ngân hàng cịn hẹp, chủ yếu là kinh tế quốc doanh, các cơ quan, đoàn thể
nhà nước và một phần kinh tế ngồi quốc doanh vì vậy ngân hàng không thể
huy động triệt để nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Bên cạnh đó, việc
thanh tốn giữa các khách hàng có tài khoản ngân hàng khác hệ thống còn
chậm trễ, chưa phù hợp với nền kinh tế thị trường.
Yên Khánh thuộc vùng đồng bằng sông Hồng, nằm ở phía hữu ngạn
sơng Đáy thuộc tỉnh Ninh Bình, có nhiều tiềm năng, điều kiện phát triển kinh
tế. Vì vậy, việc phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt là điều cần thiết.
Phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt có vai trị rất to lớn, góp phần cải
thiện cơng tác thanh tốn, ổn định lưu thơng tiền tệ, thúc đẩy vịng quay vốn
tăng nhanh. Do đó, em đã chọn đề tài: “ Phát triển thanh tốn khơng dùng
tiền mặt tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh huyện Yên Khánh” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu

SV: Tơ Thị Bích Hồng

Lớp: CQ54/15.04


Khóa luận tốt nghiệp

2


Học viện Tài chính

Phân tích thực trạng thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Yên Khánh, từ
đó đưa ra định hướng, đề xuất giải pháp và kiến nghị góp phần phát triển hoạt
động thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
3. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt và phát triển hoạt động thanh
tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Yên Khánh.
4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
huyện Yên Khánh giai đoạn 2017 – 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học cơ bản như:
thống kê, phân tích và tổng hợp. Trên cơ sở lý thuyết về thanh tốn khơng
dùng tiền mặt và kinh nghiệm thực tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Yên Khánh, từ đó đưa ra định
hướng và giải pháp phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Yên
Khánh.
6. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Ngồi lời nói đầu và kết luận, khóa luận có kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt
của Ngân hàng thương mại.

SV: Tơ Thị Bích Hồng

Lớp: CQ54/15.04



Khóa luận tốt nghiệp

3

Học viện Tài chính

Chương 2: Thực trạng thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện
n Khánh.
Chương 3: Giải pháp phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam – Chi nhánh
huyện n Khánh.
Để hồn thiện khóa luận tốt nghiệp này em xin chân thành cảm ơn sự chỉ
bảo nhiệt tình của tập thể cán bộ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Yên Khánh. Và đặc biệt, em xin chân
thành cảm ơn TS. Trần Thị Việt Thạch đã giành thời gian hướng dẫn em tận
tình trong q trình hồn thành khóa luận tốt nghiệp. Do thời gian nghiên cứu
cũng như kiến thức thực tế không nhiều, khóa luận của em cịn nhiều thiếu
sót nhất định. Em rất mong sự góp ý và chỉ bảo của cơ.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Tơ Thị Bích Hồng

Lớp: CQ54/15.04


Khóa luận tốt nghiệp


4

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TỐN KHƠNG DÙNG
TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái qt về thanh tốn khơng dùng tiền mặt của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về thanh tốn khơng dùng tiền mặt
a. Khái niệm
Trong nền kinh tế thị trường, các quan hệ thanh toán, chi trả đều phải sử
dụng hình thức tiền tệ. Vì vậy, thanh toán tiền tệ là một yêu cầu khách quan,
là điều cần thiết phục vụ cho nhu cầu của xã hội. Thanh toán tiền tệ được thực
hiện dưới hai hình thức là thanh tốn bằng tiền mặt và thanh tốn khơng dùng
tiền mặt.
Thanh tốn bằng tiền mặt là việc thanh toán, chi trả trực tiếp bằng tiền mặt.
Thanh toán khơng dùng tiền mặt (TTKDTM) là cách thức thanh tốn
khơng có sự xuất hiện của tiền mặt nhưng vẫn được tiến hành bằng cách trích
tiền từ tài khoản của người chi trả chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng,
mà trong đó các Ngân hàng thương mại đóng vai trị trung gian thực hiện yêu
cầu của khách hàng nhằm thỏa mãn mục đích của họ.
b. Đặc điểm
Về bản chất, thanh tốn khơng dùng tiền mặt là một hình thức vận động
của tiền tệ, là các nghiệp vụ chi trả hàng hóa, dịch vụ và các khoản thanh tốn
khác trong nền kinh tế mà không sử dụng đến tiền mặt. Do đó, thanh tốn
khơng dùng tiền mặt có những đặc điểm chung như sau:
+) Thứ nhất: Thanh tốn khơng dùng tiền mặt sử dụng tiền chuyển
khoản.

SV: Tơ Thị Bích Hồng


Lớp: CQ54/15.04


Khóa luận tốt nghiệp

5

Học viện Tài chính

+) Thứ hai: Trong thanh tốn khơng dùng tiền mặt, việc giao nhận hàng
hóa và việc thanh tốn có thể được thực hiện tại những khoảng thời gian và
không gian khác nhau.
+) Thứ ba: Thanh tốn khơng dùng tiền mặt được thực hiện khi có ít
nhất ba bên tham gia, đó là: người trả tiền, người thụ hưởng và trung gian
thanh tốn.
c. Vai trị của TTKDTM trong nền kinh tế quốc dân
Hiện nay, hệ thống ngân hàng phát triển mạnh, thanh tốn khơng dùng
tiền mặt ngày càng mở rộng cả về quy mô và phạm vi, tạo khả năng cho cơng
tác thanh tốn khơng dùng tiền mặt được phát triển mạnh mẽ. Cụ thể:
+) Phục vụ cho sản xuất lưu thơng hàng hóa khơng ngừng phát triển
Mục tiêu của sản xuất hàng hóa là sản xuất sản phẩm để bán – tiêu thụ.
Thông qua khâu tiêu thụ các doanh nghiệp sẽ thu hồi lại vốn để tiếp tục chu
kỳ sản xuất tiếp theo, quá trình đó được thơng qua khâu thanh tốn. Như vậy,
khâu thanh tốn có vị trí hết sức quan trọng trong q trình tổ chức sản xuất
và tiêu thụ hàng hóa. Do đó, nếu tổ chức tốt TTKĐTM sẽ có tác động to lớn
đến việc thúc đẩy sản xuất và lưu thơng hàng hóa khơng ngừng phát triển.
+) Góp phần ổn định lưu thơng tiền tệ, giảm chi phí lưu thơng xã hội
Thực hiện tốt cơng tác thanh tốn khơng dùng tiền mặt tức là tăng nhanh
tỷ trọng thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong chu chuyển tiền tệ, sẽ làm giảm

lượng tiền mặt trong lưu thông, giảm được các chi phí cần thiết phục vụ cho
lưu thơng tiền mặt, tác động trực tiếp đến thị trường giá cả, kiềm chế lạm phát
tiến tới ổn định tiền tệ.
+) Góp phần tăng nguồn vốn cho ngân hàng thương mại

SV: Tơ Thị Bích Hồng

Lớp: CQ54/15.04


Khóa luận tốt nghiệp

6

Học viện Tài chính

Cơng tác TTKDTM ngày càng phát triển, càng mở rộng thì nguồn vốn
Ngân hàng huy động được từ số dư trên các tài khoản tiền gửi thanh toán của
các tổ chức kinh tế sẽ tăng lên, tăng nguồn vốn tín dụng của ngân hàng. Đồng
thời thơng qua thanh tốn khơng dùng tiền mặt, Ngân hàng nắm được một
cách chính xác, hợp lý tình hình thiếu vốn của các bên tham gia thanh toán, để
kịp thời cho vay, phát tiền vay đúng mục đích và có vật tư hàng hóa đảm bảo.
+) Phục vụ việc chỉ đạo thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
Việc phát triển hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt sẽ giảm được
khối lượng lớn tiền mặt trong lưu thông và làm tăng khối lượng tiền ghi sổ,
điều này giúp cho Ngân hàng Nhà nước có thể sử dụng hữu hiệu các cơng cụ
của chính sách tiền tệ.
Như vậy, TTKDTM giữ một vai trị hết sức quan trọng, nó phản ánh khá
trung thực trình độ quản lý, kỹ thuật nghiệp vụ cũng như sự tín nhiệm của
khách hàng đối với ngân hàng. Đi đôi với sự phát triển của khoa học công

nghệ, ngày nay hoạt động của Ngân hàng hiện đại cũng chuyển hướng kinh
doanh bằng cách mở rộng các dịch vụ thay vì kinh doanh chênh lệch lãi suất
tiền gửi và cho vay là chủ yếu như trước đây, trong đó dịch vụ thanh tóa đóng
vai trị trọng tâm và đặc biệt quan trọng.
1.1.2. Các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt chủ yếu
1.1.2.1. Thanh tốn bằng Séc
a. Khái niệm
Séc là giấy tờ có giá do người ký phát lập, ra lệnh cho người bị ký phát
là ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để
thanh tốn cho người thụ hưởng.

SV: Tơ Thị Bích Hồng

Lớp: CQ54/15.04


Khóa luận tốt nghiệp

7

Học viện Tài chính

b. Một số loại Séc thường dùng
Séc chuyển khoản là một tờ lệnh trả tiền của người phát hành Séc đối với
ngân hàng phục vụ mình về việc trích một khoản tiền nhất định từ tài khoản
của mình để trả cho người thụ hưởng có tên trong tờ Séc.
Séc bảo chi là một loại Séc thanh toán được ngân hàng đảm bảo khả
năng chi trả bằng cách trích trước số tiền trên tờ Séc từ tài khoản của người
trả tiền sang tài khoản “Đảm bảo thanh toán Séc” nhằm đảm bảo khả năng

thanh toán của tờ Séc đó.
Séc lĩnh tiền mặt là loại Séc chỉ dùng để rút tiền mặt tại ngân hàng nơi
khách hàng mở tài khoản.
c. Phạm vi thanh toán
Séc được dùng để thanh tốn trực tiếp tiền hàng hóa dịch vụ giữa người
mua (người chi trả) và người bán (người thụ hưởng), nộp thuế, trả nợ,…hoặc
để rút tiền mặt tại các chi nhánh Ngân hàng. Tất cả khách hàng mở tài khoản
tại Ngân hàng đều có quyền sử dụng Séc để thanh tốn. Trong hình thức thanh
tốn bằng Séc, việc trả tiền do người trả tiền khởi xướng và kết thúc bằng việc
ghi sổ số tiền trên tờ Séc vào tài khoản của người nhận tiền.

SV: Tơ Thị Bích Hồng

Lớp: CQ54/15.04


Khóa luận tốt nghiệp

8

Học viện Tài chính

d. Quy trình thanh tốn
- Quy trình thanh tốn Séc chuyển khoản
Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh tốn Séc chuyển khoản giữa hai chủ thể
thanh toán mở tài khoản tại cùng một chi nhánh ngân hàng
Người trả tiền

(1a)
Người thụ hưởng


(Người kí phát Séc)
(1b)

(2)

(3)

Ngân hàng thương mại

Chú thích:
(1a) Người trả tiền phát hành Séc và giao cho người thụ hưởng Séc;
(1b) Người thụ hưởng Séc giao hàng cho người trả tiền;
(2) Người thụ hưởng tiếp nhận Séc, sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp
lệ của tờ Séc, lập 3 liên bảng kê nộp Séc vào tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán xin thanh toán;
(3) Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán kiểm tra tờ Séc, nếu đủ điều
kiện thì tiến hành trích tài khoản tiền gửi của người trả tiền và báo cáo cho
người thụ hưởng Séc.

SV: Tơ Thị Bích Hồng

Lớp: CQ54/15.04


Khóa luận tốt nghiệp

9

Học viện Tài chính


Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh tốn Séc chuyển khoản giữa hai chủ thể
thanh toán mở tài khoản tại hai ngân hàng
Người trả tiền

(1)
Người thụ hưởng

(Người kí phát Séc)

(4)

(2b)

(2a) (6)

(5)
NHTM thực hiện
thanh tốn

NHTM thu hộ
(3)

Chú thích:
(1) Người trả tiền phát hành Séc giao cho người thụ hưởng;
(2a) Người thụ hưởng sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của tờ Séc
sẽ lập 3 liên bảng kê nộp Séc cùng tờ Séc nộp vào NHTM phục vụ mình xin
thanh tốn (NHTM thu hộ);
(2b) Người thụ hưởng cũng có thể nộp trực tiếp bảng kê nộp Séc kèm
theo tờ Séc vào NHTM phục vụ người trả tiền (NHTM thực hiện thanh tốn)

để địi tiền;
(3) NHTM thu hộ sẽ tiến hành kiểm tra (nếu lập bảng kê có gì sai sót
hoặc có các tờ Séc khơng hợp lệ, q thời hạn hiệu lực thanh tốn thì từ chối
thanh tốn) sau đó chuyển các tờ Séc và bảng kê nộp Séc cho NHTM thực
hiện thanh tốn;
SV: Tơ Thị Bích Hồng

Lớp: CQ54/15.04


Khóa luận tốt nghiệp

10

Học viện Tài chính

(4) NHTM thực hiện thanh tốn sau khi kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp
của tờ Séc và số dư tài khoản tiền gửi của chủ tài khoản sẽ tiến hành ghi Nợ
tài khoản của người trả tiền và báo cho họ;
(5) NHTM thực hiện thanh toán dùng các liên bảng kê nộp Séc lập
chứng từ thanh toán bù trừ và chuyển cho NHTM thu hộ để thanh toán cho
người thụ hưởng;
(6) NHTM thu hộ tiếp nhận các bảng kê nôp Séc ( thông qua thanh tốn
bù trừ) sẽ ghi Có vào tài khoản cho người thụ hưởng và báo cho họ.
- Quy trình thanh tốn Séc bảo chi
Sơ đồ 1.3: Quy trình thanh toán Séc bảo chi giữa hai chủ thể thanh
toán mở tài khoản tại cùng một chi nhánh ngân hàng
Người trả tiền

(2)


(Người kí phát Séc)

Người thụ hưởng

(3)

(4)

(1)

Ngân hàng thương mại

Chú thích:
(1) Người trả tiền làm thủ tục bảo chi Séc:
- Làm hai liên giấy “Yêu cầu bảo chi Séc” kèm tờ Séc đã ghi đủ các yếu
tố nộp vào ngân hàng để xin bảo chi Séc.

SV: Tơ Thị Bích Hồng

Lớp: CQ54/15.04


Khóa luận tốt nghiệp

11

Học viện Tài chính

- Ngân hàng đối chiếu giấy yêu cầu và tờ Séc, số dư tài khoản của người

phát hành, nếu đủ điều kiện thì tiến hành trích tiền từ tài khoản tiền gửi
chuyển vào tài khoản “Đảm bảo thanh tốn Séc”. Sau đó, đóng dấu “Bảo chi”
lên tờ Séc và giao Séc cho khách hàng;
(2) Người trả tiền giao Séc cho người thụ hưởng để nhận hàng hóa, dịch vụ;
(3) Người thụ hưởng lập bảng kê nộp Séc kèm các tờ Séc nộp vào ngân
hàng xin thanh toán;
(4) Ngân hàng kiểm tra ký hiệu mật trên tờ Séc và các yếu tố cần thiết
khác, tiến hành ghi Có vào tài khoản của người thụ hưởng và báo Có cho họ;
Sơ đồ 1.4: Quy trình thanh toán Séc bảo chi giữa hai chủ thể thanh
toán mở tài khoản tại hai ngân hàng
Người trả tiền

(2)
Người thụ hưởng

(Người kí phát Séc)

(1)

(5)

NHTM thực hiện

(4a)

(3)

(4b)

thanh tốn


NHTM thu hộ

Chú thích:
(1) Người trả tiền làm thủ tục bảo chi Séc:
- Làm hai liên giấy “Yêu cầu bảo chi Séc” kèm tờ Séc đã ghi đủ các yếu
tố nộp vào ngân hàng để xin bảo chi Séc.

SV: Tơ Thị Bích Hồng

Lớp: CQ54/15.04


Khóa luận tốt nghiệp

12

Học viện Tài chính

- Ngân hàng đối chiếu giấy yêu cầu và tờ Séc, số dư tài khoản của người
phát hành, nếu đủ điều kiện thì tiến hành trích tiền từ tài khoản tiền gửi
chuyển vào tài khoản “Đảm bảo thanh tốn Séc”. Sau đó, đóng dấu “Bảo chi”
lên tờ Séc và giao Séc cho khách hàng;
(2) Người trả tiền giao Séc cho người thụ hưởng để nhận hàng hoá, dịch vụ;
(3) Người thụ hưởng lập bảng kê nộp Séc kèm các tờ Séc nộp vào ngân
hàng phục vụ người thu xin thanh toán;
(4) Ngân hàng kiểm tra ký hiệu mật trên tờ séc và các yếu tố cần thiết
khác, tiến hành ghi Có vào tài khoản gửi thanh tốn số tiền ghi trên séc và báo
Có cho người thụ hưởng, đồng thời chuyển các chứng từ sang cho Ngân hàng
phục vụ người trả;

(5) Ngân hàng phục vụ người trả tất toán tài khoản “Đảm bảo thanh toán Séc”.
- Cách thanh toán séc lĩnh tiền mặt
Khi lĩnh tiền, người lĩnh tiền phải nộp tờ séc lĩnh tiền mặt vào Ngân
hàng nơi người phát hành séc mở tài khoản. Khi nhận được tờ séc lĩnh tiền
mặt và giấy ủy quyền lĩnh tiền mặt (nếu có), cán bộ Ngân hàng làm thủ tục
chi tiền theo chế độ hiện hành.
e. Ưu điểm và hạn chế của thanh toán Séc
- Ưu điểm:
Dễ phát hành, thủ tục thanh toán đơn giản, người phát hành Séc không
phải đến ngân hàng làm thủ tục.
Để đảm bảo quyền lợi cho người thụ hưởng, các bên có thể tiến hành
đảm bảo thanh tốn Séc.

SV: Tơ Thị Bích Hồng

Lớp: CQ54/15.04


Khóa luận tốt nghiệp

13

Học viện Tài chính

Trong các trường hợp mất, hư hỏng Séc, bên kí phát Séc khơng đủ khả
năng thanh tốn, pháp luật đều có quy định đảm bảo quyền lợi của các bên.
Người thụ hưởng Séc có thể chuyển Séc để nhờ thu bằng kí chuyển
nhượng để nhờ thu tờ Séc đó cho một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán để
nhờ thu theo thỏa thuận giữa các bên.
- Hạn chế:

Nếu người thanh tốn khơng thực hiện thanh tốn kịp thời khi tài khoản
khơng đủ tiền có thể bị trả thêm một khoản phạt trả chậm.
Bên cạnh đó, người thụ hưởng cũng khá bị động trong việc nhận tiền
thanh tốn từ ngân hàng do cịn phải thực hiện một số thủ tục khác.
Đối với Séc bảo chi, người phát hành Séc phải đến ngân hàng làm thủ
tục bảo chi, lưu ký tiền trên tài khoản không được hưởng lãi, phạm vi thanh
toán trong nội tỉnh và nếu khác ngân hàng phải tham gia thanh toán bù trừ và
thanh toán trong hệ thống ngân hàng.
1.1.2.2. Thanh toán bằng Uỷ nhiệm chi (lệnh chi)
a. Khái niệm
Uỷ nhiệm chi hay lệnh chi là lệnh chi tiền của chủ tài khoản u cầu
ngân hàng phục vụ mình trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để
trả cho người thụ hưởng có tên trên ủy nhiệm chi.
b. Phạm vi áp dụng
Ủy nhiệm chi được áp dụng trong thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ, nộp
thuế, trả nợ hoặc chuyển tiền của người sử dụng dịch vụ thanh toán tại một
chi nhánh ngân hàng hoặc giữa các chi nhánh ngân hàng, cùng hoặc khác hệ
thống trong phạm vi cả nước.

SV: Tơ Thị Bích Hồng

Lớp: CQ54/15.04


Khóa luận tốt nghiệp

14

Học viện Tài chính


c. Quy trình thanh tốn
Sơ đồ 1.5: Quy trình thanh tốn ủy nhiệm chi giữa hai chủ thể thanh toán
mở tài khoản tại cùng một chi nhánh ngân hàng

Người trả tiền

Người thụ hưởng

(1)

(2)

(3)
Ngân hàng
thương mại

Chú thích:
(1) Người trả tiền nộp ủy nhiệm chi vào ngân hàng u cầu ngân hàng
trích tài khoản của mình để chuyển trả cho người thụ hưởng;
(2) Ngân hàng kiểm trả ủy nhiệm chi, số dư tài khoản tiền gửi của người
trả tiền, tiến hành trích tài khoản tiền gửi và báo Nợ cho người trả tiền;
(3) Ngân hàng ghi Có vào tài khoản tiền gửi và báo Có cho người thụ hưởng.

SV: Tơ Thị Bích Hồng

Lớp: CQ54/15.04


Khóa luận tốt nghiệp


15

Học viện Tài chính

Sơ đồ 1.6: Quy trình thanh tốn ủy nhiệm chi giữa hai chủ thể thanh
toán mở tài khoản tại hai ngân hàng

Người thụ hưởng

Người trả tiền

(3)

(1)

(2)
Ngân hàng phục vụ
người thụ hưởng

(2)

Ngân hàng phục vụ
người trả tiền

Chú thích:
(1) Người trả tiền lập ủy nhiệm chi (hoặc lệnh chi) nộp vào ngân hàng
phục vụ mình yêu cầu trích tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng;
(2) Ngân hàng kiểm tra ủy nhiệm chi (hoặc lệnh chi), số dư tài khoản tiền
gửi của người trả tiền, tiến hành ghi Nợ vào tài khoản tiền gửi và báo Nợ cho
người trả tiền. Đồng thời chuyển tiền sang ngân hàng phục vụ người thụ hưởng;

(3) Nhân được chứng từ thanh toán do ngân hàng phục vụ người trả tiền
gửi đến, ngân hàng phục vụ người thụ hưởng ghi Có vào tài khoản tiền gửi và
báo Có cho người thụ hưởng.
Trường hợp người thụ hưởng chưa mở tài khoản tiền gửi thanh tốn tại
ngân hàng nào, thì ngân hàng phục vụ người thụ hưởng ghi Có vào tài khoản
phải trả khách hàng và báo cho người thụ hưởng đến nhận tiền.

SV: Tơ Thị Bích Hồng

Lớp: CQ54/15.04


Khóa luận tốt nghiệp

16

Học viện Tài chính

d. Ưu điểm và hạn chế của thanh toán UNC
- Ưu điểm:
Rất đơn giản, tiết kiệm chi phí, thuận tiện cho các khách hàng sử dụng
và thuận tiện trong việc ứng dụng công nghệ thanh toán hiện đại, nên tốc độ
thanh toán nhanh, phạm vi áp dụng rộng rãi.
- Hạn chế:
Hình thức thanh tốn này khơng đảm bảo quyền lợi cho người bán vì bên
bán có thể gặp rủi ro do bên mua khơng đủ khả năng thanh toán, do vậy người ta
chỉ áp dụng hình thức thanh tốn ủy nhiệm chi trong trường hợp bên bán và bên
mua tín nhiệm nhau, thanh tốn các món nhỏ hoặc thanh tốn phi mậu dịch.
1.1.2.3. Thanh toán bằng Nhờ thu (ủy nhiệm thu)
a. Khái niệm

Ủy nhiệm thu (nhờ thu) là giấy ủy nhiệm do người thụ hưởng lập nhờ
ngân hàng thu hộ tiền trên cơ sở khối lượng hàng hóa đã giao, dịch vụ đã
cung ứng.
b. Phạm vi áp dụng
Thanh tốn hàng hóa, dịch vụ giữa các chủ thể mở tài khoản tại cùng
một ngân hàng hoặc các chi nhánh ngân hàng cùng hệ thống hoặc khác hệ
thống, trên cơ sở có thỏa thuận hoặc hợp đồng về các điều kiện thu hộ giữa
bên trả tiền và bên thụ hưởng. Trước khi thanh toán, thỏa thuận về thanh tốn
phải được thơng báo bằng văn bản cho các ngân hàng có liên quan thực hiện
việc thanh tốn.

SV: Tơ Thị Bích Hồng

Lớp: CQ54/15.04


×