Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

QĐ-UBND - HoaTieu.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.99 KB, 46 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HĨA
-------Số: 1525/2013/QĐ-UBND

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------Thanh Hóa, ngày 10 tháng 05 năm 2013

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THAY THẾ PHẦN TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC ĐỂ GIẢI
PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN NÂNG CẤP MẠNG LƯỚI GIAO THƠNG GMS PHÍA BẮC
(QUỐC LỘ 217) ĐOẠN QUA HUYỆN BÁ THƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003, Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính
phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư;
Căn cứ Nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý
và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, vật kiến trúc trong giải phóng mặt bằng trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 3638/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011
của UBND tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của UBND huyện Bá Thước tại Tờ trình số 301/TTr-UBND ngày 20/3/2013; Công
văn số 972/SXD-KTXD ngày 24/4/2013 của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa về việc đề nghị phê
duyệt đơn giá thay thế tài sản vật kiến trúc thực hiện dự án Nâng cấp mạng lưới giao thơng
GMS phía Bắc (QL 217) đoạn qua huyện Bá Thước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt "Đơn giá thay thế phần tài sản, vật kiến trúc để giải phóng mặt bằng dự án
Nâng cấp mạng lưới giao thơng GMS phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Bá Thước" (có


phụ lục giá thay thế kèm theo).
Điều 2. Đơn giá ban hành tại Điều 1 áp dụng cho việc lập dự toán và thanh quyết tốn chi phí bồi
thường, di chuyển nhà cửa và các vật kiến trúc trên đất trong giải phóng mặt bằng thực hiện dự
án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Bá Thước.


Những danh mục kiểm kê khơng có trong đơn giá ban hành của UBND tỉnh thì căn cứ vào định
mức, đơn giá và các quy định hiện hành của Nhà nước và điều kiện thực tế để xác định dự tốn
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để áp dụng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường;
Chủ tịch UBND huyện Bá Thước các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng; (b/c)
- Bộ Giao thông vận tải; (b/c)
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh; (b/c)
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh; (b/c)
- Cơng báo tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu: VT, CN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Ngọc Hồi

PHỤ LỤC

ĐƠN GIÁ THAY THẾ TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC ĐỂ GPMB DỰ ÁN NÂNG CẤP MẠNG
LƯỚI GIAO THƠNG GMS PHÍA BẮC (QL217) ĐOẠN QUA HUYỆN BÁ THƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1525/2013/QĐ-UBND ngày 10/5/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. THUYẾT MINH ĐƠN GIÁ:
- Chiều cao của nhà trong đơn giá được xác định từ mặt nền, sàn đến mặt sàn hoặc từ mặt nền,
sàn đến dạ quá giang hoặc thanh cánh hạ của vì kèo. Chiều cao của nhà (đối với nhà có xác định
giá theo chiều cao) là 3,6 m, khi chiều cao nhà tăng hoặc giảm 0,1 m so với mức đã tính tốn
(3,6m) thì được điều chỉnh tăng hoặc giảm với mức 20.000 đồng cho 1m2 nền hoặc sàn của tầng
đó (khoảng tăng giảm chưa đủ 5cm thì khơng tính).
- Đơn giá bồi thường nhà đã tính hồn chỉnh từ móng đến mái, hồn thiện kể cả phần điện chiếu
sáng ở mức độ bình thường. Phần móng nhà tính từ mặt nền (cốt ±0,00) đến đáy móng, đơn giá
đã tính bình qn móng sâu 1,2m; vì vậy với những cơng trình phải xử lý móng sâu trên 1,2m thì
được tính bổ sung giá trị phần móng sâu từ trên 1,2m đến đáy móng theo ngun tắc: Khối lượng
tính bổ sung phải được Hội đồng kiểm kê đo đếm thực tế cơng trình được bồi thường, tách riêng
thành một mục độc lập trong biên bản kiểm kê (cơng trình xây dựng tại đơ thị có thể đối chiếu
với mặt cắt móng trong hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng). Đơn giá phần khối lượng bổ sung căn
cứ vào loại vật liệu làm móng để xác định theo mức giá tại đơn giá này. Nếu cơng trình phải bồi
thuờng chưa có hệ thống điện chiếu sáng thì giá trị bồi thường bằng (=) giá quy định tại đơn giá


này nhân (x) với 96%. Nếu cơng trình phải bồi thường mới xây thơ chưa trát thì giá trị bồi
thường bằng (=) giá quy định tại đơn giá này nhân (x) với 93%.
- Giá nhà lợp tôn bằng giá nhà ngói có kết cấu tương ứng trừ (-) 40.000đ/m2, giá nhà lợp
Fiprơciment bằng giá nhà ngói có kết cấu tương ứng trừ (-) 70.000đ/m2.
- Cửa, khuôn học làm bằng gỗ nhóm I, II thì được cộng thêm 140.000 đ/m2 cửa, 150.000 đ/1m
khung học kép, 40.000 đ/1m khung học đơn, ngoài đơn giá nhà tại phần II của tập đơn giá này.
Cửa, khn học làm bằng gỗ dổi thì được cộng thêm 100.000 đ/m2 cửa, 105.000 đ/1m khung
học kép, 30.000 đ/1m khung học đơn, ngoài đơn giá nhà tại đơn giá này
- Giá nhà bán mái tính bằng 80% giá nhà có tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng tại đơn giá này, giá
nhà bán bình bằng giá nhà bán mái có tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng trừ (-) tiền những bức tường

khơng có hoặc chung với cơng trình khác theo kích thước kiểm tra thực tế.
- Tồn bộ nhà, cơng trình kiến trúc ngồi kết cấu đã nêu trên nếu có kết cấu khác biệt thì được
cộng (+) hoặc trừ (-) giá trị của những kết cấu khác khác biệt đó khi xác định dự tốn bồi thường:
II. ĐƠN GIÁ MỘT SỐ LOẠI HÌNH KIẾN TRÚC:

TT

Loại hình
kiến trúc

ĐVT

1

Lều qn tạm
bằng tranh tre
nứa lá (khơng
phân biệt chiều
cao)

đ/m2

48.000

2

Lều qn
khơng có
tường xây
xung quanh

mái lợp
Fiprơciment,
nền đổ bê tơng
lót, láng vữa
XMC (khơng
phân biệt chiều
cao)

đ/m2

143.000

đ/m2

313.000

3

Nhà tranh tre
nứa lá nền láng
vữa xi măng
cát hoặc lát

Đơn giá thay
thế


gạch đất nung
(Khơng phân
biệt chiều cao)


4

Nhà gỗ vách
tc xi (cả xây
bao móng) nền
láng vữa xi
măng cát hoặc
lát gạch (bát
hoặc XMH),
lắp điện chiếu
sáng hoàn
chỉnh
- Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu

đ/m2

504.000

- Mái lợp ngói

đ/m2

605.000

- Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu


đ/m2

1.300.000

- Mái lợp ngói

đ/m2

1.700.000

- Mái BTCT
đổ tại chỗ

đ/m2

2.150.000

- Mái BTCT
lắp ghép

đ/m2

2.030.000

Nhà xây (cả
móng) tường
dày 110 bổ trụ,
tường trát vữa,
quét vôi các

màu, nền lát
gạch XMH, lắp
điện chiếu
sáng hoàn
chỉnh
5

6

Nhà xây (cả


móng) tường
dày 220, tường
trát vữa, qt
vơi các màu,
nền lát gạch
XMH, lắp điện
chiếu sáng
hoàn chỉnh.

7

8

- Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu

đ/m2


1.540.000

- Mái lợp ngói

đ/m2

1.950.000

- Mái BTCT
đổ tại chỗ

đ/m2

2.274.000

- Mái BTCT
lắp ghép

đ/m2

2.094.000

- Mái lợp ngói.

đ/m2

2.309.000

- Mái BTCT

đổ tại chỗ.

đ/m2

2.690.000

- Mái BTCT
lắp ghép

đ/m2

2.456.000

Nhà xây tường
dày 110, khung
cột BTCT chịu
lực, móng xây
kết hợp bê
tơng cốt thép,
tường trát vữa,
quét vôi các
màu, nền lát
gạch XMH, lắp
điện chiếu
sáng hoàn
chỉnh.

Nhà xây tường
dày 220, khung



cột BTCT chịu
lực, móng xây
kết hợp bê
tơng cốt thép,
tường trát vữa,
qt vơi các
màu, nền lát
gạch XMH, lắp
điện chiếu
sáng hồn
chỉnh.

9

- Mái lợp ngói.

đ/m2

2.429.000

- Mái BTCT
đổ tại chỗ.

đ/m2

2.700.000

- Mái BTCT
lắp ghép


đ/m2

2.444.000

Nhà xây tường
dày 220 kết
hợp tường dày
110, khung cột
BTCT chịu
lực, móng bê
tơng cốt thép
kết hợp xây,
tường trát vữa
XM, quét vôi
các màu, tường
khu vệ sinh ốp
gạch men sứ,
nền lát gạch
CERAMIC
300*300 và
gạch chống
trơn, cửa gỗ
nhóm III, cửa
sổ có hoa sắt,
cầu thang láng
GRANITƠ,
điện sinh hoạt,
điện chống sét,
cấp thoát nước



đầy đủ (dây đi
ngầm tường,
lắp quạt các
loại, thiết bị vệ
sinh, két nước
mái, bể tự
loại), hoàn
thiện hoàn
chỉnh.

10

- Mái BTCT
đổ tại chỗ.

đ/m2

3.344.000

- Mái BTCT
lắp ghép

đ/m2

3.144.000

Nhà xây tường
dày 220 kết

hợp tường dày
110, khung cột
BTCT chịu
lực, móng bê
tơng cốt thép
kết hợp xây,
tường trát vữa
XM, sơn
SILICAT các
màu, tường
khu vệ sinh ốp
gạch men sứ,
nền lát gạch
CERAMIC
300*300 và
gạch chống
trơn, cửa gỗ
nhóm III, cửa
sổ có hoa sắt,
cầu thang lát
đá ngun tấm,
làm mái dốc
trên mái bê
tơng (Lợp tơn
hoặc ngói để
chống nóng và
trang trí), điện


sinh hoạt, điện

chống sét, cấp
thoát nước đầy
đủ (dây đi
ngầm tường,
lắp quạt các
loại, thiết bị vệ
sinh, két nước
mái, bể tự
hoại), hoàn
thiện hoàn
chỉnh.

11

12

- Mái BTCT
đổ tại chỗ.

đ/m2

4.120.000

- Mái BTCT
lắp ghép

đ/m2

3.791.000


Nhà khung,
cột, kèo bằng
thép hình,
móng cột
BTCT, mái lợp
tơn, nền bê
tơng đá 1x2cm
M200#
D=10cm, có hệ
thống rãnh
thốt nước
xung quanh,
khơng có
tường bao
(tường bao tính
riêng theo từng
chất liệu).

đ/m2

1.000.000

Nhà xây gạch
khơng nung
(gạch tro lị,
cốm) (cả
móng), tường
trát vữa, qt
vơi các màu,
nền BT gạch



vỡ láng vữa xi
măng cát hoặc
lát gạch (bát
hoặc XMH),
lắp điện chiếu
sáng hoàn
chỉnh.
- Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu

đ/m2

780.000

- Mái BTCT
đổ tại chỗ

đ/m2

1.515.000

- Mái lợp ngói.

đ/m2

970.000


13

Nhà sàn mái
lợp tranh,
khung, cột gỗ
nhóm I, II.
Đường kính
cột ≤ 25cm.
Sàn, vách nhà
thưng bằng gỗ
hồng sắc hoặc
luồng. Nhà cột
chơn (khơng
phân biệt chiều
cao)

đ/m2

480.000

14

Nhà sàn mái
lợp tranh,
khung, cột gỗ
nhóm I, II.
Đường kính
cột ≤ 25cm.
Sàn, vách nhà
thưng bằng gỗ

hồng sắc hoặc
luồng. Nhà cột
kê tảng (không
phân biệt chiều
cao)

đ/m2

800.000


15

Nhà sàn mái
lợp tranh,
khung, cột gỗ
nhóm I, II.
Đường kính
cột > 25cm.
Sàn, vách nhà
thưng bằng gỗ
hồng sắc hoặc
luồng. Nhà cột
chôn (không
phân biệt chiều
cao)

đ/m2

500.000


16

Nhà sàn mái
lợp tranh,
khung, cột gỗ
nhóm I, II.
Đường kính
cột > 25cm.
Sàn, vách nhà
thưng bằng gỗ
hồng sắc hoặc
luồng. Nhà cột
kê tảng (khơng
phân biệt chiều
cao)

đ/m2

832.000

17

Nhà sàn mái
lợp tranh,
khung, cột gỗ
nhóm III - VI.
Đường kính
cột ≤ 25cm.
Sàn, vách nhà

thưng bằng gỗ
hồng sắc hoặc
luồng. Nhà cột
chôn (không
phân biệt chiều
cao)

đ/m2

442.000

đ/m2

734.000

18

Nhà sàn mái
lợp tranh,
khung, cột gỗ


nhóm III-VI.
Đường kính
cột ≤ 25cm.
Sàn, vách nhà
thưng bằng gỗ
hồng sắc hoặc
luồng. Nhà cột
kê tảng (không

phân biệt chiều
cao)

19

Nhà sàn mái
lợp tranh,
khung, cột gỗ
nhóm III-VI.
Đường kính
cột > 25cm.
Sàn, vách nhà
thưng bằng gỗ
hồng sắc hoặc
luồng. Nhà cột
chôn (không
phân biệt chiều
cao)

đ/m2

470.000

20

Nhà sàn mái
lợp tranh,
khung, cột gỗ
nhóm III-VI.
Đường kính

cột > 25cm.
Sàn, vách nhà
thưng bằng gỗ
hồng sắc hoặc
luồng. Nhà cột
kê tảng (không
phân biệt chiều
cao)

đ/m2

780.000

21

Nhà gỗ khung
nhà kẻ bảy gỗ
nhóm I, II, nền
láng vữa xi
măng cát hoặc
lát gạch đất


nung. Móng
tường bao
xung quanh
nhà xây gạch
đá, vách thưng
gỗ hồng sắc
hoặc luồng.

Đường kính
cột ≤ 25 cm.
- Nhà cột chơn
+ Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu.

đ/m2

709.000

+ Mái lợp
ngói.

đ/m2

798.000

+ Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu.

đ/m2

747.000

+ Mái lợp
ngói.

đ/m2


838.000

- Nhà cột kê
tảng

22

Nhà gỗ khung
nhà kẻ bảy gỗ
nhóm I, II, nền
láng vữa xi
măng cát hoặc
lát gạch đất
nung. Móng
tường bao
xung quanh
nhà xây gạch
đá, vách thưng
gỗ hồng sắc
hoặc luồng.
Đường kính
cột > 25cm.


- Nhà cột chôn
- Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu.


đ/m2

757.000

+ Mái lợp
ngói.

đ/m2

848.000

+ Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu.

đ/m2

796.000

+ Mái lợp
ngói.

đ/m2

888.000

+ Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu.


đ/m2

636.000

+ Mái lợp
ngói.

đ/m2

727.000

- Nhà cột kê
tảng

23

Nhà gỗ khung
nhà kẻ bảy gỗ
nhóm III-VI,
nền láng vữa xi
măng cát hoặc
lát gạch đất
nung. Móng
tường bao
xung quanh
nhà xây gạch
đá, vách thưng
gỗ hồng sắc
hoặc luồng.
Đường kính

cột ≤ 25cm.
- Nhà cột chơn

- Nhà cột kê


tảng
+ Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu.

đ/m2

679.000

+ Mái lợp
ngói.

đ/m2

771.000

+ Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu.

đ/m2

686.000


+ Mái lợp
ngói.

đ/m2

777.000

+ Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu.

đ/m2

726.000

+ Mái lợp
ngói.

đ/m2

817.000

Nhà gỗ khung
nhà kẻ bảy gỗ
nhóm III-VI,
nền láng vữa xi
măng cát hoặc
lát gạch đất
nung. Móng
tường bao

xung quanh
nhà xây gạch
đá, vách thưng
gỗ hồng sắc
hoặc luồng.
Đường kính
cột > 25cm.
24

- Nhà cột chôn

- Nhà cột kê
tảng

25

Nhà gỗ khung


nhà kẻ bảy gỗ
nhóm I, II, nền
láng vữa XM
cát hoặc lát
gạch đất nung.
Vách thưng gỗ
hồng sắc hoặc
luồng. Đường
kính cột ≤
25cm.
- Nhà cột chơn

+ Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu.

đ/m2

666.000

+ Mái lợp
ngói.

đ/m2

757.000

+ Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu.

đ/m2

708.000

+ Mái lợp
ngói.

đ/m2

797.000


đ/m2

716.000

- Nhà cột kê
tảng

26

Nhà gỗ khung
nhà kẻ bảy gỗ
nhóm I, II, nền
láng vữa xi
măng cát hoặc
lát gạch đất
nung. Vách
thưng gỗ hồng
sắc hoặc luồng.
Đường kính
cột > 25cm.
- Nhà cột chôn
+ Mái lợp


tranh, nứa lá,
giấy dầu.
+ Mái lợp
ngói.

đ/m2


811.000

+ Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu.

đ/m2

756.000

+ Mái lợp
ngói.

đ/m2

847.000

+ Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu.

đ/m2

611.000

+ Mái lợp
ngói.

đ/m2


697.000

đ/m2

636.000

- Nhà cột kê
tảng

27

Nhà gỗ khung
nhà kẻ bảy gỗ
nhóm III-VI,
nền láng vữa xi
măng cát hoặc
lát gạch đất
nung. Vách
thưng gỗ hồng
sắc hoặc luồng.
Đường kính
cột ≤ 25cm.
- Nhà cột chơn

- Nhà cột kê
tảng
+ Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu.



+ Mái lợp
ngói.

đ/m2

727.000

+ Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu.

đ/m2

636.000

+ Mái lợp
ngói.

đ/m2

737.000

+ Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu.

đ/m2


686.000

+ Mái lợp
ngói.

đ/m2

777.000

Nhà gỗ khung
nhà kẻ bảy gỗ
nhóm III-VI,
nền láng vữa xi
măng cát hoặc
lát gạch đất
nung. Vách
thưng gỗ hồng
sắc hoặc luồng.
Đường kính
cột > 25cm.
- Nhà cột chơn
28

- Nhà cột kê
tảng

29

Nhà gỗ khung
kèo cầu bảy

cọc gỗ nhóm I,
II, nền láng
vữa xi măng
cát hoặc lát
gạch đất nung.
Móng tường
bao xung
quanh nhà xây
gạch đá, vách


thưng gỗ hồng
sắc hoặc luồng.
Đường kính
cột ≤ 25cm.
- Nhà cột chơn
+ Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu.

đ/m2

626.000

+ Mái lợp
ngói.

đ/m2

722.000


+ Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu.

đ/m2

663.000

+ Mái lợp
ngói.

đ/m2

757.000

đ/m2

666.000

- Nhà cột kê
tảng

30

Nhà gỗ khung
kèo cầu bảy
cọc gỗ nhóm I,
II, nền láng
vữa xi măng

cát hoặc lát
gạch đất nung.
Móng tường
bao xung
quanh nhà xây
gạch đá, vách
thưng gỗ hồng
sắc hoặc luồng.
Đường kính
cột > 25cm.
- Nhà cột chơn
+ Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu.


+ Mái lợp
ngói.

đ/m2

762.000

+ Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu.

đ/m2

706.000


+ Mái lợp
ngói.

đ/m2

797.000

+ Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu.

đ/m2

566.000

+ Mái lợp
ngói.

đ/m2

657.000

đ/m2

601.000

- Nhà cột kê
tảng


31

Nhà gỗ khung
kèo cầu bảy
cọc gỗ nhóm
III-VI, nền
láng vữa xi
măng cát hoặc
lát gạch đất
nung. Móng
tường bao
xung quanh
nhà xây gạch
đá, vách thưng
gỗ hồng sắc
hoặc luồng.
Đường kính
cột ≤ 25cm.
- Nhà cột chơn

- Nhà cột kê
tảng
+ Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu.


+ Mái lợp
ngói.


32

đ/m2

697.000

+ Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu.

đ/m2

611.000

+ Mái lợp
ngói.

đ/m2

704.000

+ Mái lợp
tranh, nứa lá,
giấy dầu.

đ/m2

646.000

+ Mái lợp

ngói.

đ/m2

737.000

Nhà gỗ khung
kèo cầu bảy
cọc gỗ nhóm
III-VI, nền
láng vữa xi
măng cát hoặc
lát gạch đất
nung. Móng
tường bao
xung quanh
nhà xây gạch
đá, vách thưng
gỗ hồng sắc
hoặc luồng.
Đường kính
cột > 25 cm.
- Nhà cột chơn

32

33

- Nhà cột kê
tảng


Nhà gỗ khung
kèo cầu bảy
cọc gỗ nhóm I,
II, nền láng
vữa xi măng
cát hoặc lát



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×