Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

PAST SIMPLE TENSE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (951.31 KB, 14 trang )

QUÁ KHỨ ĐƠN


CÁCH SỬ DỤNG
Xảy ra và chấm
dứt ở quá khứ

Thói quen ở quá
khứ

13
24

1 chuỗi hành động
đã xảy ra trong quá
khứ

1 V xen vào 1 V
đang diễn ra ở quá
khứ


01

Xảy ra và chấm dứt
hồn tồn ở q
khứ

Ví dụ: He visited his grandmother last
weekend.



02
Thói quen ở q khứ




when I was a child
when I was young
always, often , every,…

Ví dụ: - When I was a kid, I walked to school every day.
- They always played hide and seek in the park
when they were young.


03
Chuỗi hành động
đã xảy ra trong quá
khứ
Ví dụ: Yesterday, she woke up at 7a.m,
brushed her teeth and had a sandwich.


04

Hành động xen vào
Hành động đang diễn ra ở quá
khứ
Ví dụ: When I was having breakfast, the phone

rang.
You came when we were doing our
homework.


CƠNG THỨC
Khẳng định




S + was/were + ……
S + V-ed/ V2

Ví dụ: They were friends 2 years ago.

Phủ định
• S + was/were + not + ….
• S + did + not + V(nguyên thể)
was not = wasn’t
were not = weren’t
did not = didn’t
Ví dụ: They weren’t friends 2 years ago.
Tom didn’t meet his friend yesterday.


NGHI VẤN


Yes – No questions

Was/Were
(not) + S
+ ….?



Wh + was/were (not) + S
+ …?



Wh + did (not) + S + V?

Yes, S+
was/were
No, S+ was/were
+not



Did (not) + S + V
?

Wh – questions

(nguyên thể)

Yes, S + did.

Ví dụ: Were they friends 2 years ago?

No,
S /+ →didn’t
→ Yes, they
were.
No, they
weren’t.
Did Tom meet his friend yesterday?
→ Yes, he did. /
→ No, he didn’t.

Ví dụ: Where were you yesterday?
→ I was at home yesterday.
Where did you buy these shoes?
→ I bought them at the shopping mall


Cách chia động từ V-ed
tận cùng là E, thêm D
Ví dụ: type – typed, agree – agreed

V 1 âm tiết,
tận cùng nguyên âm + phụ âm
gấp đôi phụ âm rồi mới thêm
ED
Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped

tận cùng là Y, trước Y là một phụ
âm, chuyển Y thành I thêm ED
Ví dụ:


study – studied, try – tried, PLAYED


DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Yesterday
(hơm qua)
Ví dụ: I saw you yesterday in the
cinema.

last night, last
week
last month, last
He had
a great time in Da Nang last
year
year.


DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

ago: cách đây
2 hours ago (cách đây 2 giờ),
5 weeks ago (cách đây 5 tuần)
Ví dụ: I called you 5 minutes
ago.

when + S + V-ed/ V2
When I was a kid,
I often went fishing with my

father.

in + năm (QK)

My mother taught English
at a high school in 1998.


3 cách phát âm của V- ed

/id/
động từ kết thúc
là /t/ hoặc /d/
Ví dụ:
Want – wanted
Add - added
treat ⟶ treated
need ⟶ needed

/t/

động từ kết thúc là
ss, sh, ch, p, k, th,
s(ce), f(gh/ph)
VƠ THANH
Ví dụ:
cook ⟶ cooked
watch ⟶ watched
laugh ⟶ laughed
race ⟶ raced

wash ⟶ washed

/d/

động từ kết thúc
là âm còn lại
(m, n, b, a, o,….)
HỮU THANH
Ví dụ:
Cry - cried
Smile - smiled
Play - played
wave ⟶ waved



thanh




Khơng rung dây thanh quản
đẩy hơi hoặc bật hơi ra



hữu
thanh
Dung dây thanh quản




Khơng đây hơi, khơng bật hơi
(b, m, o, a,…)

(p, k, s, f…)

/t/: vô thanh (cổ không rung, đẩy/bật khí ra
ngồi)

/d/: hữu thanh (cổ rung, khơng đẩy/bật khí ra ngoài)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×