Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tài liệu CHỦ TỪ GIẢ IT doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.56 KB, 4 trang )

CHỦ TỪ GIẢ IT

Nói đến chủ từ giả trong tiếng Anh thì rất nhiều trường hợp, tuy nhiên bài
viết này chỉ gói gọn trong 1 cách dùng phổ biến của nó nhằm giúp các em
trong quá trình học tập và thi cử ở cấp độ của chương trình phổ thông và thi
đại học khối D.

This is my book. It is very interesting.
Đây là quyển sách của tôi. Nó rất hay.
"Nó" ở đây là cái gì? chính là quyển sách, là vật cụ thể, ta nói đây là chủ từ
(thật)
It is very interesting to watch this film.
( Nó ) thật thú vị để xem bộ phim này.
"Nó" trong câu này là cái gi? không là gì cả, nó chỉ đứng trước is để làm chủ
từ cho động từ này thôi chứ không ám chỉ vật nào cả. Người ta gọi "it" này
là chủ từ giả.

Trong phạm vi bài học này các em sẽ được học về sự biến hóa với 3 cấp độ
khác nhau, trong đó 2 cấp độ có sự tham gia của chủ từ giả it.

Cấp độ 1: ( chủ từ là : to inf, Ving và that clause)
Ví dụ:
To learn English is difficult. ( chủ từ là to inf. )
Learning English is difficult. ( chủ từ là Ving )
That we can't go abroad is obvious. ( chủ từ là that clause ) => việc mà
chúng tôi không thể đi nước ngoài là hiển nhiên
Cấp độ 2: ( Dùng chủ từ giả :it )
Cách biến đổi từ cấp độ 1 qua cấp độ 2 là dùng chủ từ giả it thế vào chủ từ
thật rồi đem chủ từ thật ra phía sau:

It is difficult to learn English. ( đem chủ từ thật là cụm to inf. ra sau rồi


dùng chủ từ giả it thế vô làm chủ từ)
It is difficult learning English.
It is obvious that we can't go abroad.
Cấp độ 3: ( Dùng thêm động từ trước chủ từ giả it )
Để có cấp độ này ta thêm chủ từ : we, I và động từ : think, consider,
make, find, believe trước it, sau đó bỏ động từ to be đi, các phần khác
giữ nguyên ( mẫu này không dùng dạng Ving )
We think it difficult to learn English.
We think it obvious that we can't go abroad.
Như vậy các em cũng thấy là câu đề áp dụng cấp độ 3 dạng mệnh đề that,
thử viết lại câu đề cho ở các cấp độ nhé:

That she was a typical teacher was an honour.

It was an honour that she was a typical teacher. ( đem chủ từ thật là mệnh
đề thatra sau rồi dùng chủ từ giả it thế vô làm chủ từ)

Miss Joan found it was an honour that she was a typical teacher.
Miss Joan found it an honour that she was a typical teacher.

×