Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

TT-BTC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.47 KB, 3 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 81/2015/TT-BTC

Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY DINH MUC THU, CHE DO THU, NOP, QUAN LÝ VÀ SU DUNG PHI SỬ
DUNG DUONG BO TRAM THU PHI CAU VIET TRI MOI, TINH PHU THO
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVOHII ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP

ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chỉ tiết thì hành Pháp lệnh phí và lệ phí,

Căn cứ Nghị định số 215/2013/ND-CP ngay 23/12/2013 cua Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyên hạn và cơ cđu tơ chức của Bộ Tài chính;
Theo dé nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Ti hué,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cáu Việt Trì mới, tĩnh Phú Thọ như sau:

Điều 1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Việt Trì mới, tính Phú Thọ

thực hiện theo quy định tại Điêu 3, Điệu 4 và Điêu Š Thông tư sơ 159/2013/TT-BTC ngày


14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dân chê độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng

đường bộ đê hồn vơn đâu tư xây dựng
159/2013/TT-BTC).

đường

bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư sô

Điều 2. Biểu mức thu
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu
Việt Trì mới, tỉnh Phú Thọ (mức thu đã bao gơm thué gia tri gia tang).

Điều 3. Chứng từ thu phí
Chứng từ thu phí sử dụng đường bộ sử dụng tại trạm thu phí cầu Việt Trì mới, tỉnh Phú
Thọ thực hiện theo quy định tại Điêu 9 Thông tư sô 159/2013/TT-BTC.

Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được
1. Phí sử
lý và sử
phí hàng
von theo

dụng đường bộ trạm thu phí cầu Việt
dụng theo quy định tại Điều 8 Thơng
năm sau khi trừ các khoản thuê theo
phương án tài chính của Hợp đồng

mới, tỉnh Phú Thọ.


Trì mới, tỉnh Phú Thọ được thu, nộp. quản
tư số 159/2013/TT-BTC. Tổng số tiên thu
quy định được xác định là khoản tiền hoàn
BOT Dự án đâu tư xây dựng câu Việt Trì

2. Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải g1ao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ
trạm thu phí câu Việt Trì mới, tỉnh Phú Thọ có trách nhiệm:

a) Tổ chức các điểm bán vé tại trạm thu phí thuận tiện cho người điều khiển phương tiện

giao thông, tránh ùn tắc giao thông, bán kịp thời đây đủ các loại vé theo yêu câu của
người mua, không hạn chê thời gian bán vé tháng, vé quý;


b) Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, sử dụng chứng từ thu, cơng khai chế độ thu phí
sử dụng đường bộ theo quy định;
c) Báo cáo kết quả thu phí định kỳ tháng, quý, năm theo quy định của Tổng cục Đường
bộ Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải.

Điều 5. Tổ chức thực hiện
I. Thông tư này có hiệu lực thi hành kế từ ngày 10 tháng 7 năm 2015. Thời gian bắt đầu
thu phí theo mức phí tại Thơng tư này kê từ khi có đủ điêu kiện sau:
a) Dự án được Bộ Giao thông vận tải cho phép và đã thực hiện nghiệm thu hoàn thành,

đưa vào sử dụng:

b) Được Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định cho phép thu phí.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, cơng khai chế độ thu

phí sử dụng đường bộ tại trạm thu phí cầu Việt Trì mới, tỉnh Phú Thọ không quy định tại


Thông tư này được thực hiện theo hướng
24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC
thực hiện các quy định pháp luật về phí và
14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế

dẫn tại Thơng tư số 63/2002/TT-BTC ngày
ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn
lệ phí; Thơng tư số 159/2013/TT-BTC ngày
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng

đường bộ đề hồn vốn đầu tư xây dựng đường bộ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bố sung một số điều của Luật Quản

lý thuế và Nghị

định số 83/2013/NĐ-CP

ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thơng tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thơng vận tải giao
nhiệm vụ tơ chức thu phí sử dụng đường bộ tại trạm thu phí câu Việt Trì mới, tỉnh Phú

Thọ và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thị hành Thơng tư này.

4. Trong q trình thực hiện nếu phát sinh vướng mac, dé nghi cac co quan, tổ chức, cá


nhân phản ánh kịp thời vê Bộ Tài chính đê nghiên cứu. hướng dân bô sung./.

Nơi nhận:

- Van phong Trung uong va cac Ban cua Dang;

KT. BỘ TRƯỞNG
THU TRUONG

- Van phong Téng Bi thu;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tồ án nhân dân tối cao;

- Kiểm tốn nhà nước;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thê;
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

- Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Phú Thọ;
-

Cơng bảo;
Website chính phủ;
Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
Cơng ty cô phần BOT cau Viét Tri;

Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
Website Bộ Tài chính;



Thi Mai
°


- Luu: VT, CST (CSTS).

BIEU MUC THU PHI SU DUNG DUONG BOQ TAI TRAM THU PHI CAU VIET

TRI MOI, TINH PHU THO

(Kèm theo Thông tr số 81/2015/TT-BTC ngày 25/5/2015 của Bộ Tài chính)
Số TT

l

2

Phương tiện chịu phí
Xe dưới 12 ghê ngơi, xe tải có tải
trọng dưới 2 tân và các loại xe buýt
van tai khach cong cong
Xe từ 12 ghê ngơi đến 30 ghê ngơi,
xe tải có tải trọng từ 2 tân đên dưới 4
tan
Xe từ 31 ghế ngôi trở lên, xe tải có

tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tân

4

3
Ghi chú:

Xe tai có tải trọng từ 10 tân đến dưới
18 tân và xe chở hàng băng
Container 20 fit
Xe tai có tai trọng từ 18 tân trở lên và
xe chở hàng bằng Container 40 fit

Mệnh giá (đồng/vé)
Mệnh giá (đồng/vé)
Mệnh giá (đồng/vé)
Vé lượt
Vé tháng
Vé quý
35.000

1.050.000

2.835.000

50.000

1.500.000

4.050.000


75.000

2.250.000

6.075.000

120.000 |

3.600.000

9.720.000

180.000 [

5.400.000 |

14.580.000

- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế
(trọng tải hàng hoá), căn cứ vào Giây chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thâm quyên
câp.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng băng Container (bao gồm cả đầu
kéo moóc chuyên dùng): Ap dụng mức thu theo trọng lượng tồn bộ của xe, khơng phân
biệt có chở hàng hay không chở hàng./.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×