Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

SLIDE_PHRASAL VERB_CỤM ĐỘNG TỪ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (666.92 KB, 15 trang )

10th Grade

PHR
( Cụ
VER


PHRASAL VERB

01

Cơng thức

02

03

Vị trí

04 Động từ thơng dụng



nội động từ



ngoại động từ

Đặc điểm



V + giới từ
Giới từ: on, in, at, for, into, from, to, by, of, about,…
Ví dụ: động từ TAKE có nghĩa là lấy




Take off: cất cánh, thăng tiến nhanh
Take on: nhận trách nhiệm
Take in: hiểu


V + trạng
từ
trạng từ: up, down, anyway, out, back, through, of
Ví dụ:
● Look up: tra (từ)
● get along: hòa thuận
● drop back: tụt lại
● get away: chạy trốn, trốn thoát
● hand down: truyền lại


V + TRẠNG TỪ +
GIỚI TỪ.
Ví dụ:
• look down on sb: coi thường
• come up with st: nghĩ ra
• run out of st : hết, cạn kiệt

• cut down on st: cắt giảm, giảm bớt
• break up with sb: chia tay với ai


Đặc điểm ngữ nghĩa
Nghĩa của PV thường khác
với nghĩa của động từ tạo nên
nó.

PV sẽ ít trang trọng hơn động từ đồng nghĩa với nó.


Vị trí
01
02

Sau S
Ví dụ: The party has been put off because of the bad weather.
(Bữa tiệc đã phải tạm dừng vì thời tiết xấu.)

+ từ
V + 0: 0 là tân
nếu tân ngữ là S
đại
Ngoại động từ:ngữ
tách giới từ/ trạng từ đặt ngay sau
từ động từ: khơng tách rời
• Nội
phrasal verb
Ví dụ:




I will pick her up on my way tomorrow.
(Ngày mai tôi sẽ đón cơ ấy trên đường đi.)


She comes across your CV and will reply to you soon.
(Bà ấy xem qua CV của bạn và sẽ trả lời bạn sớm.)


Nội động từ
• Khơng có tân ngữ theo
sau
• Khơng bị động
Ví dụ:
• My car broke down yesterday.
Broke down (đã bị hư) là nội động từ nên khơng có tân ngữ theo sau.
• The magazine Time comes out once a week.
(Báo Time được phát hành mỗi tuần một lần.)
• Our car broke down and had to be towed to a garage.
(Xe chúng tôi bị hư và phải kéo về chỗ sửa)


Nội động từ thông dụng
break down
get by
look out

get up


show up

grow up

go on
shut up

sit down

stand up
come back

stay on


Ngoại động từ


Có tân ngữ , tân ngữ ở vị trí khác
nhau
từ từ
= trạng
TH1:
V + 0 + tiểu từ / V +Tiểu
tiểu
+ 0.
từ/ giới từ

Ví dụ:

He took off his hat and sat down./He took his hat off and sat down.
(Anh ấy đã cởi mũ ra và ngồi xuống.)



TH2: tân ngữ là đại từ V + 0 + tiểu từ
đại từ = this, that, it,
them, me, her, him

Ví dụ:
He realised he was wearing a hat indoors, so he took it off.
(Anh ấy nhận ra mình đang đội mũ trong nhà, vì vậy anh ấy cởi nó ra.)


Phrasal verbs
vừa nội động từ vừa ngoại động từ
Ví dụ:
● The plane took off at seven o’clock.
(Máy bay cất cánh lúc 7 giờ.)
● He took off his hat and bowed politely as the teacher passed.
(Nó cất mũ cúi mình chào lễ phép khi thầy đi ngang.)
● I am taking this Friday off to get something done around the house.
( Tôi sẽ nghỉ thứ sáu để làm việc nhà)
● He’s been taken off the medication.
(Nó vừa được ngừng uống thuốc.)
● Son takes off his English teacher perfectly.
( Sơn bắt chước ông thầy người Anh rất tài.)


Nghĩa của phrasal verb khác so với nghĩa của

động từ tạo nên nó


Phrasal verb V sẽ ít trang trọng hơn động từ
đồng nghĩa với nó


Các phrasal verb thông dụng


Các phrasal verb đi với giới từ
thường gặp



×