Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

Thực trạng công tác kế toán tại công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.65 KB, 94 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời cảm ơn
Trong thời gian thực tập tại công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng,
được sự hướng dẫn tận tình của thầy cô giáo trong khoa, cùng với
sự giúp đỡ nhiệt tình của phòng kế toán trong công ty đã giúp em
hoàn thành báo cáo này.
Chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Văn Chan đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình thực hiện báo cáo này.
Chân thành cảm ơn ban giám đốc công ty đã tạo mọi điều kiện
cho em trong suốt quá trình thực tập.
Chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị trong phòng kế toán đã
nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này.
Do thời gian hạn chế, khả năng nghiên cứu có hạn, chắc chắn báo
cáo này còn có nhiều khiếm khuyết. Bản thân em rất mong nhận
được sự giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn, các thầy cô trong khoa
và ban lãnh đạo công ty để báo cáo này được hoàn thiên hơn.
Bắc ninh, ngày 28 tháng 7 năm 2007
Sv: Nguyễn Ngọc Chinh
1
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, công tác kế toán ngày càng trở nên
quan trọng. Hạch toán kế toán không những ghi chép phản ánh, xử lý thông tin
mà còn cung cấp những thông tin quan trọng cho công tác quản lý doanh nghiệp.
Trước tình hình kinh tế đất nước đang đổi mới đòi hỏi người quản lý phải
nhanh chóng tiếp cận những lý luận và thực tế quản lý kinh tế của nhiều nước
trên thế giới. Hơn bao giờ hết quá trình đổi mới kinh ở nước ta cần đến những


cán bộ kinh tế có kiến thức và phương pháp thích hợp với kinh tế thị trường.
Xác định tầm quan trọng đó nhà trường đã tạo điều kiện cho em đến thực tập
tại công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng(Từ sơn_ Bắc ninh). Trong thời gian thực
tập gần 3 tháng tại công ty, với sự học hỏi của bản thân cùng với sự hướg dẫn
tận tình của thầy giáo Nguyễn Văn Chan, sự tận tình chỉ bảo của ban lãnh đạo
công ty đã giúp em bước đầu làm quen với thực tế hoạt động sản xuất kinh
doanh tại công ty.
Báo cáo thực tập em xin trình bày gồm 3 phần:
Phần I : Khái quát chung về công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng g
Phần II : Thực trạng công tác kế toán tại công ty Xuất Nhập Khẩu Đình
Bảng
Phần III: Kết luận và kiến nghị
3
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN I : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU
ĐÌNH BẢNG
I- QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY.
1. Đặc điểm chung.
Tên công ty : Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng
Trụ sở : Đình Bảng – Từ Sơn – Bắc Ninh
Mã số thuế : 2300103793
ĐT: (0241) 831.619
Fax: (0241) 831.719
Tài khoản : 0021000002770
Tại : Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.
Công ty xuất nhập khẩu Đình Bảng nằm trên km 14 quốc lộ 1A, là những
vùng nguyên liệu lớn chạy qua đây, như Bắc Giang, Lạng Sơn, …công ty có rất
nhiều thuận lợi cho việc tập kết nguyên vật liệu, lưu thông hàng hoá cũng như
việc mở rộng sản xuất kinh doanh trong và ngoài nứơc.

2. Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty xuất nhập khẩu Đình Bảng chính thức được thành lập vào ngày
15/06/1992. Giấy phép kinh doanh số 040306 do phòng đăng ký kinh doanh tỉnh
Bắc Ninh cấp.
- Nguồn vốn kinh doanh : 2.798.000.000 VNĐ
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh: thu mua chế biến các mặt hàng lâm sản,
nông sản để tiêu dùng nội địa và xuất khẩu. Kinh doanh hàng may mặc thủ công
mỹ nghệ, hàng lương thực thực phẩm…
Trong quá trình 15 năm hình thành và phát triển, công ty đã trải qua những
giai đoạn khác nhau, cụ thể như sau :
4
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1. Giai đoạn 1 ( 1992 – 2000).
Trong khoảng thời gian này do công ty mới thành lập nên còn gặp nhiều khó
khăn trong việc tìm hiểu và tiếp cận thị trường. Hơn nữa do đội ngũ công nhân
viên chưa có kinh nghiệm, máy móc thiết bị của công ty còn lạc hâụ và thô sơ,
cho nên kết quả sản xuất kinh doanh chưa cao.
2.2. Giai đoạn 2 ( Từ 2000 - đến nay).
Công ty đã có nhiều biến chuyển đáng kể. Doanh thu từ hoạt động sản xuất
kinh doanh ngày càng cao. Thời gian đầu công ty được hưởng nhiều chính sách
khuyến khích hoạt động xuất nhập khẩu của nhà nước. Công ty đã liên tục nâng
cao trình độ lao động, cảI tiến máy móc thiết bị và đảm bảo chất lượng sản
phẩm ngày càng cao.
Đến nay công ty đã có một dây chuyền máy móc thiết bị sản xuất với công
nghệ hiện đại được lắp ráp tại các phân xưởng sản xuất. Hiện nay sản phẩm của
công ty đa dạng về chủng loại, chất lượng sản phẩm được nâng cao. Chính
những yếu tố đó đã giúp cho công ty phát triển mạnh, giữ được thế cạnh tranh,
đứng vững trên thị trường trong và ngoài nứơc.
Những năm gần đây sản lượng, doanh thu, lợi nhuận của công ty Xuất Nhập

Khẩu Đình Bảng không ngừng tăng. Mức tích luỹ đóng góp vào ngân sách nhà
nước ngày một tăng. Đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty ngày
càng được nâng cao.
* Một số chỉ tiêu chủ yếu từ năm 2004 – 2006 .
STT Chỉ tiêu ĐVT 2004 2005 2006
1 Tổng doanh thu VNĐ 11.300.000.000 19.300.000.000 14.000.000.000
2 Tổng số lao động
-Tổng số LĐ trực tiếp
Người
Người
126
98
112
84
96
72
3 Lợi nhuận trước thuế VNĐ 217.000.000 252.000.000 158.000.000
4 Nộp ngân sách VNĐ 61.000.000 71.000.000 44.000.000
5 Lợi nhuận sau thuế VNĐ 156.000.000 181.000.000 114.000.000
6 Thu nhập BQ VNĐ 700.000 700.000 750.000
5
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
đầu người/Tháng
3. Cơ cấu tổ chức sản xuất và quản lý của công ty
Trên cơ sở chức năng hoạt động của công ty, dựa trên điều kiện thực tế về mặt
thuận lợi cũng như khó khăn và cơ chế chính sách của nhà nước. Qua hoạt động
thực tiễn của mình công ty đã xây dung cơ cấu tổ chức phục vụ cho quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh như sau:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU

ĐÌNH BẢNG
Phân xưởng 1
Phân xưởng 2
Phân xưởng 3
Phân xưởng 4
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng kinh doanh
Quản đốc
Phòng
kế toán
6
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
7
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.1. Ban lãnh đạo gồm: giám đốc và phó giám đốc:
- Giám đốc: Là người đại diện về mặt pháp lý cho công ty trực tiếp điều
hành đến từng bộ phận phụ trách chung toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty, ra các quyết định mang tính chiến lược đảm bảo sự tồn tại và phát
triển của công ty.
- Phó Giám đốc: có 2 người giữ vai trò tham mưu, giúp việc cho Giám đốc
trong phạm vi chức năng quản lý của mình, thường xuyên theo dõi tiến độ sản
xuất kinh doanh, kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
3.2. Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất
- Bao gồm: Phòng kinh doanh, quản đốc,phòng kế toán, phân xưởng sản
xuất, đội bảo vệ.
- Phòng kinh doanh: Giữ vai trò quan trọng trong việc tìm hiểu và tiếp cận

thị trường, thiết lập mạng lưới đại lý tiêu thụ và phân phối sản phẩm tới người
tiêu dung.
- Phòng kế toán: Giúp ban Giám đốc quản lý, giải quyết tất cả những công
việc tài chính của công ty. Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh, xác định giá
thành sản xuất sản phẩm tại công ty, phối hợp với các phòng ban lập báo cáo tài
chính và quyết toán thu chi với các cơ quan chức năng của nhà nước, xây dựng
kế hoạch phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Xác định nhu cầu vốn và tình hình
biến động tài sản trong công ty.
- Phân xưởng sản xuất: Là nơi tập trung toàn bộ dây chuyền công nghệ,
nhân lực, nguyên vật liệu… Để sản xuất ra các loại sản phẩm của công ty.
- Đội bảo vệ: có trách nhiệm đảm bảo an ninh trật tự, bảo vệ tài sản,vật
liệu, công cụ dụng cụ của công ty.
4. Vai trò của phòng kế toán
8
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Phòng kế toán có vai trò quan trọng trong công ty. Phải thường xuyên
theo dõi tình hình sản xuất kinh doanh của công ty như việc chế biến sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm…
- Công tác tổ chức kế toán luôn được doanh nghiệp quan tâm, chú ý đến.
Đây là công cụ chủ yếu trong công tác quản lý của doanh nghiệp.
Tổ chức kế toán trong công ty bao gồm:
- Tổ chức bộ máy kế toán.
- Phát hành chứng từ, luân chuyển và xử lý chứng từ.
- Vận dụng hệ thống tài khoản thống nhất.
- Vận dụng hình thức kế toán phù hợp với quy mô, đặc điểm của công ty.
- Tổ chức kiểm toán.
- Phân tích báo cáo tài chính.
- Tổ chức trang bị, ứng dụng phương pháp tiên tiến vào việc quản lý doanh
nghiệp.

II. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY.
1. Dây chuyền sản xuất:
Công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng luôn đưa ra thị trường những sản
phẩm uy tín, chất lượng và giá trị kinh tế cao được người tiêu dùng tín nhiệm.
Có được điều này là do sự đóng góp không nhỏ của một dây chuyền sản xuất
tiên tiến, hiện đại.
• Quá trình sản xuất thực hiện qua các bước sau:
- Cắt gọt: Cắt, gọt vật liệu thô chủ yếu dùng vào sản xuất như Quế, Hồi.
- Phơi, đảo: Là việc làm khô, đảm bảo chất lượng vật liệu thô trước khi đưa
vào chế biến.
- Chế biến: Đưa vật liệu vào chế biến bằng máy móc, thiết bị hiện đại để
tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt tiêu thụ trong và ngoài nước.
9
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2. Đặc điểm kinh doanh và quy trình sản xuất
2.1. Đặc điểm kinh doanh
Công ty chủ yếu sản xuất các mặt hàng nông, lâm sản. ngoài ra còn sản xuất
một số mặt hàng khác như: May mặc, sản xuất bật lửa ga… Song tính trung bình
hàng năm thì sản xuất về nông, lâm sản như: Quế, Hồi của công ty có doanh thu
và các khoản nộp ngân sách là cao nhất. Doanh thu của mặt hàng này chiếm
khoảng 70 % tổng doanh thu toàn công ty.
2.2. Đặc điểm quy trình sản xuất
Công ty thu mua nguyên vật liệu của nhân dân và của một số công ty khác sau
đó vận chuyển về kho chứa nguyên vật liệu dự trữ để đáp ứng cho sản xuất liên
tục. Nguyên liệu từ kho chứa được đưa ra sân phơi và được đưa vào cắt gọt, sau
đó được đưa vào chế biến.
III. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CỦA PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Công ty tổ chức kế toán theo hình thức tập chung. Toàn bộ công việc kế toán

được giải quyết tập chung tại phòng kế toán. Bộ phận này có nhiệm vụ giải
quyết các vấn đề ghi sổ chi tiết, vấn đề tài chính, các chi phí tài chính, các chi
phí sản xuất, xác định kết quả kinh doanh qua đó đề xuất các biện pháp tối ưu
nhằm nâng cao hiệu quả lao động, thu hồi vốn, phát huy mọi khả năng để phát
triển sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả.
• Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng .
Kế toán trưởng
Kế toán VL, CCDC
Kế toán tài sản cố định
Kế toán
Lao động tiền lương
Kế toán
Giá thành
Thủ quỹ
10
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
• Chức năng nhiệm vụ của các thành viên trong phòng kế toán:
- Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm chung về công tác tài chính
của công ty. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc công ty. Kế toán trưởng là
người lãnh đạo phòng kế toán tài chính, là người giao công việc cho từng kế
toán viên.Tổ chức hình thức kế toán hợp lý và thực hiện tốt công tác hạch toán
kế toán trong toàn doanh nghiệp
- Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ: Làm nhiệm vụ theo dõi, thống kê, tổng
hợp quá trình nhập, xuất, tồn vật tư trong quá trình sản xuất.
- Kế toán tài sản cố định: Làm nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm
TSCĐ, tính khấu hao, sửa chữa lớn TSCĐ của công ty, tập hợp toàn bộ các chi
phí rồi phân bổ và kết chuyển chi phí để tính giá thành.
- Kế toán tiền lương, vốn bằng tiền: Phụ trách tính toán và chi trả lương,
tổng hợp bảng cân đối tiền lương, tiền thưởng và các khoản trích theo lương,

theo dõi sự biến động của tiền mặt, tiền gửi, tiền vay và sổ số dư các tài
khoản:TK 111, TK 112, TK 311.
- Kế toán giá thành: Có nhiệm vụ tính giá thành cho sản phẩm tiêu thụ.
11
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ coi giữ tiền mặt và có quyền xuất khi được sự
đồng ý của cấp trên.
2. Hình thức kế toán được áp dụng trong công ty
Công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng hạch toán kinh tế độc lập. Công ty áp dụng
hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ bao gồm:
- Ghi theo trật tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái
Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái các tài khoản và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ kế toán chi tiết: Sổ kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ, sổ tài sản
cố định, sổ chi phí sản xuất, sổ chi tiết tiêu thụ,vv…
Ngoài ra kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ còn sử dụng chứng từ ghi
sổ và bảng cân đối tài khoản.
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ
GHI SỔ TẠI CÔNG TY XNK ĐÌNH BẢNG Chứng từ gốc
Sổ Quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ, thẻ hạch toán chi tiết
Sổ đăng ký CTGS
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết.

Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
12
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày.
: Quan hệ đối chiếu kiểm tra.
: Ghi cuối tháng.
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán
lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ
lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Cuối tháng công ty khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát
sinh nợ, phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái,
lập bảng cân đối tài khoản.
- Cuối tháng phải tổng hợp số liệu, khoá sổ và thẻ chi tiết rồi lập các bảng
tổng hợp chi tiết.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết được sử dụng để lập báo cáo kế toán.
3. Những thuận lợi và khó khăn của công ty
3.1. Thuận lợi
Công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng nằm trên Km 14 quốc lộ 1A, đây là
vùng nguyên liệu lớn chạy qua như: Bắc Giang, Lạng Sơn…Với vị trí như vậy
rất thuận lợi cho việc giao lưu buôn bán trong và ngoài nước cũng như việc vận
chuyển nguyên liệu đầu vào và tiêu thụ sản phẩm.
Ban lãnh đạo công ty có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm. Bộ
máy kế toán của công ty luôn thực hiện tốt vai trò của mình trong việc quản lý
tài chính của công ty và thực hiện tốt các chính sách thuế của nhà nước.

Công ty có nguồn nhân lực dồi dào thuận lợi cho việc sản xuất kinh doanh.
Bên cạnh đó công ty còn được hưởng những chính sách ưu đãi, hỗ trợ về thuế
đối với xuất nhập khẩu đây là điều thuận lợi lớn của công ty.
3.2. Khó khăn
Công ty còn gặp môt số khó khăn như: Nguồn vốn ít làm ảnh hưởng không
nhỏ đến quá trình sản xuất, nguyên vật liệu sơ chế đôi khi không đủ để phục vụ
13
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
sản xuất làm ảnh hưởng đến một số hợp đồng xuất nhập khẩu của công ty khiến
cho kết quả kinh doanh chưa đạt mức tối đa.
14
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
XUẤT NHẬP KHẨU ĐÌNH BẢNG VÀ TẬP LÀM
A- KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
I. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Tiêu chuẩn TSCĐ tại công ty
Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác tham
gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, có giá trị 10.000.000 VNĐ trở lên và có thời gian
sử dụng trên 1 năm
* Đặc điểm TSCĐ tại công ty:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật
chất ban đầu cho đến khi bị hư hỏng.
- Giá trị của TSCĐ giảm dần theo mức độ hao mòn và chuyển dịch từng
phần vào giá trị sản phẩm mới tạo ra.
- Kế toán công ty phải quản lý, theo dõi TSCĐ về mặt giá trị và hiện vật.
2. Danh mục TSCĐ tại công ty
Nhóm TSCĐ

Số năm
SD
Nguyên giá GTHM GTCL
1.Nhà cửa, vật kiến trúc:
Nhà xưởng
Nhà kho
Nhà văn phòng
15
12
12
800.000.000
400.000.000
250.000.000
380.000.000
88.000.000
50.000.000
420.000.000
312.000.000
200.000.000
2. Máy móc, thiết bị:
Máy cắt quế
Máy gọt quế QT1
Máy gọt quế QT2
8
8
10
60.000.000
80.000.000
85.000.000
12.000.000

35.000.000
25.000.000
48.000.000
45.000.000
60.000.000
3.Thiết bị văn phòng:
5 máy vinh tính 6 60.000.000 22.000.000 38.000.000
4. Phương tiện vân tải:
Ô tô tải 99K_2613
Ô tô 4 chỗ ngồi
29M_9747
15
12
420.000.000
400.000.000
260.000.000
158.000.000
160.000.000
242.000.000
15
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1. Đánh giá TSCĐ ở công ty
Là việc xác định giá trị TSCĐ để ghi sổ kế toán. TSCĐ được quản lý theo
nguyên giá, số khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại.
2.1.1. Nguyên giá TSCĐ : Bao gồm chi phí hình thành TSCĐ trước khi đưa
vào sử dụng.
_ Cách tính nguyên giá:
+ TSCĐ hữu hình:
Nguyên giá TSCĐ

do mua sắm
=
Giá mua ghi trên
hoá đơn
+
Chi phí vận
chuyển
Nguyên giá TSCĐ do
XDCB bàn giao
=
Giá trị quyết toán công
trình được duyệt
+
chi phi khác có
liên quan
+ TSCĐ vô hình:
Quyền sử dụng đất = Chi phí mua quyền sử dụng đất + lệ phí trước bạ
2.1.2. Giá trị hao mòn của TSCĐ
Thể hiện phần số khầu hao luỹ kế của TSCĐ trong quá trình sử dụng.
2.1.3. Giá trị còn lại của TSCĐ: Là phần giá trị chưa thu hồi phản ánh số
vốn hiện có của công ty.
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - Giá trị hao mòn của TSCĐ
2.2. Kế toán tăng giảm TSCĐ hữu hình tại công ty
2.2.1.Tài khoản sử dụng
TK 211” TSCĐ hữu hình”
2.2.2. Chứng từ sử dụng
Biên bản giao nhận TSCĐ
16
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biên bản kiểm kê TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản nhượng bán TSCĐ
2.2.3. Sổ kế toán sử dụng
Thẻ TSCĐ
Sổ TSCĐ, sổ cái TK 211, sổ chi tiết TK 211
2.2.4. Sơ đồ luân chuyển chứng từ
KẾ TOÁN CHI TIẾT TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
Biên bản thanh lý,biên bản nhượng bán TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao
Thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ
KẾ TOÁN TỔNG HỢP TSCĐ
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký CTGS
BỘ PHẬN SỬ DỤNG
Sổ theo dõi TSCĐ
* Kế toán chi tiết tăng TSCĐ : Mỗi khi có TSCĐ tăng, có hội đồng giao
nhận TSCĐ. Đại diên bên giao, bên nhận có nhiệm vụ nghiệm thu TSCĐ, kế
toán căn cứ vào chứng từ gốc tiến hành lập biên bản giao nhận TSCĐ (lập 2
bản). Bên giao giữ một bản, bên nhận giữ một bản. bộ phận sử dụng ký nhận
vào biên bản giao nhận. Kế toán TSCĐ nhận 1 biên bản cùng với các chứng từ
17
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
gốc có liên quan kèm theo hồ sơ kỹ thuật TSCĐ. Kế toán vào thẻ TSCĐ và sổ
TSCĐ. Bộ phân kế toán nguồn vốn xác định nguồn để ghi bút toán kết chuyển.
Bộ phận kế toán liên quan( Kế toán vốn bằng tiền,…) sẽ nhận chứng từ có liên
quan để ghi sổ. Sau đó lưu chứng từ.

* Kế toán chi tiết giảm TSCĐ: Khi có TSCĐ, kế toán lập đầy đủ chứng từ,
hồ sơ để làm căn cư ghi sổ kế toán.
Căn cứ vào các chứng từ giảm TSCĐ ( biên bản thanh lý, nhượng bán…) kế
toán ghi giảm vào thẻ TSCĐ ( ghi ngày, tháng, năm đình chỉ sử dụng TSCĐ) rồi
chuyển thẻ sang hòm thẻ TSCĐ giảm và ghi giảm ở sổ đăng ký thẻ TSCĐ và sổ
theo dõi TSCĐ.
2.2.5. Sơ đồ hạch toán tăng, giảm TSCĐ hữu hình tai công ty XNK Đình Bảng
TK111,112,331,311
TK811
GTCL
TK211
TK133
TK241
Mua mới TSCĐ
TSCĐ mới do XDCB bàn giao
Thanh lý nhượng bán
TK214
Trích tài liệu ngày 12 tháng 4 năm 2007 tại công ty như sau:
Biểu số 01:
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG số: 1258
Ngày 12 tháng 4 năm 2007
Đơn vị mua hàng: Công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng
Địa chỉ: Đình Bảng_ Từ Sơn_ Bắc Ninh MS: 2300103793
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Hà Anh
Địa chỉ: Ba Đình_ Hà Nội MS: 1100271507
Hình thức thanh toán: Tiền gửi ngân hàng
đơn vị tính: Đồng
18
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Stt Tên sản phẩm Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Máy vi tính LG 1T Bộ 1 12.500.000 12.500.000
Cộng tiền hàng: 12.500.000
Tiền thuế GTGT: 1.250.000
Tổng thanh toán: 13.750.000
Người mua hàng Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký,đóng dấu)
Biểu số 02:
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ số 28
NợTK: 642
Có TK: 211
Căn cứ quyết định số 295 ngày 12 tháng4 năm 2007 về việc bàn giao TSCĐ
do mua sắm của giám đốc công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng.
Ban giao nhận TSCĐ ( Máy vi tính LG):
_ Ông Nguyễn Thạc Hợp Chức vụ: Trưởng phòng kế toán
_ Ông Đỗ Huy Hoà Chức vụ: nhân viên Cty TNHH TM Hà Anh
Địa điểm giao nhận TSCĐ: Văn phòng công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng
Xác nhận việc giao nhân TSCĐ như sau:
Đơn vị tính: Đồng
Stt
Tên, ký
hiệu, quy
cách
Số hiệu
TSCĐ
Nước
Sản
xuất
Năm sản
xuất

Năm
đưa
vào sử
dụng
Công
suất
Nguyên
giá TSCĐ
Số
năm
sử
dụng
Tài
liệu
kỹ
thuật
kèm
theo
A B C D 1 2 3 4 5 E
1 Máy vi
tính LG
211_1T HQ 2005 2006 12.500.000 5
Người nhận Người giao Kế toán trưởng Giám đốc
19
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký, Đóng dấu)
20
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu số 03:
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH số 21
Ngày 12 tháng 4 năm 2007
Kế toán trưởng :Nguyễn Thạc Hợp (Đã ký)
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 28 ngày 12 tháng 4 năm 2007
Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ: Máy vi tính LG
Số hiệu TSCĐ: 211_1T
Nước sản xuất: Hàn Quốc
Năm sản xuất: 2005
Năm đưa vào sử dụng: 2007
Bộ phận sử dụng: Quản lý doanh nghiệp
Đơn vị tính: Đồng
SH
CT
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn
Ngày,tháng,
năm
Diễn
giải
Nguyên giá Nă
m
GTC
L
Cộng
dồn
1258 12/9/2007 Mua
mới
12.500.00
0
Người lập Kế toán trưởng

(Đã ký) (Đã ký)
21
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 04:
CHỨNG TỪ GHI SỔ số26
Ngày12 tháng 4 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Ghi
chú
S
H
NT N

C
ó
28 12/9/20
07
Mua TSCĐ 2
11
1
12
12.500.0
00
Thuế GTGT đầu vào
1

33
1
12
1.250.0
00
Cộng 13.750.0
00
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
22
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số: 05
Cty XNK Đình Bảng
PXSX số 1
BIÊN BẢN NHƯỢNG BÁN TSCĐ số 21
Ngày 18 tháng 4 năm 2007
Nợ Tk: 811, 214
Có TK: 211
Căn cứ vào quyết định số 158 ngày 18/4/2007 của ban giám đốc công ty Xuất
Nhập Khẩu Đình Bảng.
Về việc nhượng bán TSCĐ: Máy gọt quế QT1
Ban nhượng bán TSCĐ:
_ Ông(Bà): Phạm Văn Thắng. Chức vụ: PGĐ. Đại diện trưởng ban
_ Ông(Bà): Đỗ Minh Trí. Chức vụ: Quản lý. Đại diện công ty Hưng Long
Tiến hành nhượng bán TSCĐ:
Đơn vị tính: 1000 Đồng
Tt
Tên, ký

hiệu,quy
cách
Số
hiệu
TSC
Đ
Nước
SX
Năm
SX
Năm
đưa
vào
SD
Nguyên giá
TSCĐ
Giá trị
hao
mòn
Giá trị
còn lại
Giá
mua
….
Nguyên
giá
TSCĐ
A B C D 1 2 3 4 5 6 7
1 Máy got
quế

211_
QT1
Nhật
Bản
2000 2000 80.000 80.000 35.000 45.000


Trưởng ban Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký, đóng dấu)
23
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 06:
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH số 22
Ngày 18 tháng 4 năm 2007
Kế toán trưởng :Nguyễn Thạc Hợp (Đã ký)
Căn cứ vào biên bản nhượng bán TSCĐ số 21 ngày 18 tháng 4 năm 2007
Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ: Máy Gọt quế QT1
Số hiệu TSCĐ: 211_QT1
Nước sản xuất: Nhật Bản
Năm sản xuất: 2000
Năm đưa vào sử dụng: 2000
Bộ phận sử dụng: Phân xưởng SX
Đơn vị tính: Đồng
SH
Chứng
từ
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn
Ngày,tháng,
năm

Diễn giải
Nguyên
giá
Năm GTCL Cộng dồn
21 18/9/2007 Nhượng bán
TSCĐ
80.000.000 200
7
35.000.000
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
24
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 07:
CHỨNG TỪ GHI SỔ số27
Ngày 18 tháng 4 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Ghi
chú
SH NT Nợ Có
21 18/9/2007 Nhượng bán TSCĐ 21
4
211 35.000.000
811 211 45.000.000
Chi phí nhượng bán 811 111 250.000

Thu về từ hoạt động
Nhượng bán
111 711 58.000.000
Cộng
Kèm theo…3…chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
25
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5

×