KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
ĐẠI HỌC DIỆÍ1 Lực
ELECTRIC POWER uNIVERSITY
BÁO CÁO CHUN ĐỀ HỌC PHẦN
MƠN LẬP TRÌNH WEB NÂNG CAO
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN
THOẠI
Sinh viên thực hiện
Giảng viên hướng dẫn
Ngành
Chuyên ngành
Lớp
Khóa
: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH
PHẠM ANH TUẤN
: PHƯƠNG VÃN CẢNH
: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
: D14CNPM1
: 2019-2024
Hà Nội, tháng 12 năm 2021
1
Phiếu chấm điểm
Sinh viên thực hiện:
Họ và tên
Chữ ký
Ghi chú
Phạm Anh Tuấn
Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Giảng viên chấm:
Họ và tên
Chữ ký
Ghi chú
Giảng viên chấm 1 :
Giảng viên chấm 2 :
2
LỜI CẢM ƠN
3
Trong thời gian làm báo cáo chuyên đề, em đã nhận
được
nhiều
sự
giúp
đỡ
từ thầy cơ bạn bè và gia đình.
Để cho phép em bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến trước
hết
đến
thầy
phụ
trách bộ mơn Phương Văn Cảnh đã tận tình chỉ bảo cho
chúng
em
suốt
thời
gian
vừa để có thể hồn thành được báo cáo chun đề nói riêng,
và
học
được
những
kiến thức bổ ích nhằm phục vụ cho cơng việc của chúng em
sau này nói chung.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn và lời cảm ơn chân
thành
nhất
đến
Trường
đại học Điện lực đã giúp cho thầy cô và sinh viên chúng em
có
điều
kiện
học
tập
trao đổi kiến để hồn thành báo cáo chuyên đề này.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn các bạn đã giúp
em
trong
q
trình
hồn thành chun đề, và cảm ơn gia đình đã cho chúng em
thêm
động
lực
học
tập
và trở thành người cơng dân và là người sinh viên có ích cho
cộng đồng và ngành.
4
LỜI MỞ ĐẦU
Trên thế giới hiện nay, tin học là ngành phát triển khơng ngừng, thời kỳ cơng
nghiệp hố địi hỏi thơng tin nhanh chóng, chính xác. Tin học càng ngày càng
chiếm một vị trí quan trọng trong cuộc sống hàng ngày, trong các ngành khoa học
kỹ thuật, dịch vụ và xã hội. Đất nước ta đang có những chuyển biến to lớn trong tất
cả mọi lĩnh vực, các ngành kinh tế, các ngành khoa học kỹ thuật và cũng như đời
sống xã hội. Đảng và nhà nước ta cũng đã rất coi trọng vấn đề áp dụng tin học vào
các lĩnh vực của đời sống xã hội. Sự nghiệp hố, cơng nghiệp hố, hiện đại hố của
đất nước cần đến sự phát triển của cơng nghệ thơng tin. Ví dụ như việc quản lý
kinh doanh trong cửa hàng bán điện thoại. Nếu khơng có sự hỗ trợ của tin học, việc
quản lý này phải cần khá nhiều người, chia thành nhiều khâu, mới có thể quản lý
được tồn bộ các đơn hàng, chu trinh nhập xuất phức tạp. Các cơng việc này địi
hỏi nhiều thời gian và cơng sức, mà sự chính xác và hiệu quả khơng cao, vì đa số
đều làm bằng thủ cơng rất ít tự động. Một số nghiệp vụ như tra cứu, thống kê, và
hiệu chỉnh thơng tin khá vất vả. Ngồi ra cịn có một số khó khăn về vấn đề lưu trữ
khá đồ sộ, dễ bị thất lạc, tốn kém,... Trong khi đó, các nghiệp vụ này hồn tồn có
thể tin học hố một cách dễ dàng. Với sự giúp đỡ của tin học, việc quản lý sẽ trở
nên đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng và hiệu quả hơn rất nhiều. Để hồn thành
học phần cũng như ôn tập lại kiến thức môn công nghệ phần mềm , được sự hướng
dẫn của Giáo viên bộ mơn , em xin trình bày bài tập lớn đề tài: “Xây dựng website
bán điện thoại”. Do điều kiện thời gian có hạn và chưa hiểu biết được hết các vấn
đề nghiệp vụ, nên đề tài của em khó có thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự
đóng góp của thầy cơ để đề tài của em có thể hồn thiện thêm.
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT VÀ XÁC LẬP ĐỀ TÀI
1.1Khảo sát hệ thống
Hiện nay, cùng với sự gia tăng dân số cùng với sự phát triển lớn mạnh của
công nghệ số thì nhu cầu về dịch vụ, mua bán ngày càng gia tăng. Tuy nhiên,
hệ thống quản lý bằng sổ sách trước kia của nhiều cửa hàng, cơng ty đã khơng
cịn phù hợp với quy mô và tốc độ phát triển này nữa. Mặc dù đã áp dụng công
nghệ thông tin vào công việc quản lý, buôn bán nhưng mới chỉ dừng ở mức đơn
giản và rời rạc các công việc. Hệ thống quản lý chưa tối ưu dẫn đến có những
bất lợi, bất tiện trong việc quản lý. Vậy nên shop cần có một hệ thống mới giúp
việc quản lý tiện lợi, dễ sử dụng hơn.
1.2Giới thiệu về cửa hàng
Là một cửa hang điện thoại, phục vụ nhu cầu mua sắm trực tiếp cũng như
trực tuyến bao gồm: chọn và mua điện thoại hay phụ kiện trực tuyến nhanh
chóng, thanh tốn an tồn, giao hàng tận nơi, chăm sóc và tư vấn thân thiện.
Với mong muốn đem đến cho khách hàng những dòng sản phẩm điện thoại chất
lượng, thời trang với giá cả hợp lý nhất, mang ứng dụng cao, hiện đại, phù hợp
với gu thẩm mỹ của người Việt Nam.
1.3Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống hiện tại
> Ưu điểm:
- Hệ thống đơn giản dễ dàng sử dụng.
- Thuận tiện trong việc thanh tốn, lưu thơng tin khách hàng.
> Nhược điểm:
- Chỉ sử dụng trong nội bộ cửa hàng, không tiếp cận với khách hàng nên dẫn
đến nhu cầu mua sắm, chăm sóc khách hàng cịn hạn chế.
- Chưa dễ dàng tìm kiếm sản phẩm.
1.4 Cơ cấu tổ chức
1.5 Yêu cầu dự án:
Tạo ra được một web quản lý thật tiện lợi, dễ sử dụng, đầy đủ các chức năng.
Hỗ trợ được việc quản lý của cửa hàng thuận lợi nhanh chóng, độ chính xác cao
hơn. Đồng thời đây cũng là một nơi mà ngay cả khách hàng cũng có thể sử dụng
để theo dõi, mua sắm tiện lợi hơn.
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Biểu đồ use case (Use case diagram)
Một biểu đồ Use case chỉ ra một số lượng các tác nhân ngoại cảnh và mối liên
kết của chúng đối với Use case mà hệ thống cung cấp. Một Use case là một lời
miêu tả của một chức năng mà hệ thống cung cấp. Lời miêu tả Use case thường
là một văn bản tài liệu, nhưng kèm theo đó cũng có thể là một biểu đồ hoạt
động. Các Use case được miêu tả duy nhất theo hướng nhìn từ ngồi vào của
các tác nhân (hành vi của hệ thống theo như sự mong đợi của người sử dụng),
không miêu tả chức năng được cung cấp sẽ hoạt động nội bộ bên trong hệ thống
ra sao. Các Use case định nghĩa các yêu cầu về mặt chức năng đối với hệ thống
2.1.1. Xác định các tác nhân
STT
Actor
1
Nhân viên
Use case
- Đăng nhập
- Cập nhập thông tin khách
hàng
- Quản lý thông tin khách
hàng
- Quản lý nhà cung cấp
- Quản lý sản phẩm
- Nhập kho
- Quản lý đơn nhập
- Tìm kiếm sản phẩm
- Quản lý doanh thu
- Bán hàng
- Tạo hóa đơn
- Thanh tốn
- Cập nhập thơng tin khách
hàng
- Tìm kiếm sản phẩm
2
Khách hàng
2.1.2. Biểu đồ use case
2.1.2.1 Use case tổng quát
- Đăng nhập
- Cập nhập thông tin khách
hàng
2.I.2.2. Use case Nhân Viên
2.1.2.3 Use case Khách Hàng
2.1.3
Đặc tả use case
2.1.3.1.Đặc tả use case đăng nhập
Tên Use Case
Đăng nhập
Mô tả
Use Case này cho phép người dùng đăng nhập vào hệ
thống
Actor
Tiền điều kiện
Nhân viên, Khách hàng
Người dùng chưa đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện
Người dùng đăng nhập thành cơng và có thể sử dụng chắc
năng mà hệ thống cung cấp
Luồng sự kiện
chính
Ngoại lệ
1.
2.
3.
4.
5.
Người dùng chọn chức năng đăng nhập
Form đăng nhâp hiển thị
Nhập tên, mật khẩu vào form đăng nhập
Hệ thống kiểm tra tên, mật khẩu người dùng
Đăng nhập thành cơng, chuyển đến màn hình chính
của hệ thống
A. Người dùng đăng nhập không thành công
1. Hệ thống báo lại q trình đăng nhập khơng
thành công
2. Yêu cầu người dùng đăng nhập lại
2.I.3.2. Đặc tả use case quản lý sản phẩm
Tên Use Case
Quản lý sản phẩm
Mô tả
Use Case này cho phép người dùng quản lý được sản phẩm
có trong shop
Actor
Nhân viên
Use Case liên
quan
Nhập kho, quản lý đơn nhập, thêm chiết khấu, tìm kiếm
sản phẩm
Tiền điều kiện
Cửa hàng trưởng đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện
Cửa hàng trưởng sẽ biết được số hàng hiện có, biết thiếu
hàng nào và cịn tồn hàng nào
Luồng sự kiện
chính
1. Cửa hàng trưởng kích hoạt chức năng quản lý sản
phẩm
2. Hệ thông sẽ hiển thị tổng quát về những thông tin
của sản phẩm
2.1.3.3. Đặc tả Use Case Tìm kiếm sản phẩm
Tên Use Case
Tìm kiếm sản phẩm
Mơ tả
Use Case này cho phép người dùng tìm kiếm thơng tin về
sản phẩm đã được lưu trong hệ thống
Actor
Nhân viên, Khách hàng
Use Case liên
quan
đăng nhập, quản lý sản phẩm
Tiền điều kiện
Người dùng đăng nhập thành cơng vào hệ thống và đã có
thơng tin sản phẩm được lưu trữ trong hệ thống
Hậu điều kiện
Thông tin tìm kiếm sẽ được hiện ra trên hệ thống
Luồng sự kiện
chính
1. Người dùng chọn chức năng tìm kiếm sản phẩm
2. Người dùng nhập từ mã sản phẩm
3. Hệ thống tìm kiếm sản phẩm với từ mã đã nhập
4. Hệ thống hiển thị thông tin sản phẩm ứng với từ mã
đó
Ngoại lệ
A. Mã sản phẩm khơng hợp lệ
1. Hệ thơng thơng báo khơng có sản phẩm
ứng với từ mã trên
2. Hệ thống sẽ tự động quay trở lại bước 2
2.1.3.4.Đặc tả Use Case Quản lý đơn nhập
Tên Use Case
Quản lý đơn nhập
Mô tả
Use Case này cho ta xem được bao quát và quản lý được
đơn nhập của shop khi hàng hóa hết hay có nhu cầu thêm
hàng
Actor
Use Case liên
Nhân Viên
Đăng nhập, Quản lý sản phẩm, nhập kho
quan
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
Luồng sự kiện
chính
Đăng nhập thành cơng và mã hàng đã được cập nhập vào
hệ thống
Người dùng nắm được danh sách các đơn nhập
1. Người dùng chọn chức năng quản lý đơn nhập
2.
3.
4.
5.
Hệ thống yêu cầu nhập mã hàng cần nhập
Nhân viên nhập mã hàng
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã hàng
Hệ thống yêu cầu số lượng
6. Hệ thống chuyển thông tin đến xưởng sản xuất
7. Người dung chọn chấm dứt việc xem danh sách này
8. Hệ thống thoát khỏi việc xem danh sách này
Ngoại lệ
A. Nhân Viên nhập mã hàng không hợp lệ
1. Hệ thống hỏi cửa hàng trưởng có muốn
thêm mặt hàng này vào hệ thống không
2. Nhân Viên chọn thêm sản phẩm
3. Hệ thống yêu cầu nhập tên mặt hàng
4. Nhân Viên nhập tên hàng
5. Hệ thống lưu trữ mã hàng và tên hàng
6. Trở lại bước 5 của luồng sự kiện chính
B. Nhân viên không chọn thêm hàng
1. Hệ thống hỏi nhân viên có muốn thêm mặt
hàng này vào hệ thống khơng
2. Nhân viên không thêm sản phẩm
3. Hệ thống trở lại bước 2 của luồng chính
của hệ thống
2.I.3.6. Đặc tả use case Quản lý thông tin khách hàng
Tên Use Case
Quản lý thông tin khách hàng
Mô tả
Use Case này cho giúp ta nắm được các thông tin của
khách hàng được lưu trữ trong hệ thống
Actor
Use Case liên
Nhân viên
Đăng nhập
quan
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
Nhân Viên đăng nhập vào hệ thống
Nắm được các thông tin tổng quát của khách hàng
Luồng sự kiện
chính
1. Người dùng chọn chức năng quản lý khách hàng
2. Hệ thông sẽ hiển thị thông tin về những thơng tin về
những khách hàng
3. Nhân viên có thể chọn một khách hàng để xem
thông tin chi tiết về khách hàng đó
2.I.3.7. Đặc tả use case Cập nhật thơng tin khách hàng
Tên Use Case
Cập nhập thông tin khách hàng
Mô tả
Use Case này có chức năng thêm thơng tin khách hàng
Actor
Use Case liên
Nhân viên
Đăng nhập, quản lý thông tin khách hàng
quan
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
Luồng sự kiện
chính
Người dùng đăng nhập vào hệ thống
Thông tin vừa thêm phải dc lưu trữ vào hệ thống
1. Chọn chức cập nhập thông tin khách hàng
2. Hệ thông hiển thị form cập nhập thông tin khách
hàng
3. sự yêu cầu chọn chức năng muốn thực hiện (thêm
thơng tin nhân sự, xóa thơng tin khách hàng, sửa
thơng tin nhân sự)
4. Nhân viên chọn chức năng cần thực hiện
5. Nhân viên nhập tồn bộ thơng tin của khách
hàng
6. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thơng tin nhâp
vào
7. Thông báo cập nhập thông tin khách hàng thành
công
A. Dữ liệu nhập không hợp lệ
1. Thông tin cập nhập thất bại
2. Yêu cầu nhập lại thông tin
3. Hiển thị giao diện nhập
4. Use Case tiếp tục ở bước 5
Ngoại lệ
2.I.3.8. Đặc tả Use Case quản lý Nhân Viên
Tên Use Case
Quản lý nhân viên
Mô tả
Use Case này cho phép người dùng quản lý được sản phẩm
có trong shop
Actor
Cửa hàng trưởng
Use Case liên
quan
Đăng nhập, cập nhập thông tin nhân viên, tính lương,
thơng tin chấm cơng
Tiền điều kiện
Người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống
Hậu điều kiện
Các thông tin của nhân viêm được hiển thị trên hệ thống
Luồng sự kiện
chính
1. Chọn chức năng quản lý nhân viên
2. Form quản lý nhân viên xuất hiện, hệ thống hiển thị
thông tin cá nhân nhân viên
3. Hệ thống cung cấp liên kết để thành viên có thể sửa
thơng tin
2.I.3.9. Đặc tả Use Case cập nhập thông tin nhân viên
Tên Use Case
Cập nhập thông tin Nhân Viên
Mô tả
Use Case này cho phép thêm, sửa, xóa thơng tin nhân viên
vào hệ thống
Actor
Cửa hàng trưởng
Use Case liên
quan
Quản lý nhân viên
Tiền điều kiện
Cửa hàng trưởng đăng nhập thành công vào hệ thống
Hậu điều kiện
Thông tin khách hàng được lưu trữ vào hệ thống
Luồng sự kiện
chính
1. Chọn chức cập nhập thơng tin nhân sự
2. Hệ thông hiển thị form quản lý thông tin nhân sự
yêu cầu chọn chức năng muốn thực hiện (thêm
thơng tin nhân sự, xóa thơng tin nhân sự, sửa
thơng tin nhân sự)
3. Cửa hàng trưởng chọn chức năng cần thực hiện
4. Cửa hàng trưởng nhập tồn bộ thơng tin của
nhân viên
5. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập
vào
6. Thông báo cập nhập thành công
Ngoại lệ
A. Dữ liệu nhập không hợp lệ
1. Thông báo cập nhập thất bại
2. Yêu cầu nhập lại thông tin
3. Hiển thị giao diện nhập
4. Use Case tiếp tục ở bước 4
2.1.4. Đặc tả use case tạo hóa đơn
Tên Use Case
Tạo hóa đơn
Mơ tả
Use Case này cho phép người dùng tạo hóa đơn bán hàng
Actor
Nhân viên
Use Case liên
quan
Bán hàng
Tiền điều kiện
Nhân viên đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện
Hóa đơn bán hàng được lập và lưu trữ vào hệ thống
Luồng sự kiện
chính
1. Người dùng chọn sản phẩm khách hàng mua và nhập
số lượng cần mua, tìm tên khách hàng trong hệ
thống
2. Hệ thống kiểm tra thông tin người dùng vừa nhập
vào
3. Hệ thống tính tổng tiền dựa trên đơn giá và số lượng
sản phẩm được mua
4. Hệ thống lưu hóa đơn vào cơ sở dữ liệu và thực hiện
cập nhập tích điểm tích lũy cho khách
Ngoại lệ
A. Thơng tin khách hàng không hợp lệ
1. Hệ thống thông báo không hợp lệ. Yêu cầu nhập
lại hoặc nếu chưa có người dùng phải thêm thông
tin khách hàng vào hệ thống
2. Use Case tiếp tục ở bước 2
2.1.3.10.Đặc tả use case Thanh toán
Tên Use Case
Thanh tốn
Mơ tả
Use Case này cho phép khách hàng tạo đơn hàng để tiến
hành thanh toán
Actor
Khách hàng
Use Case liên
quan
Đặt hàng, đăng nhập
Tiền điều kiện
Khách hàng đã chọn sản phẩm mình muốn
Hậu điều kiện
Sản phẩm được chọn đã được thanh tốn xong
Luồng sự kiện
chính
1. Khách hàng chọn thành tốn để tiến hành tạo đơn
bán hàng
2. Form thanh toán xuất hiện, hệ thống hiẻn thị đơn
bán hàng và một số thông tin mặc định của đơn bán
hàng
3. Khách hàng nhâp các thơng tin: họ tên, số tài khoản,
phương thức thanh tốn, địa chỉ giao hàng, thời gian
giao hàng, địa chỉ gmail để hồnh thành đơn bán
hàng
4. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ thông tin khách hàng
nhập
5. Hệ thống thông báo giao dịch thành công
Ngoại lệ
A. Nhập sai dữ liệu
1. Hệ thống thông báo tạo đơn hàng không thành
công
2. Hệ thống hiện lại form nhập thông tin và các
trường nhập sai
3. Khách hàng nhập lại thông tin
2.2 Xây dựng biểu đồ tuần tự
Mục đích: biểu diễn tương tác giữa những người dùng và những đối tượng
bên trong hệ thống. Biểu đồ này cho biết các thông điệp được truyền tuần tự
như thế nào theo thời gian. Thứ tự các sự kiện trong biểu đồ tuần tự hồn tồn
tương tự như trong scenario mơ tả use case tương ứng.Biểu diễn: Biểu đồ tuần
tự được biểu diễn bởi các đối tượng và message truyền đi giữa các đối tượng
đó.Trong hệ thống quản lý bán hàng, chúng ta lựa chọn biểu đồ tương tác dạng
tuần tự để biểu diễn các tương tác giữa các đối tượng. Để xác định rõ các thành
phần cần bổ sung trong biểu đồ lớp, trong mỗi biểu đồ tuần tự của hệ thống
quản lý bán hàng sẽ thực hiện:
- Xác định rõ kiểu của đối tượng tham gia trong tương tác (ví dụ giao diện,
điều
khiển hay thực thể).
- Mỗi biểu đồ tuần tự có thể có ít nhất một lớp giao diện (Form) tương ứng
với
chức năng (use case) mà biểu đồ đó mơ tả
- Mỗi biểu đồ tuần tự có thể liên quan đến một hoặc nhiều đối tượng thực thể.
Các đối tượng thực thể chính là các đối tượng của các lớp đã được xây dựng
trong biểu đồ thiết kế chi tiết. Dưới đây là một số biểu đồ tuần tự cho các chức
năng của hệ thống quản lý bán hàng:
2.2.1 Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập
2.2.4 Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý bán hàng
21
2.2.4 Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý bán hàng
2.2.6. Biểu đồ tuần tự cho chức năng cập nhật danh sách nhân viên
1: Kích hoat cap nhat nhan vien
nhap thong
tin nhantạo hóa đơn
Biểu đồ trìnhì: Yeu
tựcancho
việc
22
Xhan vien
Form Tao hoa don
Tao hoa don
2.2.8. Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý khách hàng
Hoa don
LoaiHang
H
+soHoa
Don
2.3. Biểu đồ
lớp
+Username :String
+Password strino
0’
+ MaKhachHangString
+ themkhachhangO
+
xoakhachhangO
+TenKhachHang:String
+suakhachhang()
KhachHang
+ SoDienThoai
+timkiemkhachhang()
DiaChi
string string
str
iní
+MaKhachHang
strirụ
s
Hang
-maHang string
(
HoaDon
+tenHang:Strin
g
■HoaiHangStn
ng
+soLuon
g:lr
- ChiTietHoaDon
t
+SoPhieu:String st
+NgayThongKe:Date
+them()
+giaBan string
+DÕanhThu’Double
+sua()
+maLoaiHang:Strĩ
+Thu:Double
+xoa()
ng
+Ctii:Double
+timkiem()
1*-M
PhieuThongKe
soLuong:lnt
+ maHang string
+tenhang string
ũ.
1*
30