Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Giáo trình Tiện ren thang (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 53 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT NAM - HÀN QUỐC THÀNH PHỐ HÀ NỘI

PHẠM VĂN TÂM (Chủ biên)
NGUYỄN VĂN CHÍN – LƯU HUY HẠNH

GIÁO TRÌNH TIỆN REN THANG
Nghề: Cắt gọt kim loại
Trình độ: Trung cấp
(Lưu hành nội bộ)

Hà Nội - Năm 2018


LỜI NÓI ĐẦU
Trong chiến lược phát triển và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục
vụ cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Đào tạo nguồn nhân
lực phục vụ cho cơng nghiệp hóa nhất là trong lĩnh vực cơ khí – Nghề cắt gọt
kim loại là một nghề đào tạo ra nguồn nhân lực tham gia chế tạo các chi tiết máy
móc địi hỏi các sinh viên học trong trường cần được trang bị những kiến thức,
kỹ năng cần thiết để làm chủ các công nghệ sau khi ra trường tiếp cận được các
điều kiện sản xuất của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Khoa Cơ khí
Trường Cao đẳng nghề Việt nam – Hàn quốc thành phố Hà nội đã biên soạn
cuốn giáo trình mơ đun Tiện ren thang. Nội dung của mơ đun để cập đến các
công việc, bài tập cụ thể về phương pháp và trình tự gia cơng các chi tiết.
Căn cứ vào trang thiết bị của các trường và khả năng tổ chức học sinh thực
tập ở các công ty, doanh nghiệp bên ngoài mà nhà trường xây dựng các bài tập
thực hành áp dụng cụ thể phù hợp với điều kiện hoàn cảnh hiện tại.
Mặc dù đã rất cố gắng trong q trình biên soạn, song khơng tránh khỏi
những sai sót. Chúng tơi rất mong nhận được những đóng góp ý kiến của các
bạn và đồng nghiệp để cuốn giáo trình hồn thiện hơn.


Địa chỉ đóng góp về khoa Cơ khí, Trường Cao Đẳng Nghề Việt Nam –
Hàn Quốc, Đường Uy Nỗ – Đông Anh – Hà Nội.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng năm 2018

Nhóm biên soạn

1


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................... 1
MỤC LỤC ............................................................................................................ 2
Bài 1: Khái niệm chung về ren thang ................................................................ 7
1.1 Các thông số cơ bản của ren thang.......................................................... 7
1.2. Các phương pháp lấy chiều sâu cắt khi tiện ren thang........................... 9
1.3 Tính toán bộ bánh răng thay thế, điều chỉnh máy ................................ 10
1.4 Tiện ren bằng cách lắp hai bánh răng .................................................. 12
1.5 Lắp và điều chỉnh máy ......................................................................... 18
Bài 2: Dao tiện ren thang – Mài dao tiện ren thang .................................. 21
2.1 Cấu tạo của dao tiện ren thang ngoài và trong ...................................... 21
2.2 Các thơng số hình học của dao tiện ở trạng thái tĩnh ............................ 21
2.3 Sự thay đổi thơng số hình học của dao tiện khi gá dao......................... 22
2.4 Ảnh hưởng của các thơng số hình học của dao tiện đến quá trình cắt .. 23
2.5 Mài dao tiện .......................................................................................... 23
2.6 Vệ sinh công nghiệp .............................................................................. 24
2.7 Bài tập ứng dụng. ................................................................................. 24
Bài 3: Tiện ren thang ngoài .......................................................................... 27

3.1 Yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren thang ngồi ............................................ 27
3.2 Phương pháp gia cơng ........................................................................... 27
3.3 Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng............................ 34
3.4 Kiểm tra sản phẩm. ............................................................................... 34
3.5 Vệ sinh công nghiệp. ............................................................................. 35
Bài 4. Tiện ren thang trong .......................................................................... 40
4.1 Yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren thang trong ............................................ 40
4.2 Phương pháp gia công ........................................................................... 40
4.3 Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng............................ 45
4.4 Kiểm tra sản phẩm. ............................................................................... 45
2


4.5 Vệ sinh công nghiệp. ............................................................................. 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 52

3


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN

Tên mơ đun: Tiện ren thang
Mã số mô đun: MĐ 25
Thời gian mô đun: 60 giờ

(LT: 11 giờ; TH: 45 giờ; KT: 04giờ)

I. Vị trí, tính chất của mơ đun.
- Vị trí: Mơ đun tiện ren thang được bố trí sau khi sinh vên đã học MH07,
MH09, MH10, MH11, MH12, MH15, MĐ22; MĐ23; MĐ31, MĐ32.

- Tính chất: Là mô đun đào tạo chuyên môn nghề.
II. Mục tiêu của mơ đun:
- Trình bày được các các thơng số hình học của dao tiện ren thang ngồi và
trong.
- Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thơng số hình học của dao tiện ren
thang ngoài và trong.
- Mài được dao tiện ren thang ngồi và trong (thép gió) đạt độ nhám
Ra1.25, lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui
định, đảm bảo an tồn lao động, vệ sinh cơng nghiệp.
- Xác định được các thơng số cơ bản của ren thang.
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren thang ngoài và trong.
- Tra được bảng chọn chế độ cắt khi tiện ren thang.
- Vận hành được máy tiện để tiện ren thang ngồi và trong đúng qui trình
qui phạm, ren đạt cấp chính xác 7-6, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật,
đúng thời gian qui định, đảm bảo an tồn lao động, vệ sinh cơng nghiệp.
- Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phịng ngừa.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, chủ động và tích cực trong học tập.

4


III. Nội dung của mô đun:
Số
TT

Thời gian
Tên các bài trong mô đun

1


Khái niệm chung về ren thang

2

2

0

0

2

Dao tiện ren thang – Mài dao tiện
ren

6

3

3

0

3

Tiện ren thang ngoài

26

4


20

2

4

Tiện ren thang trong

26

2

22

2

Cộng

60

11

45

4

Tổng
số


5


thuyết

Thực
hành

Kiểm
tra*


U CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ HỒN THÀNH MƠ ĐUN:
1. Kiểm tra đánh giá trước khi thực hiện mô đun:
- Kiến thức: Được đánh giá qua bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận;
- Kỹ năng: Được đánh giá qua kết quả thực hiện bài tập thực hành của mô
đun .
2. Kiểm tra đánh giá trong khi thực hiện mô đun:
Giáo viên hướng dẫn quan sát trong quá trình hướng dẫn thường xuyên về
công tác chuẩn bị, thao tác cơ bản, bố trí nơi làm việc... Ghi sổ theo dõi để kết
hợp đánh giá kết quả thực hiện môđun về kiến thức, kỹ năng, thái độ.
3. Kiểm tra sau khi kết thúc mô đun:
3.1. Về kiến thức:
Căn cứ vào mục tiêu môđun để đánh giá kết quả qua bài kiểm tra viết,
kiểm tra vấn đáp, hoặc trắc nghiệm đạt các yêu cầu sau:
Vận dụng những kiến thức đã học được trong trường, tập làm quen được
với việc giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong gia công cắt gọt kim loại. Từ đó có
thể lên được phương án, kế hoạch, tiến độ sản xuất theo một dạng sản phẩm nào
đó trong doanh nghiệp.
3.2. Về kỹ năng:

Được đánh giá bằng kiểm tra trực tiếp các thao tác trên máy, qua chất
lượng của bài tập thực hành đạt các yêu cầu sau:
Gia công, kiểm tra được các sản phẩm thực tế trong doanh nghiệp đạt yêu
cầu kỹ thuật, số lượng, thời gian, tổ chức và an toàn.
3.3 Về thái độ:
* Được đánh giá qua quan sát, qua sổ theo dõi đạt các yêu cầu sau:
- Chấp hành quy định bảo hộ lao động;
- Chấp hành nội quy thực tập;
- Tổ chức nơi làm việc hợp lý, khoa học;
- Ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu;
- Tinh thần hợp tác làm việc theo tổ, nhóm.

6


Bài 1: Khái niệm chung về ren thang
Mục tiêu:
- Xác định được các thông số cơ bản của ren thang.
- Trình bày được các phương pháp lấy chiều sâu cắt khi tiện ren thang
- Tính tốn được bộ bánh răng thay thế.
- Lắp được bộ bánh răng thay thế, điều chỉnh được máy khi tiện ren thang.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích
cực sáng tạo trong học tập.
Nội dung
1.1 Các thơng số cơ bản của ren thang
Mục tiêu:
- Vẽ hình và trình bày được các thơng số của ren tam giác hệ mét và hệ
inch
- Tính tốn được các thơng số cơ bản của ren.
1.1.1 Công dụng.

Ren thang là loại ren truyền chuyển động, được sử dụng trong các trường
hợp cần truyền chuyển động giữa các chi tiết máy và các bộ phận máy với nhau.
Ví dụ: Trục vít đai ốc, trục vít me máy tiện, trục vít đai ốc ê tơ các loại....
1.1.2 Hình dáng và kích thước ren thang.
Tùy thuộc vào bước ren cần cắt, ren hình thang được chia thành ren bước
lớn, ren bước trung bình và ren bước nhỏ. Ren hình thang có p rơ fin là hình
thang cân và góc đỉnh ren là 300. Ren hình thang thường có bước ren từ 1,5 –
48mm, đường kính danh nghĩa d = 8 – 640mm và được gia công với ren một đầu
mối và ren nhiều đầu mối. Ren hình thang được ký hiệu trên bản vẽ bằng từ rút
gọn Th, kèm theo các chữ số để chỉ đường kính danh nghĩa và bước ren; Ví dụ:
Th40x6. Các kích thước cơ bản của ren hình thang được cho trong bảng 4-23
H: Chiều cao lý thuyết H = 1,868.P
h1 : Chiều cao thực tế h1 = 0,5P + Z
h : Chiều cao làm việc h = P/2
d2 : Đường kính trung bình d2= d – 0,5P
d3 : Đường kính chân ren đai ốc d3 = d + 2Z
d4 : Đường kính chân ren trục d4
7


d4= d – (P + 2.Z)
d1: Đường kính đỉnh ren đai ốc d1 = d - P
Bề rộng đỉnh ren: L = 0,36.P
Bề rộng chân ren : L1= 0,366.P– 0,536.Z
Z = Z1 : Khe hở của ren.
Nếu P = 2  4mm Z = 0,25mm
Nếu P = 5  12mm Z = 0,5mm
Nếu P = 16  40mm Z = 1mm
P/2


P/2

Đ ai ốc

h1

h

d3

L1
d2

d4

d1

L

d

z

H

z'

P

Trục vít

Hình dá ng, kích thuớ c ren thang

8


Bảng 4-23. Các kích thước cơ bản của ren hình thang
Bước
ren P
mm

Chiều
sâu
ren
H1,
mm

Chiều
cao
làm
việc
của
prơfin

Khe
hở Z,
mm

Bán Bước Chiều Chiều
kính ren P sâu
cao làm

R2, mm
ren việc của
mm
H1,
prơfin
mm H2, mm

Khe
hở Z,
mm

Bán
kính
R2,
mm

H2,
mm
1,5

0,9

0,75

0,15

0,15 12

6,5


5,0

0,5

0,5

2

1,25

1,00

0,25

0,25 16

9,00

8,0

1,0

1,0

3

1,75

1,50


0,25

0,25 20

11,0

10,0

1,0

1,0

4

2,25

2,0

0,25

0,25 24

13,0

12,0

1,0

1,0


5

2,75

2,50

0,25

0,25 32

17,0

16,0

1,0

1,0

6

3,50

3,0

0,5

0,5

40


21,0

20,0

1,0

1,0

8

4,50

4,0

0,5

0,5

48

25,0

24,0

1,0

1,0

10


5,50

5,0

0,5

0,5

1.2. Các phương pháp lấy chiều sâu cắt khi tiện ren thang
1.2.1 Tiến thẳng.
Để cắt hết biên dạng ren thì người ta thực hiện lấn dao sau mỗi lượt cắt
bằng cách quay tay quay của bàn dao ngang một lượng bằng chiều sâu cắt.
Phương pháp này dễ thực hiện, thường dùng để cắt ren tam giác có bước nhỏ.
1.2.2 Tiến xiên.
Để cắt hết biên dạng ren thì người ta thực hiện lấn dao sau mỗi lượt cắt
bằng cách quay tay quay của ổ dao trên đã được xoay một góc bằng nữa góc
đỉnh ren.
Phương pháp này cũng dễ thực hiện, thường dùng để cắt ren có bước trung bình.
1.2.3 Tiến phối hợp.
Để cắt hết biên dạng ren thì người ta thực hiện lấn dao sau mỗi lượt cắt
bằng cách luân phiên quay tay quay của bàn dao ngang và ổ dao trên ( thực hiện
lấn dao ngang và lấn dao dọc).

9


Các phương pháp lấn dao khi tiện ren.

1.3 Tính tốn bộ bánh răng thay thế, điều chỉnh máy
Mục tiêu:

- Trình bày rõ nguyên tắc tạo ren bằng dao tiện trên máy tiện theo sơ đồ.
- Tính bánh răng thay thế để tiện các bước ren có bước bất kỳ trên máy
tiện vạn năng.

Khi tiện các loại ren trên máy tiện thường đạt độ chính xác cao. Q trình
tiện ren là quá trình dùng dao tiện ren chuyển động tịnh tiến cịn phơi thực hiện
chuyển động quay. Bước ren đạt được lớn hay nhỏ phụ thuộc khoảng dịch
chuyển của dao khi phơi quay được 1 vịng.
Khi tiện ren dao dịch chuyển được là nhờ có trục vít me và đai ốc 2 nửa.
Để cắt ren trên máy tiện cần nắm được xích truyền động giữa trục chính
và trục vít me của máy.
Sau 1 vịng quay của trục vít me thì dao chuyển động tịnh tiến được 1
khoảng bằng bước xoắn của vít me Pm. Trên bề mặt vật gia cơng sẽ vạch được
đường ren có bước xoắn là Pn = Pm.nvítme
Trong đó: Pn – bước ren cần cắt
Pm – bước ren trục vít me
nvít me – Tốc độ quay của trục vít me sau 1 vịng quay của trục chính mang phôi

10


Tốc độ quay của trục vít me phụ thuộc vào tốc độ quay của trục chính và
tỉ số truyền động giữa trục chính và vít me
n vít me = ntrục chính.i
hoặc Pn = n.i.Pm
Trong đó: n – số vịng quay trục chính
i – tỉ số truyền chung giữa trục chính và trục vít me
Xích truyền động qua bộ bánh răng đảo chiều, bộ bánh răng thay thế và
hộp bước tiến. Tỉ số truyền chung là:
i = ip.itt.ib.tiến

Trong đó: ip – bộ bánh răng đảo chiều
itt – bộ bánh răng thay thế
ib.tiến – hộp bước tiến
Cơng thức tính bước ren cần cắt sau một vịng quay của trục chính khi
khơng dùng hộp bước tiến
Pm = ip.itt.ib.tiến

Trong đó ip – là tỉ số truyền của cơ cấu đảo chiều
Pm – bước ren cần cắt
Pvm – là bước ren của trục vít me
itt – tỉ số truyền động của bộ bánh răng thay thế cần tính tốn và
11


thay lắp
ZC1; ZC2 là các bánh răng chủ động
ZB1; ZB2 là các bánh răng bị động
Kèm theo máy thường có 1 bộ bánh răng thay thế với số răng (bội số của
5) 20 đến 120 răng và phụ thêm các bánh răng 127 dùng để tiện ren Anh.
Thử lại sau khi tính bánh răng thay thế: Pm = ip.itt.ib.tiến
Kiểm tra điều kiện ăn khớp
Nếu lắp hai bánh răng thì phải lắp thêm bánh răng trung gian

Để các bánh răng sau khi tính tốn lắp vào cầu bánh răng thay thế không bị
chạm trục phải kiểm tra lại theo công thức kinh nghiệm
- Nếu lắp 2 cặp bánh răng thì:
ZC1 + ZB1>ZC2 + (15 ÷ 20 răng)
ZC2 + ZB2 >ZB1 + (15 ÷ 20 răng)
- Nếu lắp 3 cặp bánh răng thì:
ZC1 + ZB1>ZC2 + (15 ÷ 20 răng)

ZC2 + ZB2 >ZB1 + (15 ÷ 20 răng)
ZC3 + ZB3 >ZB2 + (15 ÷ 20 răng)
Đối với các máy tiện hiên đại, khi muốn tiện các bước ren khác nhau, ta
chỉ thay đổi các tay vị trí tay gạt theo bảng hướng dẫn của máy. Khi tiện các
bước xoắn khơng có trong bảng ta phải tính bánh răng thay thế để lắp.
1.4 Tiện ren bằng cách lắp hai bánh răng
Ví dụ 1. Cần tiện ren có Pn = 4 mm, Pm = 6 mm, ip= 1. Tính bánh răng và
vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế.

12


13


14


Ví dụ 4: Tính và vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế để tiện ren có 8 ren trong 1
inhsơ,trục vít me của máy có bước ren 6 mm, ip= 1.
Khi tiện ren hệ Anh tiện ren trên máy có trục vít me hệ Anh thì khi đổi ra
đơn vị đo hệ Mét khơng phải con số chính xác mà dùng phân số tương đương
theo bảng dưới đây:

15


16



17


1.5 Lắp và điều chỉnh máy
Điều chỉnh máy tiện ren vít vạn năng T6M16:
Điều chỉnh các vị trí tay gạt ở ụ đứng và hộp bước tiến:

18


Bảng tra tốc độ tiến dao.

Câu hỏi và bài tập:

19


20


Bài 2: Dao tiện ren thang – Mài dao tiện ren thang

Mục tiêu:
- Trình bày được các yếu tố cơ bản dao tiện ren thang ngoài và trong, đặc
điểm của các lưỡi cắt, các thơng số hình học của dao.
- Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao tiện.
- Mài được dao tiện ren thang ngồi và trong (thép gió) đạt độ nhám
Ra1.25, lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui
định, đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh cơng nghiệp.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, chủ động và tích cực trong học

tập.
Nội dung:
2.1 Cấu tạo của dao tiện ren thang ngoài và trong
Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo, công dụng của dao tiện ren thang.
- Biết phương pháp chế tạo dao tiện ren.
- Có ý thức trong việc giữ gìn, bảo quản dụng cụ cắt.
2.1.1 Vật liệu chế tạo
Dao tiện ren thang gồm hai loại cán liền và dao lắp với cán dao. Phần cắt
gọt được chế tạo bằng thép gió hoặc bằng hợp kim cứng. Đối với dao thép gió,
cán dao thường có hai dạng: cán có thiết diện chữ nhật (hình4-191a)và cán có
tiết diện trịn (hình4-191b)
2.1.2 Các bộ phận của dao
Dao tiện ren là một dạng của dao tiện định hình. Thường dùng dao tiện ren
là dao thanh, đầu dao và thân dao làm một loại một loại vật liệu làm dao – thép
gió hoặc dao có hàn hợp kim cứng .
2.2 Các thơng số hình học của dao tiện ở trạng thái tĩnh
Dao tiện ren thang có hình dáng là hình thang cân, có trị số góc sau chính
 = 4 80 , dao tiện tinh góc trước thường có giá trị bằng 0, góc prơfin của ren
( = 300), hai góc sau phụ 1 và 2 thường được mài giống nhau và có giá trị
trong khoảng 8-120 nhưng khi gá dao trên ổ dao hoặc trong cán dao thường phải
xoay dao 1 góc bằng góc nâng của ren, cũng có khi hai góc sau phụ được mài
21


khác nhau một góc bằng góc nâng của ren, góc bên theo hướng tiến của dao có
giá trị lớn hơn

Dao tiện ren thang ngoài Dao tiện ren thang trong
a) Dao liền; b)Dao chắp


Khi tiện ren thang trong có đường kính lỗ với bước ren nhỏ thường dùng
dao liền để tiện, khi tiện ren trong lỗ lớn với bước ren lớn thì dùng dao chắp.
Hình dáng và các góc đầu dao tương tự như dao ren ngồi.
2.3 Sự thay đổi thơng số hình học của dao tiện khi gá dao
Mục tiêu:
- Trình bày được sự thay đổi thơng số hình học của dao khi gá dao.
- Thực hiện gá dao đúng kỹ thuật để đảm bảo thơng số hình học của dao.
+ Gá dao cao hơn tâm.
+ Gá dao bằng tâm.
+ Gá dao thấp hơn tâm.

22


2.4 Ảnh hưởng của các thơng số hình học của dao tiện đến q trình cắt
Mục tiêu:
- Phân tích được các ảnh hưởng của góc độ dao tiện ren tới q trình cắt gọt.
- Chọn được góc dao hợp lý cho từng bước gia cơng.
2.5 Mài dao tiện
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự các bước mài dao tiện ren thang.
- Thực hiện đúng các bước trình tự, mài được dao tiện ren đảm bảo góc độ.
- Có ý thức tốt trong việc chấp hành nội quy an toàn lao động.
2.5.1 Mài dao ren thang ngoài.
Dao tiện ren thang được mài theo dưỡng mài dao, khi mài dao tiện ren
thang được tiến hành theo trình tự sau:
- Mài mặt sau chính
- Mài hai mặt sau phụ
- Kiểm tra bằng dưỡng: Dao tiện ren thang phải được mài cân theo dưỡng,

cách kiểm tra tương tự như với dao tiện ren tam giác. Trên dưỡng có một
số rãnh, kích thước của rãnh ứng với bước ren cụ thể và được đánh dấu ở phía
trước rãnh, khi kiểm tra phải đưa dao vào rãnh có bước ren phù hợp với bước
ren cần cắt
2.5.2 Mài dao ren thang trong:
Tương tự như dao ren thang ngồi
An tồn trong khi mài:
- Khơng dể độ hở giữa bệ tì và đá q lớn.
- Khi mài dao khơng nên mài mặt hông của đá.
- Cán dao không chĩa thẳng và áp sát vào lòng bàn tay.
- Phải dùng kính hoặc mica che trước đá mài để các hạt mài không bắn vào
mắt.

23


- Khi mài cần dịch chuyển dao song song với đường tâm trục của đá
mài và không ấn mạnh dao vào bề mặt đá.
- Cần dùng dung dịch trơn nguội khi mài.

2.6 Vệ sinh cơng nghiệp
Mục tiêu:
- Biết được trình tự các bước thực hiện vệ sinh công nghiệp.
- Thực hiện đúng trình tự đảm bảo đạt yêu cầu vệ sinh cơng nghiệp.
- Có ý thức trong việc bảo vệ dụng cụ thiết bị, máy móc.
+ Sắ xếp dụng cụ, thiết bị, vệ sinh công nghiệp.
+ Cắt điện trước khi làm vệ sinh.
+ Lau chùi dụng cụ đo.
+ Sắp đặt dụng cụ, thiết bị.
+ Quét dọn nơi làm việc cẩn thận, sạch sẽ.

2.7 Bài tập ứng dụng.
2.7.1 Mài dao ren ngoài.
2.7.2 Mài dao ren trong
Đánh giá kết quả học tập:

TT

Tiêu chí đánh giá

I

Kiến thức

1

Trình bày được các bước mài
dao ren thang

2

Cách thức và
phương pháp đánh
giá

Điểm
tối đa

2,5

Vấn đáp, đối chiếu

Liệt kê đầy đủ các loại thiết với nội dung bài học
bị, dụng cụ khi mài dao

24

2,5

Kết quả
thực hiện
của
người
học


×