Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Bộ đề kiểm tra giữa kì 2 ngữ văn 6 sách kết nối tri thức với cuộc sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (0 B, 16 trang )

BỘ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 NGỮ VĂN 6 SACH KẾT NỐI TRI
THỨC VỚI CUỘC SỐNG (GỒM ĐỀ 100% TỰ LUẬN, ĐỀ KẾT
HỢP TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN)
UBND HUYỆN ….
TRƯỜNG THCS …….

Nội dung
- Ngữ liệu: văn
bản nhật dụng,
nghị luận/ văn
bản nghệ thuật
chương
Đọc trong
hiể trình sách giáo
khoa
u
- Tiêu chí lựa
chọn ngữ liệu:
01 đoạn trích
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Năm học 2021 – 2022
Môn: Ngữ Văn 6
Thời gian: 90 phút
(Tuần 28)
A. MA TRẬN
Mức độ cần đạt


Nhận biết
- Nhận diện
xuất xứ của
đoạn trích.
- Nhận
biết được
biện pháp
tu từ được
sử
dụng
trong câu
văn.
1
1.0
10%

Thơng hiểu
- Khái qt
nội dung đoạn
trích.
- Hiểu được
tác dụng của
bptt trong câu
- Rút ra thơng
điệp/bài học
từ đoạn trích.

Vận dụng

2

2.0
20%

Tổng số

3
3,0
30%

Mức độ cần đạt
Nội dung

Nhận
biết

Làm Câu 1: Nghị luận xã hội
văn - Trình bày suy nghĩ về
một hiện tượng đời sống
xã hội/ vấn đề tư tưởng
đạo lí được đặt ra trong
đoạn ngữ liệu trích ở
phần “Đọc hiểu”.
Tổn Số câu
Số điểm
g
Tỉ lệ

Thơng hiểu

Vận dụng


Tổng số

Viết
một
đoạn
văn
(khoảng 810 câu).

1
2,0
20%
1

1
2,0
20%


Câu 2: Viết bài văn Tự sự

Tổn
g
Tổn
g
Tổn
g

Số câu
Số điểm

Tỉ lệ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

1

2

Viết bài văn
đóng vai
nhân vật kể
lại một
truyện
truyền thuyết
hoặc cổ tích
1
5,0
50%
2
7,0
70%
3

0,5
5%


1,5
15%

8,0
80%

1
5,0
50%
2
7,0
70%
6
10,0
100%

B. NỘI DUNG ĐỀ BÀI
ĐỀ SỐ 1.
Phần I: Đọc – hiểu
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Giặc đã đến chân núi Trâu Sơn. Thế rất nguy, ai nấy đều hoảng
hốt. Vừa lúc đó thì sứ giả đem ngựa sắt, áo giáp sắt, roi sắt đến. Chú bé
vùng dậy, vươn vai một cái, bỗng biến thành một tráng sĩ, oai phong
lẫm liệt. Tráng sĩ bước lại, vỗ vào mơng ngựa. Ngựa hí vang lên mấy
tiếng. Tráng sĩ mặc áo giáp vào,cầm roi, nhảy lên mình ngựa. Ngựa
phun lửa, phi thẳng đến chỗ qn giặc đóng. Tráng sĩ xơng vào trận
đánh giết; giặc chết như ngả rạ. Bỗng roi sắt gãy. Tráng sĩ bèn nhổ
những cụm tre cạnh đường quật vào giặc. Giặc tan vỡ. Đám tàn quân
giẫm đạp nhau mà trốn thoát. Tráng sĩ đuổi đến núi Ninh Sóc. Nhưng
đến đấy, khơng biết vì sao, Người một mình cưỡi ngựa lên đỉnh núi, cởi

giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời, biến mất.
(Trích SGK Ngữ văn 6, tập2 - Bộ sách KNTT, NXB GD VN, trang 7)
Câu 1. (1.0 đ) Đoạn trích trên trích trong văn bản nào? Nêu nội dung của đoạn
trích?
Câu 2. (1.0 đ) Chỉ ra và nêu hiệu quả biểu đạt của biện pháp tu từ trong câu văn
sau: Tráng sĩ xông vào trận đánh giết; giặc chết như ngả rạ.
Câu 3. (1.0 đ)Từ đoạn trích trên, em rút ra cho bản thân những bài học/ thông
2


điệp gì?
Phần II: Tập làm văn
Câu 1. (2.0đ) Qua hình tượng Thánh Gióng trong đoạn trích trên, hãy viết một
đoạn văn (từ 8-10 câu) nêu suy nghĩ của em về tinh thần yêu nước, chống giặc
ngoại xâm của dân tộc ta. ?
Câu 2: (5.0đ) Đóng vai nhân vật kể lại một truyền thuyết hoặc một truyện cổ tích
mà em yêu thích.
ĐỀ SỐ 2
Phần I: Đọc – hiểu
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh, lễ cưới của họ tưng bừng nhất
kinh kỳ, chưa bao giờ và chưa ở đâu có lễ cưới tưng bừng như thế. Thấy vậy,
bọn hồng tử các nước chư hầu trước kia bị công chúa từ hơn lấy làm tức
giận. Họ hội họp binh lính cả mười tám nước lại kéo sang đánh. Thạch Sanh
xin nhà vua đừng động binh. Chàng một mình cầm cây đàn ra trước quân
giặc.Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì quân sĩ của mười tám nước bủn rủn
tay chân, khơng cịn nghĩ gì được tới chuyện đánh nhau nữa. Cuối cùng, các
hoàng tử phải cuốn giáp ra về. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi
những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho
dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu thì ai nấy đều ngạc nhiên, toan bỏ về.

Thạch Sanh thân chinh dến mời họ cầm đũa và hưá sẽ trọng thưởng cho những
ai ăn hết nồi cơm đó. Quân sĩ mười tám nước ăn mãi, ăn mãi nhưng nồi cơm
bé xíu vậy mà cứ ăn hết lại đầy. Sau khi ăn no nê, quan sĩ mười tám nước cúi
đầu đầu lạy tạ vợ chồng Thạch Sanh và kéo nhau về nước.”
(Trích Ngữ văn 6, tập 2- Bộ sách KNTT, NXBGDVN, trang 29)
Câu 1. (1.0 đ) Đoạn trích trên trích trong văn bản nào? Nêu nội dung của đoạn
trích?
Câu 2. (1.0 đ) Chỉ ra và nêu hiệu quả biểu đạt của biện pháp tu từ trong câu văn
sau: Quân sĩ mười tám nước ăn mãi, ăn mãi nhưng nồi cơm bé xíu vậy mà cứ ăn
hết lại đầy.
Câu 3. (1.0 đ)Từ đoạn trích trên, em rút ra cho bản thân những bài học/ thơng
điệp gì?
Phần II: Tập làm văn
Câu 1. (2.0đ) Qua đoạn trích trên, hãy viết một đoạn văn (từ 8-10 câu) nêu suy
nghĩ của em về lịng nhân ái trong cuộc sống?
Câu 2: (5.0đ) Đóng vai nhân vật kể lại một truyền thuyết hoặc một truyện cổ tích
mà em yêu thích.

3


C. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
I.

PHẦN ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
ĐỀ 1

- Đoạn trích trên được trích trong văn bản: Thánh Gióng (0.5đ)
Câu 1
* Hs có thể diễn đạt cách khác mà vẫn đảm bảo nội dung tương đương

(1.0 điểm) - Nội dung chính: Kể về q trình Thánh Gióng hóa thân thành tráng sĩ,
đánh tan quân giặc và bay về trời. (0.5đ)
*Hs có thể diễn đạt cách khác mà vẫn đảm bảo đủ hiệu quả biểu đạt có
nội dung tương đương
- Biện pháp tu từ so sánh: giặc chết như ngả rạ (0.5đ)
- Hiệu quả biểu đạt:
+ Làm cho cách diễn đạt câu văn cụ thể, sinh động, gợi hình, gợi cảm,
Câu 2
gây ấn tượng... (0.25đ)
(1.0 điểm)
+ Nhấn mạnh, làm nổi bật sự thảm bại của quân giặc. Qua đó giúp ta
thấy được sức mạnhcủa Gióng khi đánh giặc. (0.5đ)
+ Thái độ của tác giả: Cảnh tỉnh kẻ thù xâm lược đồng thời thể hiện sự
khâm phục, tự hào về tài năng, sự dũng cảm của người anh hùng Thánh
Gióng. (0.25đ)
* Hs có thể diễn đạt cách khácmà vẫn đảm bảo bài học có nội dung
tương đương hoặc lựa chọn những bài học khác từ đoạn ngữ liệu.
- Bài học:
Câu 3
+ Hãy biết ơn, kính trọng những người anh hùng đánh giặc ngoại xâm,
(1.0 điểm) bảo vệ đất nước.
+ Hãy biết trân trọng, xây dựng và bảo vệ, giữ gìn cuộc sống hịa bình
+ Mỗi người dân Việt Nam cần có lịng u nước, niềm tự hào dân tộc.
+...
ĐỀ 2
- Đoạn trích trên được trích trong văn bản: Thạch Sanh (0.5đ)
Câu 1
* Hs có thể diễn đạt cách khác mà vẫn đảm bảo nội dung tương đương
(1.0 điểm) - Nội dung: Kể về chiến thắng của Thạch Sanh với 18 nước chư hầu.
(0.5đ)

Câu 2
*Hs có thể diễn đạt cách khác mà vẫn đảm bảo đủ hiệu quả biểu đạt có
(1.0 điểm) nội dung tương đương
- Biện pháp tu từ điệp ngữ: ăn mãi, ăn mãi (0.5đ)
- Hiệu quả biểu đạt:
+ Làm cho cách diễn đạt câu văn cụ thể, sinh động, gợi hình, gợi cảm,
gây ấn tượng... (0.25đ)
4


+ Nhấn mạnh hành động “ăn”: ăn mãi, ăn mãi nghĩa là ăn rất lâu, và rất
nhiều như thể không bao giờ dừng. (0.5đ)
+ Thái độ của tác giả: thể hiện sự khâm phục, yêu quý về tài năng, sự
dũng cảm, lịng khoan dung và u hịa bình của Thạch Sanh (0.25đ)
* Hs có thể diễn đạt cách khácmà vẫn đảm bảo bài học có nội dung
tương đương hoặc lựa chọn những bài học khác từ đoạn ngữ liệu.
- Bài học:
+ Học được một bài học về tình u hịa bình, yêu con người.
+ Cần rèn luyện về sự khoan dung và lòng nhân đạo.
Câu 3
+ Muốn giải quyết chiến tranh bằng hịa bình, bằng lẽ phải của chính
(1.0 điểm)
nghĩa.
+ Cái thiện sẽ luôn thắng cái ác
+ Sự khoan dung độ lượng là một trong những đức tính quý báu của con
người
+...
II. TẠO LẬP VĂN BẢN

Câu 1

(2điểm)

ĐỀ 1
a. Đảm bảo thể thức, yêu cầu của một đoạn văn (0.25đ)
b. Xác định nội dung chủ yếu cần nghị luận (0.25đ)
c. Triẻn khai hợp lý nội dung đoạn văn (1.0đ)
- Gióng chính là hình ảnh của nhân dân ta, ln hiện hữu một lòng nồng
nàn yêu nước.
- Tinh thần yêu nước ấy ln thường trực trong tâm khảm mỗi người. Họ
có thể quanh năm im lặng, cần cù làm ăn nhưng chỉ cần có giặc ngoại
xâm sang xâm lược thì họ nhất định sẽ dũng cảm đứng lên đấu tranh để
bảo vệ đất nước bằng mọi giá.
- Chi tiết Gióng cất tiếng đầu tiên là đòi đánh giặc đã thể hiện lòng u
nước ln có ở sẵn trong mỗi người dân. Sau khi Gióng gặp sứ giả, ăn
mấy cũng khơng đủ no thì nhân dân ta đã góp gạo ni Gióng, điều đó
thể hiện tinh thần đồn kết, sự đồng lịng của cả dân tộc trong cơng cuộc
chống giặc ngoại xâm.
- Gióng là hình tượng người anh hùng đầu tiên, tiêu biểu cho lòng yêu
nước, cho ý thức đánh giặc cứu nước của nhân dân ta.
- Liên hệ bản thân…..
d. Sáng tạo
Cách diễn đạt độc đáo có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận (0.25đ)
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu đảm bảo chuẩn chính xác, chuẩn ngữ nghĩa
Tiếng Việt (0.25đ)
5


ĐỀ 2

Câu 1

(2điểm)

Câu 2
( chung
cả 2 đề)

a. Đảm bảo thể thức, yêu cầu của một đoạn văn (0.25đ)
b. Xác định nội dung chủ yếu cần nghị luận (0.25đ)
c. Triẻn khai hợp lý nội dung đoạn văn (1.0đ)
* Giải thích: Lịng nhân ái chính là tình u thương giữa con người với
con người là sự đồng cảm thấu hiểu, chia sẻ giúp đỡ nhau
* Bàn luận:
- Tình yêu thương được xuất phát từ trái tim luôn yêu thương, quan tâm
người khác thể hiện ở sự giúp đỡ, sẵn sàng chia sẻ, biết hi sinh, tha thứ
cho người khác
- Ý nghĩa: Khi giúp đỡ người khác ta sẽ nhận lại sự kính trọng, niềm tin
yêu của người khác và cả sự sẵn sàng giúp đỡ lại mình lúc gặp khó khăn.
+ Mỗi người biết chia sẻ yêu thương sẽ góp phần làm xã hội giàu tình
cảm và phát triển
+ Tình cảm giữa người với người ngày một bền chặt
* Mở rộng: Phê phán những người sống vô cảm, không biết yêu thương
con người
* Bài học, liên hệ bản thân: Lòng yêu thương , đức vị tha rất quan trọng
nên chúng ta cần biết quan tâm, chia sẻ , tha thứ, yêu thương con người
nhiều hơn
d. Sáng tạo
Cách diễn đạt độc đáo có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận (0.25đ)
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu đảm bảo chuẩn chính xác, chuẩn ngữ nghĩa
Tiếng Việt (0.25đ)
a. Đảm bảo cấu trúc một bài văn tự sự có đầy đủ các phần (0.25đ)

b. Xác định đúng vấn đề, kể truyện sáng tạo (0.25đ)
c. Kể lại nội dung một truyện đã học cần đảm bảo hướng sau đây: (4đ)
* Yêu cầu đối với kiểu bài:
- Người kể sử dụng ngơi kể thứ nhất: đóng vai nhân vật kể sáng tạo
- Các sự kiện được trình bày theo trình tự thời gian
- Đảm bảo kể đầy đủ các sự việc quan trọng trong truyện
* Bài văn gồm có 3 phần
Mở bài:
- Đóng vai nhân vật để tự giới thiệu sơ lược về mình và câu chuyện định
kể.
Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người đọc.
Thân bài:
6


- Trình bày xuất thân của nhân vật.
- Hồn cảnh diễn ra câu chuyện
- Diễn biến chính:
+ Sự việc 1
+ Sự việc 2
+ Sự việc 3...
- Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí.
(Kết hợp kể với các yếu tố miêu tả, biểu cảm. Sự việc này nối tiếp sự
việc kia một cách hợp lí).
Kết bài:
- Kết thúc câu chuyện; Bài học rút ra ...
d. Sáng tạo
- Sử dụng ngơn ngữ kể chuỵện chọn lọc có sự sáng tạo, cách diễn đạt độc
đáo, có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm đan xen, nổi bật được cốt
truyện. Kể chuyện theo một trình tự hợp lý, giữa các phần có sự liên kết.

(0.25đ)
e. Chính tả
Dùng từ, đặt câu đảm bảo chuẩn ngữ nghĩa Tiếng Việt (0.25đ)

ĐỀ 3
UBND THỊ XÃ
TRƯỜNG THCS
*****
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Năm học: 2021 – 2022
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian: 60 phút (Không kể thời
gian giao đề)

PHẦN I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (4,0 điểm)
Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh trịn đáp án
đúng.
Ngày xưa, có Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ. Hai
chị em suýt soát tuổi nhaụ Tấm là con vợ cả. Cám là con vợ lẽ. Mẹ Tấm đã
chết từ hồi Tấm còn bé. Sau đó mấy năm thì cha Tấm cũng chết. Tấm ở với
7


dì ghẻ là mẹ của Cám. Dì ghẻ là người rất cay nghiệt. Hằng ngày, Tấm
phải làm lụng luôn canh, hết chăn trâu, gánh nước, đến thái khoai, vớt
bèo; đêm lại cịn xay lúa giã gạo mà khơng hết việc. Trong khi đó thì Cám
được mẹ nng chiều, được ăn trắng mặc trơn, suốt ngày quanh quẩn ở
nhà, không phải làm việc nặng.

(Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam - Nguyễn
Đổng Chi)
1. Truyện “Tấm Cám” thuộc loại truyện dân gian nào mà em đã học?
A. Truyền thuyết
B. Truyện ngụ ngôn C. Truyện cổ tích
D.
Truyện cười
2. Truyện được kể ở ngơi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ 2
C. Ngôi thứ ba
D.
Ngơi thứ tư
3.Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là:
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D.
Thuyết minh
4. Tấm thuộc kiểu nhân vật gì?
A. Người ngoan
B. Người gian
C. Kẻ ác
D. Nữ
lệch
5. Nhận xét nào nêu ý chính của đoạn trích trên?
A. Giới thiệu về nhân vật Tấm và Cám
B. Giới thiệu
nhân vật Cám
C. Giới thiệu về nhân vật Tấm

D. Kể về gia đình
Tấm Cám
6. Từ nhân vật Tấm và Cám dân gian muốn gửi gắm gắm ước mơ gì?
A. Ước mơ về sự giàu sang.
B. Thể hiện ước mơ của nhân dân về sự chiến thắng của cái thiện với cái
ác.
C. Niềm tin về tương lai tươi sáng.
D. Mong ước người hiền luôn được sung sướng.
7. Từ nào sau đây là từ ghép?
A. Suýt soát
B. Làm lụng
C. Gánh nước
D.
Quanh quẩn
8. Nghĩa của từ “Nuông chiều” là “Sự chiều chuộng của người lớn hơn
dành cho người nhỏ hơn”. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai.
9. Xét theo nguồn gốc, từ “cay nghiệt” là từ:
A. Thuần Việt
B. Hán Việt
8


10. Từ “chăn” trong hai câu sau thuộc trường hợp nào?
- Cô Tấm phải chăn trâu hằng ngày.
- Mẹ em mua một chiếc chăn bông mới.
A. Từ trái nghĩa
B. Từ đồng âm
C. Từ đa nghĩa

D. Từ
đồng nghĩa
11. Thành ngữ “Ăn trắng mặc trơn” có ý nghĩa gì?
A. Chỉ cách ăn mặc của Cám
B. Chỉ thái độ của Cám
C. Gợi sự vất vả của Cám
D. Gợi cuộc sống sung
sướng của Cám
12. Câu văn “Ngày xưa, có Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ.”
có mấy cụm danh từ?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D.
Bốn
13. Câu văn “Mẹ Tấm đã chết từ hồi Tấm cịn bé.” có sử dụng:
A. Hai cụm động từ
B. Hai cụm danh từ
C. Hai cụm tính từ
D. Một cụm động từ, một
cụm tính từ
14. Cụm từ nào khơng có cấu tạo đủ ba phần?
A. quanh quẩn ở nhà
B. khơng phải làm việc
nặng
C. cịn xay lúa
D. được mặc trơn
15. Đoạn trích trên được sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. So sánh và nhân hóa
B. Ẩn dụ và hốn dụ

C. Điệp từ và liệt kê
D. Chơi chữ và nói quá
16. Dấu chấm phẩy trong câu văn sau được dùng để làm gì?
“Hằng ngày, Tấm phải làm lụng ln canh, hết chăn trâu, gánh
nước, đến thái khoai, vớt bèo; đêm lại cịn xay lúa giã gạo mà khơng hết
việc.”
A. Đánh dấu ranh giới giữa các thành phần câu
B. Đánh dấu ranh giới giữa hai câu đơn
C. Đánh dấu ranh giới giữa hai vế của câu ghép
D. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Theo em, đức tính chăm chỉ có cần thiết trong cuộc sống
khơng? Vì sao? (trình bày bằng một đoạn văn khoảng 7-10 dịng)
Câu 2 (5 điểm): Đóng vai nhân vật kể lại một truyện truyền thuyết mà em
yêu thích.
---------------------HẾT-------------9


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2021-2022MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
PHẦN I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (4,0 điểm)
Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm

Câu
1
2
3
4
5
6

7
8
Đáp
C
C
A
A
A
B
C
A
án
Câu
9
10
11
12
13
14
15
16
Đáp
A
B
D
B
D
A
C
D

án
Cách chấm:
- Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
(Nếu chọn hai đáp án, trong đó có một đáp án đúng thì khơng cho điểm).
PHẦN II: VIẾT

Câu

Nội dung

10


Câu 1

Câu 2

- HS viết đúng yêu cầu một đoạn văn, gv cho 0,25 điểm
- Phần nội dung đoạn văn hs có nhiều cách diễn đạt khác nhau
tuy nhiên hs có thể viết đúng phương pháp nghị luận, dùng lí lẽ
và dẫn chứng thể hiện quan điểm của mình để thuyết phục gv
cho 0,75 điểm
+ Chăm chỉ là gì: Cần cù, siêng năng học tập, lao động
+ Ý nghĩa của tính chăm chỉ: Giúp ta rèn luyện sức khỏe và
thành công trong công việc, học tập,…(Dẫn chứng)
+ Bài học nhận thức, hành động: Phê phán kẻ lười biếng ,chăm
chỉ học tập, làm việc,…
* Yêu cầu về kĩ năng:
- Đảm bảo được bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Diễn đạt trong sáng, khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.

Trình tự kể chuyện hợp lí, tự nhiên; tư duy mạch lạc, rõ ràng.
Bài viết trình bày sạch đẹp, khoa học, khơng gạch xóa.
- Ngơi kể: Kể theo ngôi thứ nhất, người kể xưng tôi, ngôi kể
nhất quán.
- Cần có sự linh hoạt và sáng tạo trong cách kể chuyện.
* Yêu cầu về kiến thức
Định hướng cho bài làm:
1. Mở bài: (0,5 đ)
- Giới thiệu nhân vật và câu chuyện mà em định kể.. (giới thiệu
một cách khái quát).
2. Thân bài (3,0 điểm)
- Trình bày xuất thân của nhân vật.
- Hoàn cảnh diễn ra câu chuyện
- Diễn biến chính:
+ Sự việc 1
+ Sự việc 2
+ Sự việc 3...
- Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí.
(Kết hợp kể với các yếu tố miêu tả, biểu cảm. Sự việc này nối
tiếp sự việc kia một cách hợp lí)
3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về câu chuyện.(0,5 đ)
* Cách cho điểm:
- Mức 4- 5đ: Biết kể lại câu chuyện, lựa chọn nhân vật, ngơi kể
và các tình tiết phù hợp, kể chuyện sinh động, diễn đạt lưu lốt,
có tính sáng tạo.
11


- Điểm 3- 3,75: Biết kể lại câu chuyện , lựa chọn nhân vật, ngôi
kể hợp lý, kể chuyện khá sinh động, diễn đạt tương đối lưu

loát.
- Điểm 2- 2,75: Biết kể lại câu chuyện, lựa chọn ngôi kể hợp lý
nhưng kể chuyện chưa thật sinh động, có một vài tình tiết nhỏ
chưa phù hợp. Diễn đạt đơi chỗ cịn lủng củng.
- Điểm 1- 1,75: Biết kể lại câu chuyện, lựa chọn ngôi kể hợp lý
nhưng kể chuyện thiếu sinh động, cốt truyện sơ sài, mắc nhiều
lỗi về diễn đạt.
- Điểm 0,25- 0,75: Kể chuyện rất sơ sài, diễn đạt rất lủng củng.
- Điểm 0: Thiếu hoặc sai hoàn toàn.
- Chú ý: Giám khảo cần căn cứ vào chất lượng bài làm cụ
thể của học sinh để điều chỉnh khung điểm cho phù hợp.
Cần khuyến khích những bài làm tốt, có cách kể chuyện
thực sự hấp dẫn, sáng tạo,

ĐỀ 4

12


PHỊNG GD VÀ ĐT
TRƯỜNG THCS

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 20212022
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian: 90 phút
Ngày thi: / /2022

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Đọc văn bản sau và khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng

bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. Một
hơm, vừa đói vừa rét, cậu mới tìm đường về nhà. Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa,
nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong
vườn mà khóc. Cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ
ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng
ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lịng cậu. Mơi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa
trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng,
mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé ồ khóc. Cây x cành ơm cậu
như tay mẹ âu yếm vỗ về. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích.
Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa.
(Trích “Sự tích cây vú sữa” - Phỏng theo Truyện dân gian Việt
Nam)
Câu 1: Văn bản trên được kể theo ngôi kể thứ mấy?
A. Thứ nhất
C. Thứ ba
B. Thứ hai
D. Ngôi thứ nhất và thứ hai
Câu 2: Văn bản trên thuộc thể loại văn học dân gian nào đã học?
A. Thơ lục bát
C. Truyện cổ tích
B. Truyện ngắn
D. Truyền thuyết
Câu 3: Cây xanh trong vườn nhà cậu bé có điều gì kì lạ?
A. Cây biết run rẩy khi cậu bé ôm vào khóc.
B. Cây ra hoa, kết trái rất nhanh.
C. Cây xịa cành ơm cậu bé.
D. Tất cả các chi tiết trên
Câu 4: Trong câu: “Cây xoè cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm vỗ về” đã sử
dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa

B. So sánh
C. Ẩn dụ
D. Cả A và B đều đúng
PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Đọc lại câu văn: “Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà
mỏi mắt chờ mong” và thực hiện yêu cầu sau:
13


1. Xác định thành phần cấu tạo của câu
2. Giải nghĩa từ “la cà”
Câu 2 (2 điểm): Khi bị mẹ mắng, em bé trong truyện đã vùng vằng bỏ đi. Em
có đồng ý với hành động đó khơng? Nếu em là em bé, em sẽ ứng xử như thế
nào khi bị bố mẹ mắng? (Viết đoạn văn (3-5) câu trình bày cách ứng xử của
em trước tình huống trên?
Câu 3 (4 điểm): Viết bài văn nhập vai một nhân vật trong truyện kể lại một
truyện cổ tích mà em yêu thích.
Câu 4 (1 điểm): Trong chương trình Ngữ văn 6 - Tập hai, Bộ sách Kết nối tri
thức với cuộc sống có những văn bản cùng thể loại với văn bản trên, hãy kể
tên các văn bản đó.

Chúc các em làm bài tốt!

14


HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II VĂN
6
YÊU CẦU
BIỂU

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐIỂ
M
Phần I (2.0đ)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Trắc nghiệm
2.0 đ
A
D
C
C
Phần II.
(8.0đ)
Tự luận

Câu 1:
- Cách giải thích nguồn gốc dân tộc ta là: con Rồng
cháu Tiên.
- Cách giải thích ấy thể hiện:
+ Sự suy tơn, thần kì hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc
dân tộc.
+ Gửi gắm ý nguyện đoàn kết, thống nhất dân tộc của
nhân dân ta.
Câu 2:
- Câu ca dao nhắc nhở: con người phải biết nhớ về
nguồn cội của mình. Cũng như cây cối có gốc rễ, sơng
ngịi có nguồn cội, con người cũng có tổ có tơng. Con

người ngày hơm nay phải biết nhớ về ông bà, tổ tiên,
công lao của cha ông ta thuở trước.
- Liên hệ bản thân: HS nêu được cách ứng xử phù hợp
của bản thân (VD: biết ơn, cảm phục thế hệ cha anh đã
hi sinh để bảo vệ nền độc lập ngày nay; biết ơn, quan
tâm, hỏi han, chăm sóc bố mẹ - những người đã có ơn
sinh dưỡng mình; chăm ngoan học giỏi …)
Câu 3:
Bài văn cần đảm bảo:
* Hình thức
- Đảm bảo đúng hình thức bố cục ba phần, thân bài tách
đoạn, diễn đạt trôi chảy, trong sáng, mạch lạc, các sự
việc kể theo mạch tuyến tính
- Kể theo ngơi thứ nhất vai nhân vật cổ tích, lời kể phù
hợp ngữ cảnh, thể hiện tính cách nhân vật
* Nội dung
1. Mở bài
Nhân vật tự giới thiệu bản thân và giới thiệu hoàn cảnh
15

1.5 đ

1.5đ

5.0đ
1,5đ

3,5đ



xảy câu chuyện
2. Thân bài:
Lần lượt kể câu chuyện theo ngơi thứ nhất, theo mạch
tuyến tính, có sáng tạo thêm yếu tố miêu tả, biểu cảm,
hoặc sáng tạo thêm một số chi tiết nhỏ nhưng không
làm thay đổi cốt truyện
3. Kết bài:
Phù hợp với tình huống ở mở bài, có thể nêu suy nghĩ,
bài học của nhân vật sau khi kể chuyện

16



×