Nhóm 10
THỊ TRƯỜNG
CHỨNG
KHỐN
Đề tài: Tìm hiểu về quỹ hốn đổi ETF
Mục lục
Phần
A:
Lời mở đầu
Phần
B:
Nội dung
Phần C Kết luận
Lời mở
đầu
Tính cấp thiết của đề
tài
Quỹ hốn đổi danh mục ETF đang rất
“HOT”, nhận được rất nhiều sự quan
tâm và chú ý của các nhà đầu tư cũng
như những cá nhân hay doanh nghiệp
đang có ý định đầu tư vào thị trường
chứng khoán
Mục tiêu và ý nghĩa nghiên cứu
Nêu lên khái niệm và đặc điểm của ETF
Chỉ ra những lợi ích, tiềm năng và rủi ro
Giới thiệu một số quỹ ETF uy tín tại Việt
Nam
NỘI DUNG
Khái niệm, lịch sử hình thành
Khái niệm
Quỹ hốn đổi danh mục - Exchange Traded Fund (Quỹ ETF) là quỹ mở
hình thành từ việc tiếp nhận, hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu lấy
chứng chỉ quỹ.
Lịch sử hình thành
Có thể nói quỹ ETF là
phát minh của 1
thương nhân người
Hà Lan vào năm
1774
Đặc điểm và các chứng chỉ liên quan
Đặc điểm
1
2
3
4
5
Chi phí quản
lý thấp
Dễ dàng đầu
tư, giao dịch
Thanh khoản
được đảm
bảo
Về chiến lược
đầu tư
Về phương
thức giao
dịch
Cách hoạt
động của
Quỹ ETF?
Hầu hết quỹ ETF hoạt động dựa
trên chỉ số tham chiếu, như chỉ số
chứng khoán hoặc trái phiếu, và
có cách hoạt động như sau
ETF khơng
bán chứng chỉ
quỹ riêng lẻ
phát hành
theo lơ lớn
Họ mua quỹ
ETF bằng
danh mục
chứng khốn
cơ cấu
Bán chứng chỉ
quỹ riêng lẻ
cho các nhà
đầu tư trên thị
trường thứ
cấp, hoặc bán
lại cho quỹ
ETF
Sau khi mua
được các lô
quỹ đơn vị,
nhà đầu tư
bắt đầu chia
nhỏ ra và bán
các chứng chỉ
quỹ ETF trên
Chứng chỉ quỹ ETF
được định giá như
• Giánào?
trị tài sản rịng
thế
• Giá thị trường
• Sự chênh lệch giữa giá thị
trường của CCQ và NAV/CCQ
Cách mua chứng chỉ
• Mua bán trực tiếp trên sàn
quỹ
(giao dịch thứ cấp
• Mua bán với số lượng lớn
(giao dịch sơ cấp)
Phân phối lợi nhuận, chi phí của quỹ
Phân phối lợi nhuận
• Phân phối cho nhà đầu tư được
lấy từ nguồn lợi nhuận trong kỳ
hoặc lợi nhuận lũy kế
• Mức chi trả lợi tức phải phù hợp
với chính sách phân phối lợi
nhuận
• Quỹ vẫn phải đảm bảo có nguồn
vốn để thanh tốn đủ các khoản
nợ
• Quỹ phải có đủ nguồn vốn đối
Chi phí của quỹ
• Chi phí quản lý quỹ trả cho cơng
ty quản lý quỹ
• Chi phí lưu ký tài sản quỹ, chi phí
giám sát (nếu có) trả cho ngân
hàng lưu ký hoặc ngân hàng
giám sát
• Chi phí kiểm tốn trả cho tổ chức
kiểm tốn
• Chi phí trả cho tổ chức quản lý
và vận hành chỉ số tham chiếu
Các loại quỹ ETF phổ biến và các chứng chỉ liên
quan
Các loại quỹ ETF phổ
biến
• Quỹ ETF cổ phiếu
• Quỹ ETF trái phiếu
• Quỹ ETF theo ngành
So sánh quỹ ETF và quỹ
mở
Giống nhau
• Quỹ mở và quỹ ETF đều là
quỹ đầu tư dạng mở, chứng
chỉ quỹ liên tục được phát
hành và mua lại khơng giới
hạn
• Mục tiêu đầu tư khác nhau
phù hợp với nhu cầu của các
nhà đầu tư khác nhau
So sánh quỹ ETF và quỹ mở
Quỹ ETF
Khác
nhau
• Nhà đầu tư có thể mua, bán
chứng chỉ quỹ thơng qua sàn
giao dịch chứng khốn
• Mơ phỏng chỉ số, chiến lược
đầu tư thụ động
• Chi phí hoạt động thấp
• Giá chứng chỉ quỹ được xác
định bởi các giao dịch trong
ngày
Quỹ mở
• Nhà đầu tư của quỹ mở chỉ
có thể mua, bán trực tiếp
chứng chỉ quỹ thơng qua
Cơng ty Quản lý Quỹ
• Chiến lược đầu tư chủ động
• Chi phí hoạt động cao
• Giá chứng chỉ quỹ được xác
định là giá trị tài sản ròng
Các quy
định và
hoạt
động
liên
quan
đến quỹ
ETF
1.Quy định về thành
viên lập quỹ hoán đổi
danh mục
2.Danh mục, nguyên
tắc và hoạt động đầu
tư của quỹ
Quy định về thành viên lập
quỹ hoán đổi danh mục
Quyền của
Thành viên
lập quỹ
• Được cung cấp
dịch vụ mơi giới
• Được thực hiện
các giao dịch tự
doanh
• Được vay chứng
khốn cơ cấu
Trách
nhiệm của
thành viên
lập quỹ
• Khơng được tổng
hợp, bù trừ lệnh
giao dịch của các
nhà đầu tư
• Bảo đảm nhà đầu tư
có đầy đủ tiền,
chứng khốn
Thay đổi
thành viên
lập quỹ
• Danh sách thành
viên lập quỹ trước
và sau thay đổi
• Biên bản thanh lý
hợp đồng đối với
thành viên lập
quỹ
Danh mục, nguyên tắc và
hoạt động đầu tư của quỹ
Danh mục
• Tiền gửi các
ngân hàng
thương
• Quyền phát sinh
• Cổ phiếu niêm
yết
• Chứng khốn
phái sinh niêm
yết
Ngun
tắc
• Khơng đầu
tư q 10%
• Khơng đầu
tư q 20%
• Khơng đầu
tư q 30%
Hoạt động
của quỹ
• Hoạt động
vay và cho
vay của quỹ
ETF
• Đầu tư ra
nước ngồi
của quỹ
Phân phối
lợi nhuận
của quỹ
ETF
Giải thể
quỹ hốn
đổi danh
mục
• Lấy từ nguồn lợi • Đại hội nhà
nhuận trong kỳ
hoặc lợi nhuận
lũy kế
• Sau khi chi trả, •
quỹ vẫn phải đảm
bảo có nguồn vốn
đầu tư thống
nhất ngày giải
thể quỹ
Tài sản của
quỹ đang giải
thể
LỢI ÍCH VÀ
RỦI RO KHI
ĐẦU TƯ
VÀO QUỸ
ETF
Lợi ích
1.
Khơng địi hỏi hiểu biết chun sâu
2.
Đầu tư vào thị trường chứng khoán một cách dễ dàng
3.
Thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài
4.
Ưu đãi
5.
Mua bán dễ dàng 24/7
6.
Lệnh giao dịch đơn giản
7.
Mức độ rủi ro thấp
8.
Tính đa năng
Thị Trường chứng khoán
Tại sao nên đầu tư vào quỹ ETF?
1
2
3
4
5
Đa dạng
hóa danh
mục và
giảm thiểu
rủi ro
Tiết kiệm
thời gian
Chi phí thấp
Tính minh
bạch
Giao dịch
linh hoạt
Tính đa dạng hóa khơng nhiều, rủi ro thua lỗ
cao
Tính thanh khoản thấp nên độ rủi ro cũng sẽ gia
tăng
Nhược
điểm
Mức độ biến động mỗi ngày không cần thiết
Chứng chỉ ETF khơng có nhiều chỉ số vượt trội
Giá chứng chỉ suy giảm khi chỉ số ETF mơ phỏng
giảm
Khơng có nhiều lợi ích và đặc quyền như mua cổ
phiếu
Tình hình thị trường
gần đây của quỹ ETF
Số lượng quỹ ETF tại Việt Nam, bao
Số lượng quỹ ETF tại Việt Nam, bao
gồm cả quỹ ETF ngoại và ETF nội ,
gồm cả quỹ ETF ngoại và ETF nội ,
hiện là 12 quỹ, với tổng giá trị tài sản
hiện là 12 quỹ, với tổng giá trị tài sản
quản lý là 2,5 tỷ USD
Năm 2021,
một quỹ ETF
nước ngoài
mới là Fubon
FTSE Vietnam
ETF đã được
niêm yết
Thị trường quỹ ngoại
Quỹ FTSE Vietnam ETF và VanEck Vectors Vietnam
ETF là 2 quỹ ETF nước ngoài đầu tiên đầu tư vào thị
trường chứng khoán Việt Nam với tài sản ban đầu lần
lượt là 5,1 triệu USD và 14 triệu USD
Thị trường quỹ nội
Các quỹ ETF nội tại Việt Nam về bản chất là quỹ mở và
chịu sự quản lý của UBCKNN. Các quỹ ETF nội thường
được niêm yết trên HSX và bắt buộc các quỹ ETF niêm
yết trên HSX phải sử dụng một chỉ số cơ sở được tính
tốn bởi HSX – điều này là bắt buộc theo quy định của
pháp luật.
Hiện có 7 quỹ
ETF nội tại Việt
Nam – quỹ ETF
nội đầu tiên
được Dragon
Capital thành
lập vào năm
2014