Tìm hiểu về
chứng khốn phái sinh được niêm yết
trên SGD hiện nay
Nhóm 11 – Thị trường chứng khốn
Phần II
Hợp đồng tương lai chỉ số VN30
Phần I
Cơ sở lý thuyết về chứng khoán phái
sinh
Phần I
Cơ sở lý thuyết
-
Chứng khốn phái sinh là gì?
-
Điều kiện để chứng khoán phái sinh được niêm yết?
1. Chứng khốn phái sinh
1.1. CKPS là gì?
Là cơng cụ tài chính dưới dạng hợp đồng mà trong đó giá trị của
nó phụ thuộc vào một hay nhiều loại tài sản cơ sở.
1.2. Đặc trưng
Tài sản cơ sở
Mỗi chứng khoán phái sinh được thành
lập trên tối thiểu một tài sản cơ sở và
có giá trị gắn liền với giá trị của phần
tài sản đó
Quyền sở hữu
Vốn đầu tư
Chứng khốn
u cầu về vốn
phái sinh không
đầu tư không
xác nhận quyền
cao, thấp hơn
sở hữu với tài sản
nhiều so với việc
cơ sở mà chỉ là sự
đầu tư trong thị
1.3. Phân loại
0
1
Hợp đồng kỳ hạn
là cam kết giữa hai bên về việc mua và bán
0
3
Hợp đồng quyền chọn
Là hợp đồng cho
một loại tài sản tại tương lai với mức giá của
phép bên nắm giữ
ngày giao dịch.
quyền được mua
0
Hợp đồng tương
0
2
lai
4
Hợp
hoán
hoặcđồng
bán CK
tại đổi
chứng khoán tại
thời điểm và giá
là cam kết hốn
xác định nhưng
đổi dịng tiền của
khơng bắt buộc
một cơng cụ tài
một thời điểm xác
chính giữa hai
là hợp đồng mua
hoặc bán một
1.4. Ưu điểm, nhược điểm
Nhược điểm
Ưu điểm
-
Tính thanh khoản cao
-
Khơng giới hạn lượng niêm yết
-
Phòng rủi ro biến động giá
-
Giao dịch linh hoạt
-
Lợi thế đòn bẩy
-
Rủi ro chiến
lược
-
Đầu cơ
-
Bán khống
1.5. Sự khác biệt giữa CKPS và CP
NĐT không cần thiết phải có
đủ số tiền để giao dịch CKPS
mà chỉ cần đặt cọc một khoản
gọi là ký quỹ
Đáo hạn
Ký quỹ
Thanh toán
Là thời gian đến hạn của hợp đồng
Cơ chế thanh toán hàng ngày,
mà nhà đầu tư cần chú ý khi giao dịch
lãi lỗ được xác định chậm nhất
ngày hôm sau
2.1. CKPS đang được niêm yết
Chứng khoán phái sinh đang được niêm yết là chứng khốn phái
sinh được cơng bố là chứng khoán đủ tiêu chuẩn được giao dịch
tại thị trường giao dịch tập trung.
2.2. Điều kiện được niêm yết
Hoạt động
Vốn điều lệ
30 tỷ đồng trở lên tính
-
theo giá trị ghi trên sổ kế
tốn
Hoạt động trên 01 năm dưới hình thức
-
Cổ đơng
-
quyền biểu quyết phải được
Hoạt động 02 năm liên tục có lãi
bán cho ít nhất 100 nhà đầu tư
hoặc đã bị kết án
-
-
Tối thiểu 15% số cổ phiếu có
CTCP
khơng bị truy cứu trách nhiệm hình sự
Khác
Các cổ đơng lớn nắm giữ ít
nhất 20% vốn điều lệ
Hồ sơ đăng kí niêm yết
-
Có CTCK tư vấn
Có tài khoản phong tỏa nhận
tiền mua của phiếu của đợt
chào bán
2.3. Lợi ích
01
02
Thiết lập quan hệ hợp đồng từ đó quy định trách
Hỗ trợ thị trường hoạt động ổn định, xây
nhiệm và nghĩa vụ của tổ chức phát hành trong việc
dựng lịng tin của cơng chúng đối với thị
cơng bố thơng tin
trường chứng khốn
03
04
Cung cấp cho các nhà đầu tư những thơng
Việc xác định giá chứng khốn được cơng
tin về các tổ chức phát hành
bằng vì thơng qua việc niêm yết cơng khai,
được hình thành dựa trên sự tiếp xúc giữa
cung và cầu
Phần II
Hợp đồng tương lai chỉ số VN30
-
Chỉ số VN30?
-
Hợp đồng tương lai chỉ số VN30?
1. Chỉ số VN30
Là nhóm 30 cổ phiếu có vốn hóa lớn trên
thị trường, chiếm 80% tổng giá trị vốn
VN30
hóa và 60% giá trị giao dịch của thị
trường
Là tỷ lệ giữa giá trị vốn hóa của 30 doanh
Chỉ số VN30
nghiệp rổ VN30 tại thời điểm cơ sở và
thời điểm hiện tại
Công thức
1. Chỉ số VN30
Ý nghĩa của chỉ số VN30
01
Mô tả hiệu suất thanh
02
Mô tả DN ở các lĩnh vực
khoản
03
Mô tả sự quan tâm khối đầu
tư
VN30 được xem là đại diện cho
các cổ phiếu bluechip, có sức
hấp dẫn cao với các nhà đầu tư
có ý định dài hạn hay nhà đầu
tư khối ngoại
Để vào
Rổ VN30
được rổ
liên tục
VN30, các
thay đổi,
DN đều
điều đó
2.
Hợp đồng tương lai chỉ số VN30
2.1. Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 đại diện cho 30 mã cổ phiếu tiềm năng, dẫn
đầu thị trường với giá trị vốn hóa lớn và tính thanh khoản cao. Hợp đồng tương lai
chỉ số VN30 được điều chỉnh bởi tỷ lệ khối lượng cổ phiếu tự do chuyển nhượng.
2.2. Đặc điểm
Mã hợp đồng
Đơn vị GD
VN30FYYMM
01 hợp đồng
Mệnh giá
100.000
(YY: năm đáo hạn
MM: tháng đáo hạn)
Tài sản cơ sở
Bước giá
Chỉ số VN30
0,1 điểm (10.000)
Quy mô hợp đồng
100.000 x điểm chỉ số cơ sở
2.2. Đặc điểm
Thời gian GD
Mở cửa trước TT cơ sở 15 phút
Biên độ dao động
7%
Đóng cửa cùng lúc với TT cơ sở
Phương thức GD
Các lệnh áp dụng
Khớp lệnh và thỏa thuận
ATO, LO, MTL, MOK, MAK, ATC
2.3. Ưu điểm, nhược điểm
Ưu điểm
-
Cho phép giao dịch tại T0
-
Cơ hội sinh lời
-
Khơng mất phí vay Margin
-
Địn bẩy cao
-
Tính thanh khoản cao
Nhược điểm
-
Phù hợp cho những NĐT có
nhiều thời gian nghiên cứu
thị trường
-
Tác động địn bẩy có thể làm
tăng lời cũng có thể làm tăng
2.3. Giá niêm yết của hợp đồng
tương lai
Nguyên tắc định giá hợp đồng tương lai sẽ được dựa trên nguyên tắc cơ bản, giá
tương lai sẽ phản ánh giá giao ngay cộng thêm phần chi phí lưu giữ từ thời điểm
Giá trị hợp lý của hợp đồng tương lai cổ phiếu = giá hiện tại + lãi vay – các khoản cổ tức phát sinh trong khoảng
hiện tại cho đến khi đáo hạn.
thời gian còn lại của hợp đồng
Cơng thức
F = S *e * (r-d) *T
•
S: giá cơ sở (chỉ số VN30)
•
e: hằng số = 2,71
•
r: lãi suất vay
•
d: lợi suất cổ tức bình qn của chỉ số
•
T: thời gian nắm giữ đến đáo hạn
Ví dụ:
Đối với hợp đồng tương lai chỉ số VN30 kỳ hạn 1 tháng. giá cơ sở tức là chỉ số VN30 hiện tại là 1.000
điểm. Lãi suất vay của nhà đầu tư là 9% và cổ tức trung bình của rổ chỉ số vn30 là 3,5% / 1 năm.
Giá tương lai hợp lý được xác định là:
F = S e (r-d) T = 1.000* 2,71 *(9%-3,5%) * (1/12) =1,004.5 điểm
3. Tình hình phát triển
Việt Nam
Ở Việt Nam, sau 4 năm hoạt động, thị trường chứng
khốn phái sinh đã có sự phát triển nhanh chóng,
Hiện tại, thị trường chứng khốn phái sinh cung cấp 2 dòng
vượt các kỳ vọng đặt ra, thể hiện rõ vai trị là cơng cụ
sản phẩm là: Hợp đồng tương lai trên Chỉ số cổ phiếu (HĐTL
phịng ngừa rủi ro, góp phần ổn định dịng vốn đầu tư
VN30) và Hợp đồng tương lai trên Trái phiếu Chính phủ
trên thị trường cơ sở.
3. Tình hình phát triển
2019
2020
Nhiều CTCK, quỹ đầu tư, ngân hàng đến từ Hồng Kông, Hàn
Trong năm 2020, khi TTPS thế giới tăng trưởng 35% so với 2019 (đạt 46 tỷ hợp
Quốc, Singapore, và Đài Loan đã đề xuất các hình thức xúc
đồng), thì TTCKPS trong nước cũng đạt mức tăng trưởng gần 80% (đạt gần 40
tiến đầu tư cho sản phẩm HĐTL VN30 với Sở GDCK Hà Nội.
triệu hợp đồng).
3. Tình hình phát triển
2020
2021
Năm 2020, khối lượng giao dịch bình quân đạt
160.000 hợp đồng/phiên và thị trường đã đạt kỉ
lục giao dịch với HĐTL VN30 với 356.033 hợp
đồng.
Trong 7 tháng đầu năm 2021, kỉ lục giao dịch mới được xác định với
403.266 hợp đồng, tương ứng tăng trưởng của TTCKPS trong nước đạt
hơn 16%, trong khi con số này trên thế giới là khoảng 33%.
3. Tình hình phát triển
Với những thành tựu đáng khích lệ, thị trường chứng khoán phái sinh Việt
Kểvà
từ đang
khi phái
sinh
ra đời,
những
sốcphịng
trên TTCK”
Nam đã
ngày
càng
thể hiện
rõ “cú
vai trị
vệ rủido
rocác
đặcthơng
biệt khi thị
tincơcơsởbản
khơng
cựcđồng
gây nên
giảm cụ
đáng
về số
trường
biến
độngtích
mạnh,
thờiđã
là cơng
đầukểtưcả
kiếm
lờilượng
hữu hiệu
và mức
tácthị
động,
đồng
dựa trên
biếnđộ
động
trường
cơthời
sở. nhà đầu tư cũng khơng ồ ạt rút tiền
khỏi thị trường chứng khốn như trước đây.