FUTURE PERFECT
TENSE
Tương lai hòan thành
FUTURE PERFECT TENSE
01
02
Cách dùng
Công thức
03
04
Dấu hiệu nhận biết
Future perfect continuous
tense
FUTURE PERFECT
TENSE
sẽ hoàn thành
tới một thời điểm cụ thể
trong tương lai
Cách dùng
hoàn thành trước
1 thời điểm trong tương lai
hoàn thành trước
1 hành động trong tương lai.
hồn thành trước
1 thời điểm trong tương lai
Ví dụ:
• I will have finished writing this letter before 10 a.m.
(Tôi sẽ viết xong lá thư này trước 10 giờ sáng.)
•
At six o’clock, Mrs. Smith will have left.
(Vào lúc 6 giờ thì bà Smith sẽ đã rời đi rồi.)
Hồn thành trước
1 hành động trong tương lai
Ví dụ:
•
You will have received the package by the time your flight takes off.
(Bạn sẽ nhận được bưu kiện trước khi chuyến bay của bạn cất cánh.)
•
Hannah will have finished the report by the time you call her.
(Hannah sẽ hoàn thành báo cáo trước khi cậu gọi cho cô ấy.)
CÔNG THỨC
S + will + have + V-ed/V3
S + will not + have + V-ed/V3
Will + S + have + VpII +…?
Yes, S + will.
No, S + won’t.
I will have finished this book before 8 o’clock this evening.
(Tơi đã hồn thành xong cuốn sách này rồi trước 8 giờ tối nay.)
I won’t have arrived home until after 9:30.
(Tôi sẽ vẫn chưa về nhà cho tới 9:30)
Will you have graduated by 2022?
=> Yes, I will./ No, I won’t.
(Cho tới 2022 thì bạn sẽ đã tốt nghiệp đúng không?)
Dấu hiệu nhận biết
By +
thời
gian TL
by 10 a.m
by tomorrow
by next month
Khoảng TG+ from now
3 months from now
2 weeks from now
By the time +QKD
By the time
By the time he comes to my house
tomorrow,
I will have finished my homework.
By the end of + thời gian TL
by the end of next week
by the end of June
Before + thời gian TL
before 11 o’clock this morning
Future perfect continuous tense
Future perfect continuous tense