Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

nguyên lý kế toán EG17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.15 KB, 31 trang )

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN (EG17)
Ba chức năng cơ bản của hệ thống thơng tin kế
tốn gồm:
Bán một lơ hàng có giá vốn 10.000, giá bán
20.000, thuế GTGT 10% (PP khấu trừ), kế toán
ghi nhận:
Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp cung cấp
các thơng tin về
Bảng cân đối thử có đặc điểm:

Đầu vào, xử lý, và đầu ra
Nợ TK 632: 10.000/ Có TK 156: 10.000 và Nợ
TK 131: 22.000/Có TK 511: 20.000/Có TK 3331:
2.000
Tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp tại một thời điểm.
Tập hợp các tài khoản kế toán cùng với số dư
tương ứng của chúng tại 1 thời điểm nhất định.
131.000
(Vì: Trong các TK được liệt kê, các TK có số dư
thơng thường Bên Nợ là: TK Tiền: 5.000, TK Chi
phí tiền cơng: 40.000, TK Chi phí th nhà:
10.000, TK Rút vốn: 15.000, TK Thiết bị 61.000.
Tổng số dư của các TK này là 131.000.)

Bảng cân đối thử của công ty ANP có số dư của
các tài khoản kế tốn như sau (ĐVT: ngđ): TK
Tiền: 5.000, TK Doanh thu cung cấp dịch vụ
85.000, TK Phải trả tiền công: 4.000, TK chi phí
tiền cơng: 40.000, TK chi phí th nhà: 10.000,
TK Vốn chủ sở hữu: 42.000, TK Rút vốn:


15.000, TK Thiết bị 61.000. Khi lập bảng cân đối
thử, tổng số tiền cột Nợ là:
Bảng cân đối thử sẽ không cân bằng nếu:
Tổng số tiền phát sinh Nợ và phát sinh Có trong 1
bút tốn ghi sổ khơng bằng nhau. Ví dụ chủ sở
hữu rút 1.000 tiền mặt để chi tiêu cá nhân. Kế
tốn đã ghi Nợ TK Rút vốn: 10.000, ghi Có TK
Tiền: 1.000
Bảng CĐKT được lập dựa trên
Cân đối tài sản – nguồn vốn
Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các thông
Kết quả các hoạt động của doanh nghiệp
tin về:
Báo cáo nào của công ty PTL sẽ bị ảnh hưởng
Bảng cân đối kế tốn, Báo cáo lưu chuyển tiền,
khi cơng ty chia lợi nhuận cho cổ đông bằng tiền Báo cáo vốn chủ sở hữu
mặt:
Báo cáo nào sau đây KHÔNG là báo cáo tài
Báo cáo tồn quỹ tiền mặt
chính?
Báo cáo nào sau đây là báo cáo tài chính?
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo nào sau đây là báo cáo tài chính?
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo nào sau đây là báo cáo tài chính?
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo vốn chủ sở hữu cho biết:
Tình hình hiện có và biến động tăng, giảm của
vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sau 1 kỳ kế toán
Bên Nợ của tài khoản kế toán:

Ghi tăng tài sản và giảm nợ phải trả
Bên nợ TK 911 phản ánh chi phí, bên Có TK 911 Bên nợ TK 421 nếu Lỗ, CÓ TK 421 nếu Lãi
phản ánh doanh thu . Chênh lệch NỢ - Có sẽ
được chuyển sang:
Bên Nợ TK 911 phản ánh chi phí, bên Có TK
Bên Nợ TK 421 nếu Lỗ, bên Có TK 421 nếu Lãi
911 phản ánh doanh thu. Chênh lệch Nợ - Có sẽ
được kết chuyển sang :
Biết chi phí SXKD tại Cơng ty A trong kỳ:
180.000
CPNVLTT 100.0000, CPNCTT 50.000, CPSXC
1


30.000, CPBH và QLDN 20.000. Giả sử khơng
có CPSX dở dang. Giá thành trong lô hàng sản
xuất trong kỳ là:
Biết chi phí SXKD tại Cơng ty B trong kỳ:
CPNVLTT 100.0000, CPNCTT 50.000, CPSXC
30.000, CPBH và QLDN 20.000. Giả sử CPSX
dở dang đầu kỳ là 5.000, CPSX dở dang cuối kỳ
là 7.000. Giá thành trong lô hàng sản xuất trong
kỳ là:
Biểu tính giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ trình
bày số liệu hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ cho:
Các báo cáo kế toán quản trị phục vụ cho việc ra
quyết định của:
Các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp cần được
kế tốn cung cấp các thơng tin về
Các đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn bên

ngồi doanh nghiệp nắm bắt thơng tin kế tốn về
doanh nghiệp thơng qua
Các đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn bên
trong doanh nghiệp bao gồm
Các quỹ doanh nghiệp dùng đ
Các tài khoản được sắp xếp theo trình tự
Các tài khoản kế tốn thường có số dư Bên Nợ là
các tài khoản
Các tài liệu nào sau đây phải sử dụng trong
phương pháp Sổ đối chiếu luân chuyển

178.000

Nguyên vật liệu trực tiếp và sản phẩm dở dang
Các đối tượng sử dụng bên trong doanh nghiệp
Tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp
các báo cáo kế toán
Các nhà quản trị doanh nghiệp
Nhằm chi tiêu cho các mục đích khác nhau của
doanh nghiệp
TK Tài sản, TK Nợ phải trả, TK Vốn chủ sở hữu,
TK Rút vốn, TK Doanh thu, TK Chi phí
TK tài sản, rút vốn, chi phí

Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Sổ đối chiếu luân chuyển
Bảng kê xuất kho
Các thông tin về giá thành sản xuất của sản phẩm các nhà quản trị doanh nghiệp

cần được kế tốn cung cấp tới:
Các thơng tin về giá thành sản xuất của sản phẩm Các nhà quản trị trong cơng ty
cần được kế tốn cung cấp tới
(Vì: thơng tin về giá thành sản xuất chỉ được cung
cấp tới nhà quản trị trong doanh nghiệp phục vụ
cho việc ra quyết định kinh doanh, không cung
cấp cho các đối tượng bên ngồi.)
Các thủ tục kiểm sốt do
Ban lãnh đạo đơn vị thiết lập
Các thước đo sử dụng chủ yếu trong hạch toán kế Tiền
toán là?
Các thước đo sử dụng chủ yếu trong hạch toán kế Tiền
toán là?
Các thước đo sử dụng trong hạch toán:
Cả 3 thước đo đều đúng
Các yếu tố ảnh hưởng đến khấu hao tài sản cố
Nguyên và và thời gian sử dụng TSCĐ
định
2


Cách tính giá thành sản phẩm bán ra cơ bản là:

Giá thành sản phẩm bán ra = Giá thành
sản xuất sản phẩm bán ra + Chi phí dịch vụ cho
1 sản phẩm bán ra + Chi phí quản lý doanh nghiệp
cho 1 sản phẩm bán ra.
Căn cứ để ghi sổ cái trong hình thức chứng từ ghi Chứng từ tổng hợp
sổ là?
Chứng từ ghi sổ

Chứng từ gốc
Căn cứ để ghi sổ cái trong hình thức nhật ký
Nhật ký chung
chung là?
Câu nào sau đây khơng đúng khi nói đến sổ Nhật Sổ Nhật kí khơng phải là sổ để ghi nhận các bút

tốn ban đầu
Tất cả các phương án đều đúng
Chi phí bán hàng gồm:
(Chi phí nguyên vật liệu phục vụ bán hàng Khấu hao, dịch vụ mua ngoài… dùng cho bán
hàng - Chi phí nhân cơng phục vụ bán hàng)
Chi phí bán hàng tháng 7/2013 của cơng ty PTL
Khơng ảnh hưởng tới lợi nhuận gộp của công ty
tăng thêm 20% so với tháng trước, điều này làm
cho
Chi phí chế biến gồm:
Chi phí nhân cơng trực tiếp và Chi phí sản xuất
chung
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở văn phịng cơng Chi phí quản lý doanh nghiệp
ty được hạch toan vào :
Chi phí lắp đặt chạy thử ơ tơ mới mua để phục vụ Nợ TK 211/Có TK 112
cho SXKD bằng chuyển khoản:
Chi phí lắp đặt, chạy thử dây chuyền sản xuất
Giá trị dây chuyền sản xuất
được tính vào
Chi phí nào sau đây được phân loại vào chi phí
Lương của người giám sát bộ phận kế tốn chi phí
thời kỳ
Chi phí nào sau đây khơng thuộc chi phí bán
Tiền phạt vi phạm giao thơng trong q trình

hàng
chuyển hàng bán
Chi phí nào sau đây khơng thuộc chi phí QLDN
Chi phí chào hàng, quảng cáo,… liên quan đến
sản phẩm mới
Chi phí nào sau đây là chi phí sản xuất chung của Khấu hao thiết bị thử nghiệm
doanh nghiệp sản xuất máy tính
Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp thuộc loại chi
Chi phí sản phẩm
phí
Chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh được ghi
Nợ TK622/Có TK 334, Có TK 338
nhận:
Ghi Nợ TK 642
Chi phí quản lý doanh nghiệp được ghi nhận vào
tài khoản
Chi phí quảng cáo, thuê cửa hàng, nhân viên bán Ghi NỢ TK 641
hàng đc ghi nhận vào:
Chi phí vận chuyển khi mua nguyên vật liệu
Ghi tăng giá trị nguyên vật liệu
được
3


Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu A về đến
kho, đã thanh tốn bằng tiền mặt

Nợ TK 152 (A)/Có TK 111
Báo cáo KQKD


Chỉ tiêu Chi phí bán hàng được phản ánh trên
Chỉ tiêu hàng tồn kho có liên quan tới báo cáo
Hàng được xác định là tiêu thụ
kết quả kinh doanh trong trường hợp
Chỉ tiêu nào sau đây được tính bằng: số dư Nợ
Giá trị còn lại TSCĐ HH
TK TSCĐ hữu hình trừ đi số dư Có của TK Khấu
hao lũy kế
Số tiền thưởng cho người mua do mua với số
Chiết khấu thương mại là?
lượng lớn
Cho các số liệu sau trong một công ty trách
50
nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ): Tài sản đầu kỳ: 150; (Vì: VCSH đầu kỳ = 150 - 60 = 90, VCSH cuối
Nợ phải trả đầu kỳ: 60; Tài sản cuối kỳ: 280; Nợ kỳ = 280 - 120 = 160
phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ tổng vốn góp
tăng thêm 20 (các thành viên cơng ty góp thêm
Lợi nhuận thu được = VCSH cuối kỳ - VCSH đầu
vốn), lợi nhuận trong kỳ sẽ là
kỳ - Số vốn góp thêm = 160 - 90 - 20 = 50.)
Cho các số liệu sau trong một công ty trách
70
nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ): Tài sản đầu kỳ: 150; (Vì: VCSH đầu kỳ = 150 - 60 = 90, VCSH cuối
Nợ phải trả đầu kỳ: 60; Tài sản cuối kỳ: 280; Nợ kỳ = 280 - 120 = 160
phải trả cuối kỳ: 120. Nếu trong kỳ khơng có
biến động về vốn góp, lợi nhuận thu được sẽ là
Lợi nhuận thu được = VCSH cuối kỳ - VCSH đầu
kỳ = 160 - 90 = 70.)
Cho các số liệu sau trong một công ty trách
80

nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ) Tài sản đầu kỳ: 150;
Nợ phải trả đầu kỳ: 60; Tài sản cuối kỳ: 280; Nợ Vì: VCSH đầu kỳ = 150 - 60 = 90, VCSH cuối kỳ
phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ, vốn góp của
= 280 - 120 = 160
công ty giảm đi 10, lợi nhuận của công ty sẽ là
Lợi nhuận thu được = VCSH cuối kỳ - VCSH đầu
kỳ + Vốn góp giảm đi = 160 - 90 + 10 = 80.
Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng
400
7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng) Số dư ĐK TK
Hàng hoá: 350; Mua hàng hoá nhập kho lần 1:
200; Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá
xuất 130; Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300; Mua
hàng hoá nhập kho lần 2: 200; Khách hàng trả lại
một lơ hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập
kho. Số dư cuối kỳ của tài khoản Hàng hoá là
Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng
430
7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng) Số dư ĐK TK
Hàng hoá: 350; Mua hàng hoá nhập kho lần 1:
200; Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá
xuất 130; Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300; Mua
hàng hố nhập kho lần 2: 200; Khách hàng trả lại
một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập
kho. Tổng phát sinh bên Có TK Hàng hố là
Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng
480
4



7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng) Số dư ĐK TK
Hàng hoá: 350; Mua hàng hoá nhập kho lần 1:
200; Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá
xuất 130; Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300; Mua
hàng hố nhập kho lần 2: 200; Khách hàng trả lại
một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập
kho. Tổng phát sinh bên Nợ TK Hàng hoá là
Cho số liệu sau tại doanh nghiệp tư nhân PTL
(Đvt: triệu đồng):

1.550
(Vì: Số dư cuối kỳ vốn chủ = Số dư đầu kỳ + Lợi
nhuận - Rút vốn.)

Số dư đầu kỳ tài khoản vốn chủ sở hữu là 1.500;
trong kỳ tổng phát sinh của tài khoản Rút vốn là
50; lợi nhuận từ kinh doanh được ghi nhận là
100. Số dư cuối kỳ của tài khoản vốn chủ sở hữu
sẽ là
Có tình hình sản phẩm P tại công ty HUNG như
sau:
Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn là
8.000 kg, theo phương pháp LIFO, giá trị hàng
tồn cuối kỳ là:
Có tình hình sản phẩm P tại công ty PP như sau
(Bảng 3, trang 79) Cuối năm 31/12/N. số vật liệu
tồn kho còn là 8.000 kg, theo phương pháp
LIFO, giá trị hàng tồn cuối kỳ là
Có tình hình vật liệu A tại cơng ty POMME như
sau:


26.000 triệu đồng

26.000 triệu đồng

113.000 triệu đồng

Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn là
9.000 kg, theo phương pháp FIFO, giá trị hàng
tồn cuối kỳ là:
Có tình hình vật liệu A tại công ty SUSU như sau 113.000 triệu đồng
(Bảng 2, trang 79) Cuối năm 31/12/N. số vật liệu
tồn kho còn là 9.000 kg, theo phương pháp FIFO,
giá trị hàng tồn cuối kỳ là
Có tình hình vật liệu K tại công ty SUKEM như
91.000 triệu đồng
sau (Bảng 1, trang 79) Cuối năm N, số vật liệu
tồn kho còn là 7.000 kg, theo phương pháp FIFO,
giá trị hàng xuất trong kỳ là
91.000 triệu đồng
Có tình hình vật liệu M tại công ty LEMON như
sau:

5


Cuối năm N, số vật liệu tồn kho còn là 7.000 kg,
theo phương pháp FIFO, giá trị hàng xuất trong
kỳ là:
Cơng thức tính giá thành sản phẩm là?

Cơng thức tính giá thành sản phẩm sản xuất hoàn
thành trong kỳ là:
(Ghi chú: CPSX là chi phí sản xuất)
Cơng thức tính kết quả tiêu thụ:
Công thức xác định giá trị sản phẩm sản xuất
trong kỳ là
Công ty AB do ông An và bà Bình góp vốn, mỗi
người góp 100 triệu đồng. Cuối năm 20XX, tổng
tài sản của công ty là 850 triệu, tổng vốn chủ sở
hữu là 350 triệu. Hãy tính tổng số nợ phải trả của
công ty AB tại thời điểm cuối năm 20XX?
Công ty Acecook Việt Nam đã quyết định bán
một trong các máy sản xuất cũ của nó vào ngày
30 tháng sáu năm 2012. Máy đã được mua với
800 triệu vào ngày 1 tháng 1 năm 2008, và khấu
hao theo phương pháp đường thẳng trong 10
năm. Nếu máy sản xuất đã được bán với 260
triệu, số tiền lãi hoặc lỗ được ghi nhận vào thời
điểm bán là bao nhiêu
Công ty Brother mua thiết bị vào ngày 1 tháng 1
năm 2011, với chi phí tổng hố đơn 390 triệu.
Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Số
tiền khấu hao lũy kế 31 tháng 12 năm 2012, nếu
được sử dụng, phương pháp khấu hao đường
thẳng là
Công ty ĐTN thanh tốn trước cho NCC văn
phịng phẩm 2.000, vài ngày sau ĐTN nhận VPP
kèm theo hóa đơn trị giá 9.500 và thanh toán

Bằng: Giá trị dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất

phát sinh trong kỳ - giá trị dở dang cuối kỳ
CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ
- CPSX dở dang cuối kỳ

Bằng: Doanh thu thuần – Giá vốn – Chi phí bán
hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tồn kho sản phẩm dở dang đầu kỳ + Tổn chi phí
sản xuất – Tồn kho sản phẩm dở dang cuối kỳ
500 triệu đồng

Lỗ 180 triệu

156 triệu

4.500

6


ngay cho NCC 3.000 (ĐVT: ngđ). Kết thúc các
các nghiệp vụ nêu trên, số dư TK Phải trả người
bán là
Công ty ĐTN trả lại số tiền nhận trước (để thực
hiện hợp đồng bảo trì máy tính) cịn thừa cho
Cơng ty ANP, kế tốn của ĐTN sẽ ghi số tiền này
vào
Cơng ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong
tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh tốn tồn bộ
trong tháng 2/2013. Theo cơ sở dồn tích, doanh
thu sẽ được ghi nhận vào tháng nào

Cơng ty Mit hồn thành cung cấp dịch vụ trong
tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh tốn tồn bộ
trong tháng 2/2013. Theo cơ sở tiền, doanh thu sẽ
được ghi nhận vào tháng nào?
Cơng ty NLKT (tính thuế khấu trừ) mua một ô tô
vận tải, giá chưa thuế là 500 triệu VND, thuế suất
thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh tốn bằng
chuyển khoản. Nghiệp vụ này được kế tốn ghi:
Cơng ty NLKT (tính thuế khấu trừ) mua một ơ tơ
vận tải, giá chưa thuế là 600 triệu VND, thuế suất
thuế GTGT là 10%, tồn bộ đã thanh tốn bằng
tiền vay dài hạn của ngân hàng. Nghiệp vụ này
được kế toán ghi:
Công ty NLKT mua một TSCĐ trị giá 300 triệu
VND, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản.
Nghiệp vụ này làm cho:
Cơng ty NLKT thanh tốn tồn bộ tiền lương
cịn nợ cho người lao động bằng chuyển khoản,
số tiền 1.550 triệu VND. Lựa chọn cách ghi đúng
cho nghiệp vụ này:
Công ty PTL (tính thuế khấu trừ) mua một ơ tơ
vận tải, giá chưa thuế là 500 triệu VND, thuế suất
thuế GTGT là 10%, tồn bộ đã thanh tốn bằng
chuyển khoản. Nghiệp vụ này được kế tốn ghi:
Cơng ty PTL (tính thuế khấu trừ) mua một ô tô
vận tải, giá chưa thuế là 600 triệu VND, thuế suất
thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh toán bằng
tiền vay dài hạn của ngân hàng. Nghiệp vụ này
được kế tốn ghi
Cơng ty PTL bán hàng cho công ty PNB theo

hợp đồng ký ngày 5/7/N. Tồn bộ tiền hàng đã
được thanh tốn vào ngày 15/08/N. Việc giao
hàng và hố đơn hồn tất vào ngày 15/09/N.
Doanh thu thương vụ này sẽ được công ty PTL

Bên Nợ TK Phải thu khách hàng

Tháng 1/2013

Tháng 2/2013

Nợ TK Tài sản cố định: 500

Nợ TK Tài sản cố định: 600

Tổng TS của công ty tăng thêm 150
Nợ TK Phải trả CNV: 1.550

Nợ TK Tài sản cố định: 500

Nợ TK Tài sản cố định: 600

Tháng 9

7


ghi nhận vào
Công ty PTL bắt đầu tiến hành dịch vụ tư vấn
cho khách hàng vào ngày 5/08/N và hoàn thành

vào ngày 15/08/N. 50% giá trị hợp đồng đã được
khách hàng trả trước từ tháng 07/N. Số còn lại trả
dần trong tháng 9 và tháng 10 mỗi tháng 25%.
Doanh thu dịch vụ tư vấn của công ty PTL sẽ
được ghi nhận vào báo cáo tài chính của tháng
Cơng ty PTL cho cơng ty TTT th nhà làm văn
phịng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn
bộ tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng
là 3600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho
Công ty PTL cho công ty TTT thuê nhà làm văn
phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn
bộ tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng
là 3600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho
Công ty PTL đang có trong tài khoản tại ngân
hàng Techcombank số tiền là 300 triệu VND.
Đồng thời, công ty đang vay của Techcombank
số tiền là 600 triệu VND sắp đến hạn thanh tốn.
Khi lập báo cáo tài chính, kế tốn của công ty đã
bù trừ 2 khoản này, chỉ để lại số dư khoản vay là
300 triệu VND. Việc làm này đã vi phạm nguyên
tắc
Công ty PTL đang sở hữu một căn nhà dùng làm
văn phòng từ năm 2007. Nguyên giá của căn nhà
là 1.200 triệu VND. Cuối năm 2012, giá thị
trường của căn nhà là 2.000 triệu VND. Sự thay
đổi này trên thị trường làm cho
Công ty PTL mua 1 ô tô vận tải vào ngày
02/09/N với giá 600 triệu VND. Đến ngày
30/09/N, khi lập báo cáo, giá trị thị trường tương
đương của chiếc xe này là 650 triệu VND. Theo

nguyên tắc giá gốc
Công ty PTL mua một căn nhà làm văn phòng
với giá 3.000 triệu VND. Thời gian sử dụng dự
kiến của căn nhà là 15 năm. Theo nguyên tắc phù
hợp, giá trị căn nhà sẽ được
Công ty PTL mua một TSCĐ trị giá 300 triệu
VND, đã thanh tốn 50% bằng chuyển khoản.
Nghiệp vụ này làm cho
Cơng ty PTL nhập kho một lô vật liệu đang đi
đường từ kì trước trị giá 250 triệu VND. Nghiệp
vụ này làm cho
Cơng ty PTL thanh tốn tồn bộ tiền lương cịn

Tháng 8

Doanh thu của công ty PTL năm 2013 tăng thêm
1.200 triệu.
Tài sản của công ty PTL tăng thêm 3.600

Nguyên tắc trọng yếu

Giá trị căn nhà trên báo cáo của công ty PTL
không thay đổi.

Giá trị xe được giữ nguyên là 600 triệu VND

Phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của công ty
trong 15 năm.
Tổng TS của công ty tăng thêm 150
Ảnh hưởng đến đơn giá của NVL xuất kho trong

kỳ
Nợ TK Phải trả CNV: 1.550
8


nợ cho người lao động bằng chuyển khoản, số
tiền 1.550 triệu VND. Lựa chọn cách ghi đúng
cho nghiệp vụ này
Công ty PTL thuê của công ty TT một khu nhà
xưởng trong 4 năm kể từ 1/1/2013. Tiền thuê
được thanh toán vào các ngày: 1/1/2013,
1/1/2015. Tiền thuê nhà trả vào 1/1/2013 sẽ được
công ty PTL
Công ty PTL vay một khoản tiền 30.000USD của
ngân hàng Techcombank để ký quỹ mở L/C nhập
khẩu hàng. Nghiệp vụ này làm ảnh hưởng đến
báo cáo
Công ty PTL vay ngắn hạn để thanh toán nợ cho
người bán nguyên liệu, số tiền là 300 triệu VND.
Sau nghiệp vụ này
Cơng ty sản xuất Hammen có tồn kho ngun vật
liệu thô đầu kỳ 12 ngàn USD, tồn kho nguyên vật
liệu thô cuối kỳ 15 ngàn USD, và thua mua
nguyên vật liệu thô cuối kỳ 170 ngàn USD. Giá
trị nguyên vật liệu trực tiếp đã sử dụng trong kỳ

Công ty SUSU, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị đánh
giá thấp hơn so thực tế làm cho
Công ty Thương mại An Khánh mua 20 chiếc xe
máy về để sử dụng nhưng chưa thanh toán cho

người bán, những chiếc xe này sẽ được ghi nhận
trên báo cáo tài chính của cơng ty là
Cơng ty TNHH Sông Hồng mua một chiếc ô vận
tải với giá 500 triệu. Lệ phí trước bạ phải nộp là
4 triệu. Tiền bảo hiểm trả cho năm đầu tiên là 1
triệu. Nguyên giá của chiếc ô tô là
Công ty TTT mua một lô vật liệu đã nhập kho,
giá trị 400 triệu VND. Công ty TTT đã vay ngắn
hạn của ngân hàng để thanh tốn 30%, phần cịn
lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm cho
Công ty TTT mua một TSCĐ đã đưa vào sử
dụng, giá trị 500 triệu VND. Công ty TTT đã vay
dài hạn của ngân hàng để thanh tốn 70%, phần
cịn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm cho
Cơng ty TTT xuất kho một lơ hàng hố để gửi
cho đại lí bán hộ, giá xuất kho là 250 triệu VND.
Giá giao đại lí là 350 triệu VND. Nghiệp vụ này
làm cho:
Cuối kỳ, kết chuyển các chi phí ngun vật liệu
trực tiếp chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản

Phân bổ vào chi phí kinh doanh trong năm 2013
và 2014

Bảng cân đối kế tốn

Tổng TS của cơng ty không thay đổi
167 ngàn USD
(Giá trị Nguyên vật liệu trực tiếp đã sử dụng = 12
+ 170 - 15= 167 ngàn USD)


Giá vốn cao lên, lợi nhuận giảm đi
Tài sản cố định hữu hình (nhóm phương tiện vận
tải)
504 triệu

Tổng TS của công ty TTT tăng thêm 400 triệu

Tổng TS của công ty TTT tăng thêm 500 triệu

Tổng TS của cơng ty khơng thay đổi

Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
Có TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp
9


xuất chung sang tài khoản Chi phí SXKD dở
dang để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm, ghi.
Cuối kỳ, vật liệu chính sử dụng khơng hết nhập
ngược lại kho:
Cuối năm N, kế toán xác định lãi trong năm đã
thực hiện là 12 tỷ đồng. Bút toán ghi nhận đúng

Đặc trưng cơ bản của đối tượng kế tốn là

Có TK 622 - Chi phí NC trực tiếp
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 152/ Có TK 621

Nợ TK “XĐKQ”: 12; Có TK “Lợi nhuận chưa
PP”:12

Tính hai mặt, độc lập nhưng cân bằng về lượng,
đa dạng, vận động theo chu kỳ khép kín
Để ĐTN thực hiện hợp đồng viết phần mềm quản 7.000
lý, Công ty ANP đã chuyển trước 10.000. Sau khi
hoàn thành, bàn giao phần mềm cho ANP kèm
theo hóa đơn với số tiền 25.000, ĐTN đã nhận từ
ANP 8.000. Số dư TK Phải thu khách hàng tại
ĐTN là (ĐVT: ngđ)
Đến cuối kỳ, điều chỉnh lãi thương phiếu phải trả Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK Phải trả lãi vay
kế tốn ghi
Dịch vụ kế tốn thuế được thực hiện bởi
Kế tốn cơng chứng
Định khoản giản đơn?
Là định khoản liên quan ít nhất 2 đối tượng kế
toán
Định khoản kế toán là việc xác định
các tài khoản để ghi Nợ, ghi Có.
Định khoản kế tốn?
Là việc xác định ghi Nợ/Có cho các đối tượng kế
toán
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Tổng nguồn vốn không thay đổi
Doanh nghiệp biến đổi như thế nào Nợ TK Phải
trả người bán: 300; Có TK Vay ngắn hạn: 300
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Tổng nguồn vốn tăng thêm 300
Doanh nghiệp biến đổi như thế nào Nợ TK Tài
sản cố định: 300; Có TK Phải trả người bán: 300
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Tổng tài sản không thay đổi

Doanh nghiệp biến đổi như thế nào Nợ TK Hàng
hố: 100; Có TK Tiền mặt: 100
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Tổng tài sản không thay đổi
Doanh nghiệp biến đổi như thế nào Nợ TK
Nguyên vật liệu: 100; Có TK Tiền gửi ngân
hàng: 100 thì
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Tổng tài sản không thay đổi
Doanh nghiệp biến đổi như thế nào Nợ TK Tài
sản cố định: 300; Có TK Tạm ứng: 300
Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách
Nợ TK “CK thương mại”: 50tr; Có TK “Tiền
hàng 50 triệu đồng trả bằng tiền mặt do mua
mặt”: 50tr
nhiều. Nghiệp vụ này được ghi
Doanh nghiệp được người bán chấp nhận chiết
Nợ TK “Phải trả người bán”: 75; Có TK “DT tài
10


khấu thanh toán 75tr do thanh toán tiền hàng
trước hạn. Số tiền chiết khấu này được ghi giảm
nợ phải trả. Hãy chọn phương án đúng
Doanh nghiệp mua 5 chiếc máy tính bấm tay và
giao ngay cho bộ phận kế tốn sử dụng. Giá mua
theo hóa đơn là 15 triệu cả 5 chiếc, thời gian sử
dụng ước tính là 2 năm. Kế toán sẽ ghi
Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu xuất dùng
ngay cho sản xuất với giá trị là 25 triệu VNĐ,
trong đó doanh nghiệp thanh tốn cho người bán
là 20 triệu phần còn lại sẽ trả vào tháng sau. Vậy

theo ngun tắc kế tốn tiền thì chi phí ngun
vật liệu trực tiếp được ghi nhận là
Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu phổ thông,
nghĩa là
Doanh nghiệp sản xuất ghi nhận 3 khoản mục
hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán: (1)
nguyên liệu thô, (2) sản phẩm dở dang và (3) sản
phẩm cuối. Những khoản mục này xuất hiện trên
Bảng cân đối kế tốn theo trình tự sau
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ mua 1 TSCĐ với giá mua bao gồm
của thuế GTGT 10% là 220.000.000 đồng , chi
phí vận chuyển về doanh nghiệp là 1.000.000
chưa gồm 10% thuế GTGT ( được người bán tài
trợ chi phí vận chuyển ) . Nguyên giá của
TSCĐ :
Doanh thu bán hàng là

Doanh thu bán hàng là?
Doanh thu nhận trước là
Doanh thu phải thu được ghi nhận trên báo cáo
tài chính là
Doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000
đồng. Tổng chiết khấu thương mại dành cho
khách hàng: 14.000.000 đồng, chiết khấu thanh
toán: 9.500.000 đồng.. Bút toán kết chuyển
doanh thu để xác định kết quả kinh doanh sẽ là
Doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000
đồng. Tổng giá trị tài sản đầu kỳ: 5.480.000.000
đồng, cuối kỳ: 6.320.000.000 đồng. Tỷ số vòng

quay tài sản tháng 1/2013 của Mit là
Doanh thu thuần: 1.200.000.000vnđ; Tổng CF:

chính”: 75
Lập dự tốn phân bổ 15 triệu vào chi phí từng kỳ

25 triệu VNĐ

Huy động vốn chủ sở hữu
(1), (2), (3)

200.000.000 đồng

Tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kì phát sinh từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh thông thường.
Tổng giá trị được thực hiện khi bán hàng hóa cho
khách hàng
Nợ phải trả
Tài sản
Nợ TK Doanh thu 326.500.000/ Có TK Xác định
kết quả 326.500.000

0,059

66.000.000vnđ
11


960.000.000vnđ; CF hợp lý 936.000.000vnđ. Giả

sử thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%
thì tiền thuế TNDN phải nộp là
Đối tượng cơ bản của kế toán là?
Đối tượng nghiên cứu của kế tốn
Đối với các chi phí khác có liên quan gián tiếp
đến hoạt động của phân xưởng sản xuất như chi
phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định, chi
phí điện nước, tiếp khách, ghi:
Đơn vị có hình thức sổ nào để lựa chọn :
Giả định rằng Công ty Wall phải chi trả số tiền
320 triệu VNĐ cho người lao động. Trong đó,
270 triệu VNĐ là tiền lương phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất và 50 triệu VNĐ là tiền
lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng
vào ngày 31/1. Nghiệp vụ này sẽ được vào sổ kế
toán như sau
Giá thành sản xuất của sản phẩm khơng bao gồm
chi phí nào dưới đây :
Giá thành sản xuất của sản phẩm khơng bao gồm
chi phí nào dưới đây
Giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm
hoàn thành nhập kho trong kỳ, ghi:
Giá trị cổ phiếu quỹ được trình bày trên bảng cân
đối kết tốn theo cách nào dưới đây?
Giá trị hao mòn của TSCĐ sử dụng tại doanh
nghiệp sẽ giảm nếu
Giá trị SPDD cuối kỳ tính theo CP NVL chính
bao gồm
Giữa TK tổng hợp và TK phân tích
Hạch tốn bao gồm:

Hạch tốn kế tốn cần sử dụng các loại thước đo
Hàng gửi bán là hàng
Hàng mua đang đi đường là hàng?
Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp sản xuất
không bao gồm
Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp thương mại
không bao gồm
Hao hụt trong định mức (trong quá trình vận
chuyển) làm
Hệ thống chứng từ kế tốn gồm:
Hệ thống sổ kế tốn gồm:
Hệ thống thơng tin kế tốn là một tập hợp

Tài sản và nguồn hình thành tài sản (Đ)
Tất cả các đáp án
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 111, 112, 331.
Tất cả các phương án đều đúng
Nợ TK “Chi phí NCTT” 270; Nợ TK “Chi phí
SXC” 50; Có TK “Phải trả người LĐ” 320

Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất
Chi phí quảng cáo sản phẩm
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang.
Ghi vào phần vốn chủ sở hữu thành một chỉ tiêu
riêng nhưng ghi âm
Thanh lý TSCĐ
Giá trị VL chính trong bán hàng thành phẩm
Khơng có quan hệ đối ứng với nhau

Tất cả các đáp án
Tất cả các đáp án
Chưa xác định là tiêu thụ
Đã mua nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa về nhập kho
Nguyên liệu nhận ký gửi
Sản phẩm chế biến dở dang
giảm giá trị của vật liệu nhập kho.
Hệ thống chứng từ bắt buộc và hệ thống chứng từ
hướng dẫn.
Tất cả các phương án đều đúng.( Hệ thống sổ
tổng hợp.- Hệ thống sổ chi tiết.)
Dữ liệu và các quy trình xử lý dữ liệu
12


Hệ thống tài khoản - 622. Chi phí nhân cơng trực
tiếp.

Theo nguyên tắc nhất quán, nếu doanh nghiệp
lựa chọn phương pháp tính giá hàng tồn kho nào
thì phải:
Hình thức sổ nào giúp phản ánh mọi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh vào một quyển sổ tổng hợp theo
trình tự thời gian?
Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ là 2
phương pháp
Kế tốn có ý nghĩa với:
Kế tốn Cơng ty ĐTN tính tiền lương phải trả
nhân viên văn phịng tháng 3/2013: 10.000 ngđ
(Công ty sẽ trả lương cho nhân viên bằng tiền

mặt), bút toán ghi trên Sổ Nhật ký sẽ là:
Kế tốn doanh thu bán hàng trong trường hợp
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ định khoản:
Kế toán mua nguyên vật liệu nhập kho trong
trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, có hóa đơn giá trị gia
tăng định khoản:
Kế tốn q trình bán hàng theo giới thiệu trong
tài liệu nguyên lý kế toán được thực hiện theo
phương pháp:
Kế tốn q trình thu mua theo giới thiệu trong
sách nguyên lý kế toán được thực hiện theo
phương pháp:
Kế tốn thu hồi giá trị TSCĐ vơ hình ghi
Kết cấu của tài khoản chi phí
Kết cấu của tài khoản doanh thu
Kết cấu của tài khoản loại 6 (tài khoản chi phí
sản xuất, kinh doanh) có số dư?
Kết cấu của tài khoản nguồn vốn
Kết cấu của tài khoản tài sản
Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, giá vốn hàng bán để xác định kết
quả kinh doanh:
Kết chuyển chi phí tính giá thành sản phẩm:
Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả
kinh doanh:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân
cơng trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất,

kinh doanh trong các ngành công nghiệp, xây lắp,
nông, lâm, ngư nghiệp, dịch vụ (giao thơng vận
tải, bưu chính viễn thơng, du lịch, khách sạn, tư
vấn, ...).
Áp dụng phương pháp đó trong suốt kỳ kế toán
Tất cả các phương án đều đúng
Theo dõi hàng tồn kho
Tất cả các phương án đều đúng
Nợ TK Chi phí nhân cơng: 10.000/ Có TK Phải
trả nhân viên: 10.000
Nợ TK111,112,131/Có TK 511, Có TK33311
Nợ TK152, Nợ TK 133/Có TK 331, 112

Kê khai thường xuyên
Kê khai thường xuyên
Có TK TSCĐ vơ hình
Theo kết cấu quy ước
Khơng có số dư
Khơng có số dư
Tăng bên Có
Tăng bên Nợ
Nợ TK 911/Có TK 632, Có TK 641, Có TK 642
Tất cả các đáp án
Nợ TK 511/ Có TK 911
13


Kết chuyển giá vốn xác định kết quả:
Khấu hao là một quá trình
Khấu hao tài sản cố định phát sinh tại phân

xưởng sản xuất:
Khấu hao TSCĐ đang dùng ở phân xưởng sản
xuất, ghi:
Khấu hao TSCĐ sẽ được hạch toán vào
Khi bán hàng trực tiếp giá vốn ghi nhận như thế
nào?
Khi bán hàng, khoản nào sau đây làm giảm
doanh thu của doanh nghiệp
Khi chi tiền tạm ứng cho nhân viên đi cơng tác,
kế tốn lập chứng từ gì trong các chứng từ sau?
Khi có một sự thay đổi trong trong việc sử dụng
phương pháp tính khấu hao
Khi doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính
khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp phải tuân thủ theo
nguyên tắc
Khi doanh nghiệp muốn thu hồi nhanh giá trị đầu
tư TSCĐ thì doanh nghiệp sẽ sử dụng phương
pháp khấu hao
Khi doanh nghiệp nhận ký quỹ dài hạn bằng tiền
mặt 200 triệu VNĐ , tài sản và nguồn vốn của
doanh nghiệp sẽ:
Khi doanh nghiệp trả vốn cho các chủ sở hữu
bằng tiền gửi ngân hàng 200 triệu đồng
Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giảm 20
triệu VNĐ, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng
30 triệu VNĐ, các chỉ tiêu khác khơng thay đổi
thì tổng giá thành sản phẩm sản xuất sẽ
Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng
10.000 , giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng
10.000 , các chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng

giá thành sản xuất sản phẩm sẽ :
Khi hạch toán chi tiết hàng tồn kho, Thẻ kho
được sử dụng trong phương pháp
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản
mục "Người mua ứng trước" 500 sang phần Tài
sản, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn
chênh lệch nhau:
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản
mục "Phải thu khách hàng" 200 sang phần
Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn

Nợ TK911/Có TK632
Phân bổ giá tr
Nợ TK 627/Có TK 214
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 214 - Hao mịn TSCĐ.
Tăng chi phí trong kỳ
Nợ TK632/ Có TK155.156.154
Chiết khấu thương mại dành cho khách hàng
Phiếu chi.
Năm khấu hao hiện tại và tương lai cần được sửa
đổi
Nguyên tắc nhất quán
Phương pháp khấu hao nhanh theo số dư giảm dần
có điều chỉnh
Cùng biến động tăng 200 triệu VNĐ
Nợ TK “Vốn góp CSH”: 200; Có TK “TGNH”:
200
Giảm 50 triệu VNĐ


Khơng đổi

Thẻ song song
Sổ số dư
Sổ đối chiếu luôn chuyển
Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 1000
(Vì: Sai sót này sẽ làm Tài sản tăng 500, và
Nguồn vốn bị giảm đi 500 so với thực tế. (Thực tế
Tổng Tài sản luôn bằng Tổng Nguồn vốn). Do đó
sai sót sẽ làm Tài sản lớn hơn Nguồn vốn 1000.)
Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 400

14


vốn chênh lệch nhau
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản
mục "Trả trước ngắn hạn cho người bán" 300
sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản
và Nguồn vốn chênh lệch nhau:
Khi mua nguyên vật liệu đã nhập kho, chưa
thanh toán cho người bán, kế toán ghi
Khi mua NVL nhập kho ghi nhận như thế nào?
Khi mua vật liệu theo hình thức nhập khẩu, thuế
nhập khẩu sẽ được tính vào
Khi nhà thầu XDCB bàn giao nhà xưởng sản
xuất bằng quỹ đầu tư phát triển, bên cạnh bút
toán ghi tăng nguyên giá, kế toán phải kết chuyển
nguồn bằng cách
Khi nhận vốn góp, vốn đầu tư của các chủ sở

hữu, bên tham gia liên doanh bằng NVL trị giá
100 triệu đồng, kế toán ghi
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan
thuế, kế toán ghi
Khi phát hành cổ phiếu với giá phát hành chênh
lệch với mệnh giá cổ phần, phần chênh lệch được
ghi vào TK
Khi phát sinh chi phí bốc dỡ giá trị hàng hóa
nhập kho sẽ
Khi phát sinh chi phí cải tạo nâng cấp, kế tốn
ghi
Khi sản phẩm sản xuất hồn thành nhập kho , kế
tốn ghi : l
Khi thu hồi giá trị của TSCĐ vô hình sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu của báo cáo
Khi thu tiền khách hàng trả nợ, kế toán lập chứng
từ gì trong các chứng từ sau ?
Khi tính giá hàng tồn kho theo phương pháp giá
bình quân cả kì dự trữ
Khi tính ra tiền lương phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất, công nhân phục vụ và nhân
viên quản lý phân xưởng, ghi:
Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí cơng đồn được tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh, ghi:
Khi trích hảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phần
được trừ vào tiền lương phải trả của cán bộ
công nhân viên, ghi:

Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 600

(Vì: Sai sót này sẽ làm Nguồn vốn tăng 300, và
Tài sản bị giảm đi 300 so với thực tế. (Thực tế
Tổng Tài sản luôn bằng Tổng Nguồn vốn). Do đó
sai sót sẽ làm Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 600.)
Nợ TK Nguyên vật liệu (152)
Nợ TK152,133/ Có TK111,112,331
Giá gốc của vật liệu nhập kho
Ghi giảm quỹ đầu tư phát triển, ghi tăng nguồn
vốn kinh doanh
Nợ TK “NVL” 100tr; Có TK “Vốn góp CSH” 100
tr
Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Thuế TNDN
phải nộp
Thặng dư vốn cổ phần
tăng
Nợ TK TSCĐ
Nợ TK 155 , Có TK 154
BC thu nhập và BCĐKT
Phiếu thu
Đơn giá hàng tồn kho thấp hơn đơn giá nhập cao
nhất trong kỳ
Nợ TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 334 - Phải trả CNV.
Nợ TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 338 - Phải trả phải nộp khác.
Nợ TK 334 - Phải trả CNV
Có TK 338 - Phải trả phải nộp khác.
15



Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố
định đang dùng ở phân xưởng sản xuất, ghi:
Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công
nhân sản xuất trực tiếp nhân viên quản lý phân
xưởng trong kỳ kế toán, ghi:
Khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp, kế tốn ghi
Khi xuất cơng cụ, dụng cụ cho phân xưởng sản
xuất, ghi:
Khi xuất nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu cho phân xưởng sản xuất để sản xuất
sản phẩm, ghi:
Khi xuất vật liệu để dùng chung cho phân xưởng
sản xuất hay phục vụ cho công tác quản lý phân
xưởng, ghi:
Khoản chi nào dưới đây khơng được tính vào
ngun giá của TSCĐ
Khoản chiết khấu thương mại được hưởng khi
mua ngun vật liệu được hạch tốn
Khoản mục nào khơng thể hiện trên BC KQ
HĐKD
Khoản mục nào sau đây là chi phí ?
Khoản mục nào sau đây khơng phải là chi phí ?
Khoản mục nào sau đây khơng phải là chi phí ?
Khoản mục nào sau đây khơng phải là nguồn
vốn
Khoản nào không được coi là một khoản giảm
trừ doanh thu khi xác định doanh thu thuần

Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ
doanh thu
Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ
doanh thu
Khoản nào sau đây không phải thành tố của chi
phí sản xuất chung
Khoản nào trong các khoản sau đây không phải
là nợ phải trả của doanh nghiệp
Khoản thu nào sau đây không phải là doanh thu
Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc
Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc
Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội của coogn
nhân sản xuất sản phẩm , đơn vị sử dụng lao
động được tính vào :

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
Nợ TK 622 - Chi phí NC trực tiếp
Nợ TK 627 - Chi phí SX chung
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Thuế TNDN
phải nộp
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 153 - Cơng cụ, dụng cụ.
Nợ TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ
Giảm trừ giá mua

Chi phí phải trả (là những khoản chi phí chưa phát
sinh nhưng đc tính trước vào chi phí)
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí lãi vay
Chi phí sx kinh doanh đang dở dang
Chi phí trả trước tiền bảo hiểm
Ứng trước tiền cho người bán hàng
Chiết khấu thanh tốn
Chi phí vận chuyển
giá vốn hàng bán
Lương của quản lý bán hàng
Tiền ứng trước cho người bán
Khoản tiền thu từ nhượng bán TSCĐ
Nợ phải trả ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
Chi phí nhân cơng trực tiếp

16


Kiểm toán là một chức năng cơ bản thuộc lĩnh
vực
Kiến thức

Lô hàng gửi bán được khách chấp nhận mua, giá
vốn là 20.000, giá bán 30.000 (thuế GTGT 10%,
PP khấu trừ), kế toán ghi nhận
Lợi nhuận kinh doanh trong kỳ được thể hiện
trên

Lý do phân biệt kế toán thành kế toán quản trị và
kế tốn tài chính là do:
Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn có mấy mơ
hình?
Mối quan hệ giữa 3 loại hạch toán:
Một giao dịch làm cho tài sản và nguồn vốn cùng
tăng lên 200 triệu đồng , giao dịch này có thể là :
Mua 1 lơ Ngun vật liệu, giá mua 200.000 chưa
thuế GTGT 5%, do mua nhiều nên được giảm
5%. Giá gốc nhập kho của lô hàng là:
Mua nguyên vật liệu A kho theo giá chưa thuế
GTGT là 1.000, chi phí vận chuyển do người bán
chịu là 60. Cơng ty áp dụng tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Giá gốc nhập kho của

Kế tốn cơng chứng
Theo quy định hiện nay thì giá thành sản phẩm,
dịch vụ được xác định trên cơ sở 3 loại chi phí
chính:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung (ở phân xưởng sản
xuất).
Một số tài khoản sử dụng chủ yếu trong hạch tốn
q trình sản xuất:
Tài khoản 111 - Tiền mặt
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 142 - Chi phí trả trước
Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ

Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang
Tài khoản 155 - Thành phẩm
Tài khoản 214 - Hao mòn TSCĐ
Tài khoản 334 - Phải trả công nhân viên
Tài khoản 335 - Chi phí phải trả
Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác
Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp
Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 632: 20.000/ Có TK 157: 20.000 và Nợ
TK 131: 33.000/Có TK 511: 30.000/Có TK 3331:
3.000
Báo cáo kết quả kinh doanh
u cầu của người sử dụng thơng tin
3 mơ hình.
Cung cấp số liệu cho nhau (Đ)
Cấp cho đơn vị cấp dưới 1 TSCĐ trị giá 200 triệu
đồng
190.000

1.000

17


nguyên vật liệu A là:
Mua nguyên vật liệu B kho theo giá có thuế
GTGT 10% là 5.500, chi phí vận chuyển trả cho
đơn vị vận chuyển là 100. Công ty áp dụng tính

thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Giá gốc
nhập kho của nguyên vật liệu B là:
Mua nguyên vật liệu đã thanh toán bằng chuyển
khoản và đưa thẳng vào sản xuất không qua kho.
Công ty áp dụng thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
Mua vật liệu giá cả VAT 10% (theo PP khấu trừ)
11trđ. Được giảm giá 2%. Giá gốc của lô vật liệu
là:
Mua vật liệu giá cá VAT 10% (theo PP khấu trừ)
11trđ. Vận chuyển 2trđ. Giá gốc của lơ vật liệu
là:
Mua vật tư chưa thanh tốn tiền cho người bán
được ghi:
Mục đích của kế tốn tài chính, chủ yếu là
Mục tiêu của kế toán là:
Nếu áp dụng phương pháp Sổ số dư để hạch toán
vật liệu, kế toán phải ghi các tài liệu kế tốn
Nếu có phế liệu thu hồi nhập kho, ghi:
Nếu đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, giá trị vật liệu, dụng
cụ nhập, xuất kho
Nếu đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kì, giá trị vật liệu thiếu hụt
trong quá trình bảo quản sẽ được
Nếu một cơng ty có nợ phải trả là 40.000 , vốn
chủ sỏ hữu là 67.000 thì tài sản của đơn vị là
Ngày 2/1 Mit nhận trước toàn bộ số tiền của hợp
đồng cung cấp hàng hóa cho khách hàng với giá
trị 120.000.000 đồng. Kế toán sẽ ghi nhận nghiệp

vụ trên:
Ngày 20/10 doanh nghiệp mua một hệ thống lọc
nước, trị giá mua chưa thuế là 12 triệu đồng, tuy
nhiên doanh nghiệp mới thanh toán cho nhà cung
cấp 10 triệu đồng, cịn 2 triệu đồng thanh tốn
sau một tháng. Chí vận chuyển và lắp đặt máy 1
triệu đồng, vậy trị giá hệ thống lọc nước là bao

5.100

Nợ TK 621, Nợ TK 133/ Có TK 112

9,8trđ
12trđ
ghi Nợ TK Vật tư và ghi Có TK Phải trả người
bán
Lập báo cáo tài chính
xác định, đo lường và truyền đạt thông tin kinh tế
của doanh nghiệp để phục vụ việc ra quyết định.
Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn kho vật liệu
Nợ TK 152 - Ngun liệu, vật liệu
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang.
Một trong các cách làm trên
Ghi nhận sau khi kiểm kê cuối kì
107.000
Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu nhận
trước 120.000.000.
Vì: Doanh thu nhận trước là khoản tiền nhận
trước cho hợp đồng cung cấp hàng hóa dịch vụ
trong tương lai.

13 triệu đồng

18


nhiêu?
Nghiệp vụ “xuất kho thành phẩm gửi bán”làm
ảnh hưởng đến
Nghiệp vụ ” Xuất kho thành phẩm gửi bán ”
được phản ánh :
Nghiệp vụ mua nguyên vật liệu A về nhập kho,
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ,
chưa thanh tốn tiền được ghi:
Nghiệp vụ nào sau đây làm phát sinh doanh thu
của một doanh nghiệp
Nghiệp vụ ứng trước tiền cho người bán nguyên
vật liệu bằng tiền mặt được hạch toán :
Nguồn vốn bao gồm:
Nguyên tắc "Doanh thu thực hiện" là nguyên tắc:
Nguyên tắc cơ sở dồn tích cho biết:

Báo cáo kết quả kinh doanh
Nợ TK hàng gửi bán , Có TK thành phẩm
Nợ TK 152 (A), Nợ TK 133 / Có TK 331
cung cấp hàng hóa cho khách hàng, khách hàng
chấp nhận thanh toán
Nợ TK phải trả người bán

Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu
ghi nhận doanh thu dựa trên cơ sở dồn tích

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TS, NV,
DT, CHI PHÍ ghi theo thời điểm phát sinh không
ghi theo thời điểm thực thu thực chi
Nguyên tắc giá gốc cho biết:
Giá gốc của tài sản là toàn bộ số tiền đã trả, phải
trả hoặc theo giá trị hợp lý của tài sản tại thời
điểm ghi nhận
Nguyên tắc kế toán cơ sở dồn tích yêu cầu
Ghi nhận doanh thu khi khách hàng chấp nhận
thanh toán
Nguyên tắc kế toán cơ sở tiền yêu cầu
Chỉ quan tâm dòng tiền ra – vào khi xác định kết
quả kinh doanh
Nguyên tắc nào được sử dụng trong tổ chức công Tất cả các phương án đều đúng
tác kế tốn?
Ngun tắc thận trọng địi hỏi:
Tất cả các phương án đều đúng
Nguyên vật liệu đang đi đường thuộc
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Nhân cơng gián tiếp là
chi phí sản phẩm
Nhập kho sản phẩm hoàn thành từ sản xuất:
Nợ TK 155/ Có TK 154
Nhóm tài khoản hỗn hợp là những tài khoản
Vừa phản ánh tài sản, vừa phản ánh nguồn vốn
Những nội dung sau, nội dung nào là tài sản ngắn Nguyên vật liệu trong kho
hạn của doanh nghiệp ?
Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định
Tổng Nguồn vốn - Nguồn vốn chủ sở hữu
bằng

Nợ phải trả là gì?
Phần vốn đi chiếm dụng và phải cam kết hoàn trả
Nội dung của quá trình sản xuất sẽ xuất hiện các Cả 3 chi phí đều đúng.
chi phí là?
Nội dung của quá trình tiêu thụ sẽ xuất hiện:
Tất cả các phương án đều đúng (Giá vốn-doanh
thu-thanh toán)
Nội dung của tổ chức báo cáo kế toán gồm:
Tất cả các phương án đều đúng
Nội dung nào sau đây được tính vào giá trị hàng Chi phí vận chuyển hàng mua
hóa mua về ?
Nội dung nào sau đây được trình bày trên bảng
Khoản vay ngân hàng
cân đối kế toán
19


Nội dung nào sau đây được trình bày trên bảng
cân đối kế tốn
Nội dung nào sau đây được trình bày trên bảng
cân đối kế toán:
Nội dung nào sau đây được trình bày trên bảng
cân đối kế tốn:
Nội dung nào sau đây được trình bày trên bảng
cân đối kế tốn?
Nội dung nào sau đây được trình bày trên Báo
cáo kết quả kinh doanh?
Nội dung nào sau đây được trình bày trên Báo
cáo kết quả kinh doanh:
Nội dung nào sau đây được trình bày trên Báo

cáo kết quả kinh doanh:
Nội dung nào sau đây được trình bày trên Báo
cáo kết quả kinh doanh?
Nội dung nào sau đây KHƠNG được tính vào giá
trị hàng hóa mua về ?
Nội dung nào sau đây KHƠNG được trình bày
trên Báo cáo kết quả kinh doanh?
Nội dung nào sau đây KHƠNG là chi phí sản
xuất ?
Nội dung nào sau đây là chi phí sản xuất ?
Nội dung nào sau đây là chi phí sản xuất ?
Nội dung nào sau đây là chi phí sản xuất ?
Nội dung nào sau đây là chi phí sản xuất ?
Nội dung nào sau đây là phương pháp tính giá
xuất kho hàng hóa, vật tư ?
Nội dung nào sau đây là phương pháp tính giá
xuất kho hàng hóa, vật tư ?
Nội dung nào sau đây là phương pháp tính giá
xuất kho hàng hóa, vật tư ?
Phân loại hạch tốn gồm có mấy loại hạch tốn?
Phương pháp kê khai thường xun địi hỏi:
Phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê
định kì
Phương pháp Nhập trước - Xuất trước có thể
được áp dụng trong

Phương pháp sau khơng phải là phương pháp kế
tốn
Phương pháp Thể song song địi hỏi kế tốn phải


Tiền mặt
Hàng hóa tồn kho
Quỹ đầu tư phát triển
Tài sản cố định vơ hình
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí tài chinh (lãi vay)
Doanh thu
Chi phí tiền lương nhân viên phịng kế tốn
Quỹđầu tư phát triển
Chi phí bao gói sản phẩm bán
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị sản xuất
Chi phí lương quản đốc phân xưởng sản xuất
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Bình qn gia quyền
Đích danh
Nhập trước xuất trước
3
Theo dõi thường xuyên liên tục biến động tăng,
giảm của hàng tồn kho
Có thể được áp dụng đồng thời tại một doanh
nghiệp
DN sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên
để hạch toán HTK
DN sử dụng phương pháp kiểm kê định kì
DN sản xuất
DN thương mại
Phương pháp thay thế liên hoàn
Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn kho vật liệu

20


lập
Phương pháp tiêu thụ gửi bán: giá trị của hàng
gửi bán khi xuất kho được ghi Nợ TK?
Quá trình bán hàng giúp chuyển:
Quá trình mua hàng là quá trình?
Quá trình sản xuất giúp chuyển:
Quá trình tiêu thụ (bán hàng) là quá trình… của
sản xuất kinh doanh:
Quá trình tiêu thụ giúp chuyển?
Quan hệ giữa tài sản(TS) và nguồn vốn (NV):
Quan hệ giữa TS và nguồn vốn:
Quỹ khen thưởng phúc lợi thuộc loại:
Sổ cái:
Số dư bên nợ TK phải trả người lao động phản
ánh
Số dư có của TK “Hao mịn TSCĐ” được ghi âm
bên
Số dư cuối kỳ của tài khoản Lợi nhuận chưa
phân phối:
Số phát sinh bên Nợ của tài khoản Lợi nhuận
chưa phân phối thể hiện:
Số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ vào cuối
tháng của doanh nghiệp thuộc các yếu tố về:

Số tiền giảm giá được hưởng khi mua nguyên
liệu vật liệu được tính :
Sự kiện dùng lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát

triển thuộc mối quan hệ đối ứng nào sau đây?
Sự kiện nhận góp vốn của cổ đông bằng tiền gửi
ngân hàng thuộc mối quan hệ đối ứng nào sau
đây?
Sự kiện nhận góp vốn của cổ đông bằng tiền gửi
ngân hàng thuộc mối quan hệ đối ứng nào sau
đây?
Sự kiện rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền
mặt thuộc mối quan hệ đối ứng nào sau đây?
Sự tuần hồn vốn trong doanh nghiệp sản xuất
thơng thường gồm:
Tại Công ty ĐTN, số dư TK Phải thu khách hàng
là 10.000 sau khi khách hàng thanh toán 5.000 và
ghi nhận một hóa đơn bảo trì máy tính 9.000. Số
dư TK này trước khi ghi nhận các nghiệp vụ trên

TK157
Vốn hàng hóa thành tiền và thực hiện lợi nhuận
Thứ nhất.
Các yếu tố đầu vào thành sản phẩm
Cuối cùng
Vốn hàng hóa thành tiền và thực hiện lợi nhuận
Cân bằng về mặt lượng
Cân bằng về mặt lượng
Nợ phải trả
tổng hợp thông tin về tất cả các tài khoản kế tốn
mà cơng ty đang sử dụng
Số tiền đã trả cho người lao động
Bên phần tài sản của Bảng cân đối kế tốn
Có thể là số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có

Lợi nhuận đã được chia hoặc khoản Lỗ phát sinh
tình hình tài chính
(Vì: Số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ vào
cuối tháng của doanh nghiệp là Tài sản của doanh
nghiệp, thuộc các yếu tố phản ánh tình hình tài
chính của doanh nghiệp)
Giảm giá trị nguyên liệu vật liệu nhập kho
Nguồn vốn tăng – Nguồn vốn giảm
Tài Sản tăng – Nguồn vốn tăng
Tài Sản tăng – Nguồn vốn tăng
Tài sản tăng – Tài sản giảm
Tất cả các phương án đều đúng
6.000
(Vì: SD ĐK = SD CK + PS giảm - PS tăng)

21


là (ĐVT: ngđ):
Tại Công ty ĐTN, TK Phải trả người bán có số
dư thơng thường là 16.000 trước khi ghi nhận 1
khoản thanh toán 5.000. Như vậy, sau khi ghi
nhận khoản thanh tốn này thì TK phải trả người
bán có số dư là (đơn vị tính ngđ):
Tài khoản 152 thuộc nhóm tài khoản nào sau
đây?
Tài khoản 156 thuộc nhóm tài khoản nào sau
đây?
Tài khoản 211 thuộc nhóm tài khoản nào sau
đây?

Tài khoản 214 thuộc nhóm tài khoản nào sau
đây?
Tài khoản 411 thuộc nhóm tài khoản nào sau
đây?
tài khoản 621 - Chi phí ngun liệu, vật liệu trực
tiếp

11.000
(Vì: TK Phải trả người bán (một khoản nợ phải
trả) số dư thông thường phản ánh khoản Cơng ty
cịn nợ người bán. Khoản nợ phải trả người bán
16.000, sau khi Cơng ty thanh tốn 5.000 thì Cơng
ty cịn nợ người bán 16.000-5.000=11.000)
Tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn
Vốn chủ sở hữu
a) Khi xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho
hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện
dịch vụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật
liệu.
b) Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử
dụng ngay (không qua nhập kho) cho hoạt
động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch
vụ và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật

liệu trực tiếp
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ
Có các TK 331, 141, 111, 112, ...
c) Trường hợp số nguyên liệu, vật liệu xuất ra
không sử dụng hết vào hoạt động sản xuất
sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ cuối kỳ
nhập lại kho, ghi:
22


Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 621 - Chi phí nguyên
liệu, vật liệu trực tiếp.
d) Đối với chi phí ngun vật liệu trực tiếp
vượt trên mức bình thường hoặc hao hụt
được tính ngay vào giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 621 - Chi phí nguyên
liệu, vật liệu trực tiếp.
e) Đối với chi phí nguyên vật liệu sử dụng
chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Khi phát sinh chi phí nguyên vật liệu sử
dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh
doanh, căn cứ hoá đơn và các chứng từ
liên quan, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp (chi tiết từng hợp đồng)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ

Có các TK 111, 112, 331…
- Định kỳ, kế tốn lập Bảng phân bổ chi
phí chung (có sự xác nhận của các bên)
và xuất hoá đơn GTGT để phân bổ chi
phí nguyên vật liệu sử dụng chung cho
hợp đồng hợp tác kinh doanh cho các
bên, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (chi tiết
cho từng đối tác)
Có TK 621 - Chi phí ngun
liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải
nộp.
23


Trường hợp khi phân bổ chi phí khơng
phải xuất hóa đơn GTGT, kế toán ghi
giảm thuế GTGT đầu vào bằng cách ghi
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
g) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào Bảng phân bổ
vật liệu tính cho từng đối tượng sử dụng
nguyên liệu, vật liệu (phân xưởng sản xuất
sản phẩm, loại sản phẩm, công trình, hạng
mục cơng trình của hoạt động xây lắp, loại
dịch vụ, ...) theo phương pháp trực tiếp hoặc
phân bổ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất

(phương pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
(phần vượt trên mức bình thường)

Tài khoản doanh thu

Có TK 621 - Chi phí nguyên
liệu, vật liệu trực tiếp.
được ghi tăng bên Có

:: KTB2039:: Các tài khoản kế tốn thường có số
dư Bên Nợ là các tài khoản:
{~ TK tài sản, chi phí, doanh thu
~ TK tài sản, chi phí, vốn chủ sở hữu
~ TK tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu = TK
tài sản, rút vốn, chi phí}
Tài khoản Hàng hóa được chi tiết thành:
Tài khoản kế tốn:
Tài khoản phản ánh khoản giảm trừ doanh thu
gồm
Tài khoản thuộc bảng cân đối kế tốn là những
TK

Giá mua hàng hóa và Chi phí thu mua hàng hóa
là phương tiện để kế toán ghi nhận các biến động
tăng, giảm của các đối tượng kế toán như tài sản,
vốn chủ sở hữu, nợ phải trả
TK521
có số dư bên Nợ hoặc bên Có


24


Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng:

Là TK phản ánh các chi phí thực tế phát sinh
trong q trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp
dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu
sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán
hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ
hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói,
vận ... Khoản mục nào sau đây khơng phải là chi
phí ?
Tài sản của doanh nghiệp là các nguồn lực:
thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu dài
của doanh nghiệp và gắn với lợi ích trong tương
lai của doanh nghiệp
Tài sản dài hạn là?
Tài sản có thời gian luân chuyển trên 1 năm
Tài sản được phân loại theo:
Thời gian ln chuyển
Tập đồn sản xuất Conrad có tồn kho sản phẩm
620 ngàn USD
dở dang đầu kỳ 26 ngàn USD, ngun vật liệu
(Vì: Tổng chi phí sx phát sinh trong kỳ = Chi phí
trực tiếp sử dụng trong kỳ 240 ngàn USD, chi phí NVLTT + CP NC TT + CP SXC = 240 + 200+
nhân công trực tiếp 200 ngàn USD, tổng chi phí
180 = 620 ngàn USD)
sản xuất chung 180 ngàn và tồn kho sản phẩm dở
dang cuối kỳ 32 ngàn USD. Tổng chi phí sản

xuất phát sinh trong kỳ là
Tháng 1/2013, cơng ty Chago hồn thành cung
735.000.000 đồng
cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị (Vì: Doanh thu = 741 triệu - 6 triệu)
741.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán
bằng chuyển khoản. Do khách hàng là khách
quen nên Chago cho họ hưởng khoản chiết khấu
6.000.000 đồng bằng tiền mặt. Chi phí vận
chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000 đồng.
Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên
Tháng 1/2013, công ty Chago ký kết hợp đồng
300.000.000 đồng
cung cấp dịch vụ cho khách hàng với tổng giá trị
hợp đồng 500.000.000 đồng. Ngày 31/1, cơng ty (Vì: Doanh thu được ghi nhận theo tiến độ công
xác định đã hồn thành 3/5 khối lượng cơng việc. việc hồn thành. Doanh thu = 3/5 x 500 triệu)
Theo nguyên tắc "Doanh thu thực hiện", doanh
thu Chago ghi nhận trong tháng 1 liên quan tới
hợp đồng:
Giảm thêm 11 triệu
Tháng 2/N, Công ty LEMON trả tiền phí bảo
hiểm 1 năm là 12 triệu đồng. Nếu tồn bộ 12
triệu ghi Bnhận vào chi phí trong tháng 2 thì lợi
nhuận tháng 2 so với thực tế:
Thể song song là phương pháp
Hạch toán chi tiết vật liệu
Theo mức độ khái qt của thơng tin kế tốn
Kế toán tổng hợp và chi tiết
được chia thành:
Theo nguyên tắc nhất quán, nếu doanh nghiệp
Áp dụng phương pháp đó trong suốt kỳ kế tốn

lựa chọn phương pháp tính giá hàng tồn kho nào
thì phải:
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×