HIỆN TẠI
TIẾP DIỄN
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
“Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói”
CÁCH SỬ DÙNG
01.
Hành động đang xảy ra tại
04.
Đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh
thời điểm nói
02.
03.
Hành động song song
Hành động đang diễn ra, nhưng khơng
thực sự diễn ra ngay lúc nói.
05. Tương lai gần + có dự định
06.
Phàn nàn, khơng hài lòng
(sử dụng always trong câu)
01.
Hành động đang xảy ra
tại thời điểm nói
Ví dụ: She is going to school at the moment.
(Bây giờ cô ấy đang đến trường.)
They are singing now.
(Bây giờ họ đang hát.)
02.
Hành động song song
(sử dụng với when/while)
Ví dụ: While my mother is cooking, my father is reading newspaper.
(Trong khi mẹ tôi đang nấu cơm, bố tôi đang đọc báo.)
03.
Hành động đang diễn ra, nhưng không thực sự
diễn ra ngay lúc nói.
Ví dụ: I am looking for a job.
(Tơi đang tìm kiếm 1 cơng việc.)
I am quite busy these days. I am doing a project with my classmates.
(Mấy ngày hôm nay tôi khá bận rộn.
Tôi đang làm 1 dự án với bạn cùng lớp.)
04.
Đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh
Ví dụ: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
(Yên lặng đi. Đứa trẻ đang ngủ trong phòng ngủ.)
Look! A dog is chasing a cat in the garden.
(Hãy nhìn này! 1 con chó đang đuổi theo 1 con mèo trong vườn.)
05.
Tương lai gần + có dự định
(kế hoạch đã lên lịch sẵn - 90%)
Ví dụ: She is visiting her grandparents Monday next week.
(Cô ấy sẽ đến thăm ông bà vào thứ 2 tuần tới)
06.
Phàn nàn, khơng hài lịng
S + am/is/are + always + V-ing.
Ví dụ: He is always coming late.
(Anh ấy ln ln đến muộn.)
They are always staying up late at night .
(Họ luôn luôn thức khuya vào buổi tối.)
CƠNG THỨC
KHẲNG ĐỊNH (+)
S + am/are/is + V-ing.
Ví dụ: She is cooking with her mother.
PHỦ ĐỊNH (-)
S + am/are/is + not + V-ing
Ví dụ: She isn’t cooking with her mother.
NGHI VẤN (Yes – No question)
Am/ Are/ Is (not) + S + V-ing….?
Yes, S+ am/ is/ are
No, S+ am/is/are +not.
Ví dụ: Is she cooking with her mother?
→ Yes, she is.
→ No, she isn’t
CÔNG THỨC: NGHI VẤN (?)
Yes – No question
Wh- question
Am/ Are/ Is (not) + S + V-ing….?
Yes, S+ am/ is/ are
Wh + am/ are/ is (not) + S + V-ing?
No, S+ am/is/are +not
Ví dụ: Are they watching TV?
→ Yes, they are.
→ No, they aren’t.
Ví dụ: What is he doing?
→ He is doing his homework.
- What are you looking for?
→ I am looking for my glasses.
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Trạng từ chỉ thời gian
now = right now
At + giờ cụ thể
(tại lúc)
= at the moment
= at present
(ngay bây giờ )
Ví dụ: John is playing
football at present.
Ví dụ: At 12 o’clock,
we are having lunch.
Mệnh lệnh thức!
•
•
•
V!: hãy làm…
Be + ADJ!: Hãy làm…..
Don’t + V!: Đừng làm…
Look! : nhìn kìa!
Don’t run! : đừng chạy!
Be careful!: Hãy cẩn thận!
Ví dụ: Listen! Someone is
playing the piano.
KHƠNG
dùng thì hiện tại tiếp diễn với các
động từ chỉ tri giác, nhận thức
to be
see
hear
feel
realize
seem
remember
forget
understand
know
like
have
want
glance
think
smell
love
hate
Ví dụ: I am tired now.
He wants a cup of coffee at the moment.
KHƠNG
dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ
QUY TẮC THÊM ĐUÔI –ING SAU ĐỘNG TỪ
V kết thúc bằng đi E, bỏ E, thêm ING
Ví dụ: write – writing, come -coming
V kết thúc bằng đuôi IE, đổi IE thành Y, thêm ING
Ví dụ: lie – lying, die – dying,….
V 1 âm tiết + tận cùng là nguyên âm + phụ âm
nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm ING (trừ h, w, x, y)
Ví dụ: stop – stopping
put – putting
fix → fixing (vì x ở cuối)
play → playing (vì y ở cuối)
V trường hợp ngoại lệ
prefer – preferring
travel – travelling
permit – permitting
begin – beginning
gấp đôi phụ âm cuối hoặc không
Travel (nhấn âm thứ 1) -> Traveling / Travelling
Cancel (nhấn âm thứ 1) -> Canceling / Cancelling
transfer – transferring