Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

bộ đề thi chọn HSG cấp huyện lớp 9 môn địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.31 KB, 13 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN LAI VUNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015 – 2016

ĐỀ CHÍNH THỨC

MÔN THI: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 17/01/2016

Họ và tên thí sinh: .......................................... Số báo danh: ..........................
Chữ ký của giám thị 1: ...................... Chữ ký của giám thị 2: ............................
NỘI DUNG ĐỀ THI
(Đề thi có 02 trang, gồm 6 câu)
Câu 1 (3,0 điểm)
1. Dựa vào hình dưới đây, hãy cho biết khi ở khu vực giờ gốc là 12 giờ thì lúc
đó ở Việt Nam, Hoa Kì, Liên Bang Nga, Nhật Bản là mấy giờ?

2. Em hãy cho biết ở nửa cầu Bắc: ngày nào nóng nhất, ngày nào lạnh nhất
trong năm. Vẽ hình minh họa và giải thích hiện tượng trên.
Câu 2 (3,0 điểm)
1. Dựa vào kiến thức đã học, hãy kể tên các môi trường địa lý có trên Trái đất.
2. Động vật và thực vật ở hoang mạc thích nghi với mơi trường khắc nghiệt
bằng cách nào?
Câu 3 (4,0 điểm)
1. Quan sát hình dưới đây cho biết: Vùng biển nước ta bao gồm các bộ phận
nào? Xác định giới hạn của từng bộ phận.



2. Giá trị kinh tế của sơng ngịi Việt Nam đối với đời sống và sản xuất của
nhân dân ta.
Câu 4 (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số của một số vùng nước ta năm 2011
Vùng
Dân số
(nghìn người)
Diện tích
(km2)

Trung du và Miền
núi phía Bắc

Đồng bằng
sơng Hồng

Tây
Ngun

Đơng
Nam Bộ

11290,5

19999,3

5282

14890,8


95264,4

21068,1

54641

23597,9

1. Hãy tính mật độ dân số của từng vùng theo bảng số liệu trên.
2. Giải thích tại sao Đồng bằng sơng Hồng có mật độ dân số cao nhất cả
nước?
Câu 5 (4,0 điểm)
1. Sự phát triển và phân bố ngành cơng nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế
nào đến phát triển và phân bố ngành nông nghiệp?
2. Cho bảng số liệu sau:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế của nước ta
(đơn vị: tỉ đồng )
Chia ra
Năm
Tổng số
Nông - Lâm Công nghiệp Dịch vụ
Ngư nghiệp
Xây dựng
2005
914001
176402
348519
389080
2010
2157828

407647
824904
925277
( Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản thống kê - 2013)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của
nước ta năm 2005 và 2010.
b. Từ bảng số liệu đã cho và biểu đồ đã vẽ, em hãy nhận xét qui mô và cơ cấu
GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2005 và năm 2010.
Câu 6 (4,0 điểm)
Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam và kiến thức đã có, hãy:
1. Nêu những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trong
phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.
2. Những giải pháp để đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây
Nguyên.
3. Kể tên một số cây trồng vụ đông và ý nghĩa của việc đưa vụ đơng thành vụ
chính ở Đồng bằng sơng Hồng.
--- HẾT --Lưu ý:
- Thí sinh được sử dụng Atlát Địa lý Việt Nam do NXBGD để làm bài.
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN LAI VUNG
Hướng dẫn chấm gồm 05 trang

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: ĐỊA LÝ


I. HƯỚNG DẪN CHUNG:
1. Học sinh làm bài không theo cách nêu trong hướng dẫn chấm nhưng đúng,
chính xác, chặt chẽ thì cho đủ số điểm của câu đó.
2. Việc chi tiết hóa (nếu có) thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm bảo
không làm sai lệch hướng dẫn chấm và phải được thống nhất thực hiện trong tổ
chấm thi.
3. Điểm tồn bài tính theo thang điểm 20, làm trịn số đến 0,25 điểm.
II. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM:
Câu 1 (3,0 điểm)
Nội dung

Điểm

1. Khi ở khu vực giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở:
- Việt Nam: 19 giờ
- Hoa Kì: 7 giờ
- Liên Bang Nga: 15 giờ
- Nhật Bản: 21 giờ
2.Ở nửa cầu Bắc: ngày nào nóng nhất, ngày nào lạnh nhất trong
năm. Vẽ hình minh hoạ và giải thích hiện tượng trên.
* Ở nửa cầu Bắc:

1,0
0,25
0,25
0,25
0,25

- Ngày nóng nhất là ngày 22/6 (hạ chí).


0,25
0,25

- Ngày lạnh nhất là ngày 22/12 (đơng chí).
* Vẽ hình:

2,0

0,5

Ghi chú: Học sinh có thể vẽ hình đơn giản hơn nhưng thể hiện rõ ngày
Mặt trời lên thiên đỉnh tại chí tuyến Bắc và tại chí tuyến Nam.
* Giải thích:
- Ngày 22/6: Mặt Trời lên thiên đỉnh tại chí tuyến Bắc nên góc nhập xạ
lớn nhất, ngày dài nhất, vậy nhiệt độ ở nửa cầu Bắc là cao nhất.
- Ngày 22/12: Mặt Trời lên thiên đỉnh tại chí tuyến Nam nên góc nhập
xạ nhỏ nhất, ngày ngắn nhất, vậy nhiệt độ ở nửa cầu Bắc là thấp nhất.

0,5
0,5


Câu 2 (3,0 điểm)
Nội dung

Điểm

1. Các môi trường địa lý có trên Trái đất:

1,25


- Mơi trường đới nóng

0,25

- Mơi trường đới ơn hồ

0,25

- Mơi trường hoang mạc

0,25

- Mơi trường đới lạnh

0,25

- Môi trường vùng núi

0,25

2. Động vật và thực vật ở hoang mạc thích nghi với mơi trường khắc
nghiệt bằng cách:

1,75

* Động vật: Bị sát, cơn trùng sống vùi mình trong cát hoặc các hốc đá
chúng chỉ kiếm ăn vào ban đêm. Linh Dương, Lạc Đà….sống được
nhờ có khả năng chịu đói khát và đi xa tìm thức ăn, nước uống.


0,75

* Thực vật:
- Hạn chế sự thoát nước, đồng thời tăng cường dự trữ nước và chất
dinh dưỡng trong cơ thể.

0,25

- Một số loài cây rút ngắn chu kỳ sinh trưởng cho phù hợp với thời kỳ
có mưa trong năm.

0,25

- Một số loài thực vật lá biến thành gai hay thân bọc sáp để hạn chế sự
thoát hơi nước.

0,25

- Phần lớn các cây trong hoang mạc có thân thấp lùn nhưng rễ rất to và
dài.

0,25

Câu 3 (4,0 điểm)
Nội dung

Điểm

1.Tên vùng và giới hạn của từng bộ phận của vùng biển


2,25

*Tên của từng bộ phận hợp thành vùng biển nước ta, gồm:
Vùng nội thuỷ, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền
kinh tế, vùng thềm lục địa.

1,0

* Giới hạn của từng bộ phận vùng biển nước ta:
- Vùng nội thuỷ: vùng nước nằm phía trong đường cơ sở.

0,25

- Vùng lãnh hải: rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở.

0,25

- Vùng tiếp giáp lãnh hải: rộng 12 hải lý tiếp theo vùng lãnh hải.

0,25

- Vùng đặc quyền kinh tế: rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở.

0,25

- Vùng thềm lục địa: có độ sâu 200m hoặc hơn nữa.

0,25



Nội dung

Điểm

2. Giá trị kinh tế của sơng ngịi Việt Nam đối với đời sống và sản
xuất:

1,75

- Thủy nông: đảm bảo tưới - tiêu cho nông nghiệp, cung cấp phù sa
tăng độ phì cho đất.

0,25

- Thủy năng: có tiềm năng thủy điện lớn, nhất là ở thượng lưu sông...

0,25

- Thủy sản: là môi trường để đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

0,25

- Với công nghiệp: là nơi cung cấp nước cho nhiều nhà máy công
nghiệp...

0,25

- Với giao thông vận tải: phục vụ các tuyến đường thủy nội địa quan
trọng.


0,25

- Cung cấp nước cho đời sống và sinh hoạt.

0,25

- Một số nguồn lợi khác: là nơi khai thác khoáng sản ( cát, sỏi,... ),...
( HS nêu giá trị kinh tế khác hợp lý thì vẫn tính điểm )

0,25

Câu 4 (2,0 điểm)
Nội dung

Điểm

1. Mật độ dân số của các vùng:

1,0

- Trung du và miền núi phía Bắc là: 119 người/km2

0,25

- Đồng bằng sông Hồng là: 949 người/km2

0,25

- Tây Nguyên: 97 người/km2


0,25

- Đông Nam Bộ: 631 người/km2

0,25

2. Đồng bằng sơng Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, vì:

1,0

- Đồng bằng có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.

0,25

- Đồng bằng đã được khai thác từ lâu đời.

0,25

- Kinh tế phát triển với cơ cấu ngành đa dạng: nông nghiệp thâm canh
cao với nghề trồng lúa nước, công nghiệp, dịch vụ đa dạng, nhiều nghề
truyền thống thu hút lao động.

0,25

- Là một trong hai vùng kinh tế phát triển nhất nước, có mạng lưới đơ
thị dày đặc.

0,25



Câu 5 (4,0 điểm)
Nội dung

Điểm

1. Sự phát triển và phân bố cơng nghiệp chế biến có ảnh hưởng đến
phát triển và phân bố nông nghiệp

1,0

- Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của các hàng nông sản.

0,25

- Thúc đẩy sự phát triển của các vùng chuyên canh.

0,25

- Nâng cao hiệu quả của sản xuất nông nghiệp.

0,25

=>Nông nghiệp không thể trở thành ngành sản xuất hàng hóa nếu
khơng có sự hỗ trợ tích cực của cơng nghiệp chế biến.

0,25

2.a. Vẽ biểu đồ:

2,0


* Xử lý số liệu:
- Tính qui mơ:
R 2005 = 1 đvbk
R 2010 = 1,5 đvbk
- Tính cơ cấu:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ( đơn vị: % )
Chia ra
Năm

Tổng số

Nông - Lâm –

Công nghiệp –

Ngư nghiệp

Xây dựng

Dịch vụ

2005

100,0

19,3

38,1


42,6

2010

100,0

18,9

38,2

42,9

0,5

* Vẽ biểu đồ: Yêu cầu
-Vẽ chính xác.
- Có chú giải và tên biểu đồ.
- Thiếu hoặc sai mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm.

1,5

2.b. Nhận xét:

1,0

- Qui mô GDP theo các khu vực kinh tế nước ta từ năm 2005 đền 2010
tăng nhanh (dẫn chứng).

0,5


- Cơ cấu GDP theo các khu vực kinh tế từ năm 2005 đền 2010 có thay
đổi theo hướng giảm tỉ trọng Nơng – Lâm – Ngư nghiệp, tăng tỉ trong
công nghiệp – xây dựng và dịch vụ (dẫn chứng).

0,5


Câu 6 (4,0 điểm)
Nội dung

Điểm

1. Những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
trong phát triển cây cơng nghiệp lâu năm ở Tây Ngun.

1,25

- Địa hình: là khối cao nguyên xếp tầng với bề mặt tương đối bằng
phẳng, rộng lớn.

0,25

- Đất đỏ bazan chiếm diện tích lớn (1,36 triệu ha, chiếm 66% diện tích
đất bazan cả nước), tầng phong hoá sâu, giàu dinh dưỡng, phân bố tập
trung thành những vùng rộng thuận lợi để thành lập nơng trường, vùng
chun canh với quy mơ lớn.

0,5

- Khí hậu cận xích đạo với 2 mùa mưa và mùa khơ rõ rệt, khí hậu có sự

phân hố theo độ cao, thích hợp trồng cây cơng nghiệp nhiệt đới và cả
cây công nghiệp cận nhiệt đới.

0,25

- Nguồn nước tưới phong phú từ mạng lưới sông, hồ và cả nguồn nước
ngầm.

0,25

2. Giải pháp để đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp lâu năm ở
Tây Nguyên.

1,75

- Bố sung nguồn lao động nhất là lao động có kỹ thuật.

0,25

- Xây dựng hồ chứa nước, bảo vệ rừng đầu nguồn. Giải quyết tốt vấn
đề thủy lợi để đảm bảo nước tưới vào mùa khô.

0,25

- Đảm bảo tốt nhu cầu lương thực của vùng, tạo điều kiện ổn định diện
tích các vùng chun canh cây cơng nghiệp.

0,25

- Cải tạo nâng cấp hệ thống giao thông, chủ động mở rộng thị trường

tiêu thụ sản phẩm cây công nghiệp, đặc biệt là thị trường xuất khẩu.

0,25

- Đẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm cây công nghiệp.

0,25

-Tăng cường vốn đầu tư, thu hút đầu tư nước ngoài.

0,25

- Đa dạng hóa cơ cấu cây cơng nghiệp để vừa hạn chế những rủi ro
trong tiêu thụ sản phẩm, vừa sử dụng hợp lí tài ngun.

0,25

3. Một số cây trồng vụ đơng chính ở sơng Hồng và ý nghĩa

1,0

* Một số cây trồng vụ đơng chính ở đồng bằng sơng Hồng: Ngơ, khoai
tây, su hào, bắp cải, cà chua ...

0,25

* Ý nghĩa của việc đưa vụ đơng thành vụ chính:
- Làm tăng hệ số sử dụng ruộng đất ...

0,25


- Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho người lao động...

0,25

- Sử dụng hợp lý điều kiện tự nhiên, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa
phục vụ nhu cầu thị trường ...

0,25

---Hết---


UBND HUYỆN LAI VUNG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2014 – 2015

ĐỀ CHÍNH THỨC

MƠN THI: ĐỊA LÝ
Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 07/12/2014

(Đề thi gồm 02 trang)
Câu 1. (2,0 điểm)

Quan sát hình 1 và kiến thức đã học, hãy cho biết:


Hình 1. Bản đồ thủ đơ các nước ở khu vực Đông Nam Á
a) Tọa độ địa lý của các điểm B, C v à Đ.
b) Một chiếc máy bay xuất phát từ thủ đô H à Nội bay đến thủ đô Ban-đa
Xê-ri Bê-ga-oan của Bru-nây. Hỏi máy bay đó phải bay theo h ướng nào?
Bắc

Câu 2. (3,0 điểm)
Dựa vào hình 2 hãy cho biết:

23027’B

a) Hình vẽ thể hiện hiện tượng địa lí nào?

22/6
23/9

00
21/3
21/3

b) Trình bày về hiện tượng đó.
c) Nếu Trái đất khơng tự quay quanh trục
mà vẫn quay quanh Mặt trời thì hiện tượng gì sẽ
xảy ra trên bề mặt Trái đất. Giải thích?
Câu 3. (2,0 điểm)

23027’N

22/12


Nam

Hình 2

a) Để sản xuất ra khối lượng nơng sản lớn, có giá trị cao, nền nơng nghiệp
tiên tiến ở đới ơn hịa đã áp dụng những biện pháp gì?
b) Nêu sự khác nhau về đặc điểm c ư trú của con người ở một số vùng núi
trên thế giới.


Câu 4. (3,5 điểm)
a) Trình bày những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của Châu Á trong sản
xuất và đời sống?
b) Vì sao các nước Châu Á phát triển mạnh các ng ành công nghiệp nhẹ?
Câu 5. (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Cho biết vùng Biển Đông của Việt Nam giáp với v ùng biển của những
quốc gia nào?
b) Chứng minh Biển Đơng của Việt Nam có ý nghĩa chiến l ược về kinh tế,
an ninh quốc phòng?
c) Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một h òn đảo, dù nhỏ nhưng lại có ý
nghĩa rất lớn?
Câu 6. (3,0 điểm)
a) Việc phát triển dịch vụ điện thoại v à Internet đã tác động như thế nào
đến đời sống kinh tế - xã hội nước ta?
b) Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích hiện
trạng phát triển ngành du lịch của nước ta thời gian qua.
Câu 7. (3,5 điểm)
Cho bảng số liệu:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế của nước ta

( đơn vị: tỉ đồng )
Năm

Nông – Lâm – Thủy sản

Công nghiệp – Xây dựng

Dịch vụ

1990
16252
9513
16190
1995
62219
65820
100853
1997
80826
100595
132202
2000
108356
162220
171070
2002
123383
206197
206182
a) Lựa chọn một dạng biểu đồ thích hợp nhất v à giải thích tại sao có sự lựa

chọn này?
b) Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch c ơ cấu ngành kinh tế trong GDP theo
dạng thích hợp nhất đã chọn.
c) Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch c ơ cấu ngành kinh tế trong GDP
theo biểu đồ đã vẽ.
--- HẾT ---

Họ và tên thí sinh: .......................................... Số báo danh: ..........................
Chữ ký của giám thị 1: ...................... Chữ ký của giám thị 2: ............................
Lưu ý: - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam của nh à xuất bản giáo dục Việt
Nam để làm bài.
- Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu khác. Giám thị không giải thích gì thêm.


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN LAI VUNG

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2014 – 2015
MƠN: ĐỊA LÝ

(Hướng dẫn chấm gồm có 04 trang)
Câu

Nội dung
a.Tọa độ địa lý của các điểm B, C v à Đ.

Điểm
1,5


-Tọa độ địa lý của:
Câu 1
(2,0 đ)

Điểm B

1100Đ
100B ,

Điểm C

1300Đ
00

, Điểm Đ

1200Đ
100 N

b. Máy bay xuất phát từ thủ đô Hà Nội bay đến thủ đô Ban-đa Xê-ri Bêga-oan của Bru-nây theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
a. Hình vẽ thể hiện hiện tượng: Chuyển động biểu kiến của Mặt trời giữa
2 đường chí tuyến trong năm.
b. Hiện tượng chuyển động biểu kiến của Mặt trời:
- Trong năm, tia sáng M ặt trời chỉ lần lượt chiếu thẳng góc với mặt đất ở
các địa điểm giữa 2 đường chí tuyến, khiến ta có cảm giác Mặt trời di
chuyển giữa 2 chí tuyến.
- Khu vực nội chí tuyến, một năm có 2 lần Mặt t rời lên thiên đỉnh (tại xích
đạo vào 2 ngày 21/3 và 23/9).
- Ở chí tuyến, một năm có 1 lần Mặt t rời lên thiên đỉnh (tại chí tuyến Bắc

vào ngày 22/6, tại chí tuyến Nam vào ngày 22/12).
- Khu vực ngoại chí tuyến khơng có hiện t ượng Mặt trời lên thiên đỉnh.

Câu 2
(3,0 đ)

Câu 3
(2,0 đ)

0,5
x3

0,5
0,25
1,75

0,5
0,5
0,5
0,25

c. Nếu Trái đất không tự quay quanh trục m à vẫn quay quanh Mặt
trời, thì hiện tượng xảy ra trên bề mặt Trái đất:

1,0

-Trên Trái đất vẫn có ngày và đêm.

0,25


- Trên Trái đất khơng tồn tại sự sống.

0,25

*Giải thích:
- Ban ngày (dài 6 tháng) mặt đất sẽ tích một lượng nhiệt rất lớn, trong khi
đó ban đêm (dài 6 tháng) m ặt đất lại toả ra một lượng nhiệt rất lớn.
- Sự chênh lệch về nhiệt độ gây ra sự chênh lệch rất lớn về khí áp giữa 2
nửa cầu trong ngày và đêm, hình thành những luồng gió cực mạnh trên bề
mặt Trái đất.
a. Nền nơng nghiệp tiên tiến ở đới ơn hịa đã áp dụng những biện pháp:
- Phát triển nền nông nghiệp chuy ên mơn hóa với qui mơ lớn.
- Sản xuất được tổ chức chặt chẽ theo kiểu công nghiệp, ứng dụng rộng các
thành tựu khoa học kĩ thuật.
b. Đặc điểm cư trú của con người ở một số vùng núi trên thế giới:
- Các vùng núi thường ít dân, là nơi cư trú của các dân tộc ít người.
- Ở châu Á, các dân tộc miền núi sống ở các v ùng núi thấp, mát mẻ, nhiều
lâm sản.
- Ở Nam Mĩ, các dân tộc miền núi ưa sống ở độ cao trên 3000m, nhiều vùng
đất bằng, thuận lợi cho trồng trọt, chăn nuôi.

0,25
0,25
1,0
0,5
0,5
1,0
0,25
0,25


0,25


Câu

Câu 4
(3,5 đ)

Câu 5
(3,0 đ)

Nội dung
- Ở Châu Phi, người Êtiôpia sống tập trung trên các sườn núi cao chắn gió,
mưa nhiều, khí hậu mát mẻ.
a. Những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của Châu Á:
* Thuận lợi:
- Địa hình đa dạng:
+ Nhiều đồng bằng châu thổ rộng (đồng bằng sông Hằng, đồng bằng sông
Mê Kông, đồng bằng sơng Hồng Hà, .... ).
+ Nhiều vùng đồi trung du, nhiều cao nguy ên rộng lớn, ....
- Tài nguyên đất, tài nguyên nước, khí hậu, rừng, biển, ... đ a dạng.
- Nguồn năng lượng rất dồi dào: năng lượng Mặt trời, gió, nước, địa nhiệt,
....
- Khống sản đa dạng, có trữ lượng lớn: than đá, dầu mỏ, khí đốt, sắt, ....
* Khó khăn:
- Nhiều vùng núi hiểm trở, hoang mạc khơ cằn, v ùng băng giá chiếm diện
tích lớn.
- Thiên tai thường xuyên xảy ra: động đất, núi lửa, b ão, lũ, ...
b. Các nước Châu Á phát triển mạnh các ng ành cơng nghiệp nhẹ vì:
- Các nước Châu Á đầu tư phát triển các ngành công nghiệp nhẹ vì:

+ Có nguồn lao động lớn, phát triển cơng nghiệp nhẹ vừa giải quyết việc
làm cho người lao động, vừa đáp ứng nhu cầu ti êu thụ của người dân.
+ Có nguồn ngun liệu dồi dào từ Nơng –Lâm - Thủy sản.
+ Phần lớn Châu Á là các nước đang phát triển, trình độ kỹ thuật chưa cao,
vốn ít, cần quay vịng vốn nhanh.
a. Vùng Biển Đơng của Việt Nam giáp với vùng biển của những quốc
gia: Trung Quốc, Campuchia, Philippine, Malaysia, Brunei, Indonesia,
Singgapore, Thái Lan.
b. Ý nghĩa chiến lược về kinh tế và an ninh quốc phòng của Biển Đông
Việt Nam.
- Kinh tế:
+ Đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản: v ùng biển rộng, ấm, nhiều tôm cá, đ ường
bờ biển dài, có nhiều vũng, vịnh…
+ Giao thơng vận tải biển: gần đường hàng hải quốc tế, có 3 cảng biển lớn
(Sài Gịn, Hải Phịng, Đà Nẵng)
+ Khai thác khống sản biển: thềm lục địa có nhiều dầu, khí, ven biển có
nhiều cát trắng, titan, muối…
+ Du lịch biển: nhiều bãi biển đẹp như Nha Trang, Vùng Tàu, M ũi Né; …
-An ninh quốc phòng:
+ Tiếp giáp với vùng biển của 8 quốc gia, có vị trí chiến l ược quan trọng về
an ninh, quốc phòng.
+ Vùng biển nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 02 quần đảo:
Hồng Sa, Trường Sa giữ gìn bảo vệ tổ quốc về mặt phía đơng.
c. Ý nghĩa việc giữ vững chủ quyền một hòn đảo.
- Các đảo là địa bàn để phân bố dân cư .
- Các đảo là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.

Điểm
0,25
2,0


0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
1,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1,5

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
0,25
0,25

- Các đảo là cơ sở để nước ta tiến ra biển trong thời đại mới.

0,25

- Khẳng định chủ quyền các đảo, quần đảo l à cơ sở để khẳng định chủ

quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.

0,25


Câu

Nội dung
Điểm
a. Tác động của dịch vụ điện thoại v à internet đến đời sống KT-XH 1,5
nước ta:
*Tích cực:
- Dịch vụ điện thoại và Internet giúp cho thông tin liên l ạc trong nước và 0,25
Câu 6 quốc tế được tiện lợi và nhanh nhất.
(3,0 đ ) - Tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế, góp phần đ ưa nước ta trở thành một
nước có nền cơng nghiệp phát triển, nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế 0,25
thế giới.
- Nâng cao đời sống văn minh của xã hội.
0,25
- Phát triển các dịch vụ chất l ượng cao: chuyển phát nhanh, chuyển tiền 0,25
nhanh, dạy học, mua bán qua mạng…
* Tiêu cực: qua Internet có những thơng tin, hình ảnh bạo lực, đồi trụy ...
ảnh hưởng nguy hại nhất là với học sinh và thanh thiếu niên.
0,5
b. Hiện trạng phát triển ngành du lịch của nước ta:
1,5
- Ngành du lịch phát triển nhanh từ đầu thập ni ên 90 đến nay.
0,25
- Năm 2007, số khách nội địa tăng và đạt 19,1 triệu lượt người, số khách
quốc tế tăng và đạt 4,2 triệu lượt người.

0,5
- Doanh thu từ du lịch tăng nhanh và đạt 56 nghìn tỉ đồng (2007)
0,25
- Hình thành các trung tâm du l ịch cấp quốc gia: Hà Nội, TP.HCM, Huế, Đà 0.25
Nẵng.
- Các trung tâm du lịch cấp vùng: Hạ Long, Hải Phòng, Nha Trang, Vũng 0.25
Tàu, ...
0,25
a. Chọn một dạng biểu đồ thích hợp nhất: Biểu đồ miền
Giải thích: Biểu đồ miền giúp thấy đ ược sự chuyển dịch cơ cấu ngành
0,25
trong GDP liên tục và trực quan
1,5
b. Vẽ biểu đồ miền:
Câu 6 - Tính cơ cấu ngành trong GDP ( đơn vị % )
( 3,5 đ)
Năm
Tổng số
Nông – Lâm
Công nghiệp
Dịch vụ
– Thủy sản
– Xây dựng
0,5
1990
100,0
38,7
22,7
38,6
1995

100,0
27,2
28,8
44,0
1997
100,0
25,8
32,1
42,1
2000
100,0
24,5
36,7
38,8
2002
100,0
23,0
38,5
38,5
- Vẽ biểu đồ miền, yêu cầu :
+ Vẽ chính xác khoảng cách năm ở trục ho ành, chia và ghi đầy đủ tỉ lệ % ở
trục tung, sạch, đẹp.
+ Ghi tỉ lệ tương ứng trong từng miền, có kí hiệu, chú giải v à tên biểu đồ.
c. Nhận xét – giải thích:
Nhận xét:
- Có sự chuyển dịch cơ cấu ngành trong GDP giai đoạn 1990- 2002, tuy
nhiên sự chuyển dịch còn chậm.
- Xu hướng chuyển dịch:
+ Tỉ trong ngành Nơng – Lâm – Ngư nghiệp có xu hướng giảm, giảm nhanh


1,0
1,5
0,25

0,25


Câu

Nội dung
Điểm
giai đoạn 1990 - 1995( dẫn chứng )
+ Tỉ trong ngành Công nghiệp tăng liên tục từ 1990 - 2002( dẫn chứng )
0,25
+ Tỉ trong ngành Dịch vụ không ổn định ( dẫn chứng ), tuy nhi ên ngành
dịch vụ chiếm tỉ trọng khá cao trong c ơ cấu GDP
0,25
Giải thích:
- Theo xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành trong GDP của thế giới.
0,5
- Do kết quả đổi mới kinh tế - xã hội của đất nước.
- Do tác đơng của khoa học, cơng nghệ v à q trình hội nhập thế giới.
- Do đẩy mạnh q trình cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
*Lưu ý: -Biểu đồ vẽ nếu thiếu hoặc sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm.
- Vẽ dạng biểu đồ khác không cho điểm.
- Nội dung giải thích, yêu cầu thí sinh nêu được 2 trong 4 ý đạt
điểm tối đa.

Lưu ý: Trường hợp học sinh trả lời ý khác đáp án nh ưng đúng, vẫn cho điểm tối đa.
---Hết---




×