Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề kiểm tra lại sau hè Toán, Tiếng việt Lớp 2 Năm học 20092010329

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.27 KB, 7 trang )

Trường TH ……………
Họ và tên :
………………………..............
Học sinh lớp :..………………

STT
ĐỀ KIỂM TRA LẠI SAU HÈ Chữ ký Giám thị
GT1:
MƠN TỐN LỚP 2
…………………
MẬT MÃ
Năm học 2009 – 2010
GT2:
(Thời gian làm bài : 40 phút)
……………………

Điểm

Nhận xét

Chữ ký Giám khảo

MẬT MÃ

GK1:…………………….
STT
GK2:…………………….

1. Ghi lại cách đọc các số sau :
-


88 :

-

726 :

-

504 :

- 1000 :
2. Khoanh tròn vào số lớn nhất trong mỗi dòng sau :
-

395 ;

593 ;

935

-

827 ;

478 ;

978

-


444 ;

404 ;

141

-

889 ;

277 ;

696

3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
-

…… x 5 = 5

-

5 : ……

= 5

-

…… : 5

= 0


-

5 x …… = 0

4. Viết các số 628 ; 740 ; 811 ; 568 theo thứ thự từ bé đến lớn.

DeThiMau.vn


HỌC SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT

5. Đặt tính rồi tính.
65 - 46

862 - 410

37 + 37

234 + 525

6. Tính :
5 x 9 - 23 =

40 : 4 : 5 =

7. Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình sau để được:
a) Hai hình tam giác


b) Một hình tam giác và một hình tứ giác.

8. Bài toán:
Mẹ cao 158cm, em thấp hơn mẹ 36cm. Hỏi em cao bao nhiêu
xăngtimet ?
Giải

DeThiMau.vn


HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA LẠI SAU HÈ
MƠN TỐN LỚP 2
Năm học 2009 – 2010
1. Ghi lại cách đọc các số sau: (1 điểm)
Mỗi câu ghi đúng đạt 0,25 điểm (4 x 0,25 điểm = 1 điểm)
2. Khoanh tròn vào số lớn nhất trong mỗi câu sau: (1 điểm)
Mỗi câu khoanh đúng đạt 0,25 điểm (4 x 0,25 điểm = 1 điểm)
3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
Mỗi câu điền đúng đạt 0,25 điểm (4 x 0,25 điểm = 1 điểm)
4. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. (1 điểm)
Học sinh viết đúng yêu cầu đạt 1 điểm. Viết sai 1 vị trí trừ 0,5 đ
5. Đặt tính rồi tính. (2 điểm)
– Học sinh đặt tính và tính đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm.
(0,5điểm x 4 = 2 điểm)
+ Học sinh đặt tính đúng nhưng tính sai ,mỗi phép tính đạt 0.25
điểm. ( 0.5điểm x 4 = 1 điểm).
6. Tính (1 điểm)
Học sinh thực hiện tính đúng mỗi phép tính trong biểu thức theo đúng thứ
tự đạt 0,25 điểm. Mỗi câu đạt 0,5 điểm.
(0,5 điểm x 2 = 1 điểm)

7. Kẻ thêm một đoạn thẳng vào các hình sau để được : (1 điểm)
Học sinh vẽ đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm
8. Bài toán. (2 điểm)

(0,5 điểm x 2 = 1 điểm)

Em cao là:
158 - 36 = 112 (cm)
Đáp số : 112 (cm)
- Học sinh ghi đúng lời giải đạt 1 điểm .
- Học sinh ghi đúng phép tính đạt 1 điểm
Lưu ý : Thiếu hoặc sai đơn vị hay đáp số trừ 0,5 điểm cho cả bài.

DeThiMau.vn


Trường TH ……………..
Họ và tên :
………………………..............
Học sinh lớp :..………………

STT
ĐỀ KIỂM TRA LẠI SAU HÈ Chữ ký Giám thị
GT1:
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
…………………
MẬT MÃ
PHẦN ĐỌC
GT2:
Năm học 2009 – 2010

……………………
(Thời gian làm bài : 30 phút)

Điểm

Nhận xét

Đọc tiếng:……../6

Chữ ký Giám khảo

MẬT MÃ

GK1:…………………….

Đọc thầm : ……/4

GK2:…………………….

Cộng điểm đọc: …../10

Bài đọc hiểu : Những phát hiện thú vị trong thế giới loài vật
1. Chân trái của gà mềm yếu hơn chân phải, bởi chúng dùng chân phải
nhiều hơn nên cơ bắp phát triển hơn.
2. Mắt dê có con ngươi hình chữ nhật, giúp chúng nhìn bao qt cánh đồng
để phịng tránh kẻ thù.
3. Hai lồi vật duy nhất có thể nhìn ra phía sau mà không phải ngoảnh đầu
là thỏ và vẹt.
4. Cá sấu khơng thể thè lưỡi bởi lưỡi nó đã bị dính chặt vào cuối mồm. Đó
là lí do vì sao chúng phải nuốt chửng thức ăn.

5. Có một lồi chuột được ni để làm cảnh. Chuột này có một đặc điểm rất
lạ, nhiều con chỉ nháy mắt mỗi lần một mắt.
Em đọc thầm bài Tập đọc trên rồi trả lời các câu hỏi và bài tập sau :

1. Mắt con vật nào có con ngươi hình chữ nhật?
a)



b) dê

c) thỏ

2. Con vật nào có thể nhìn ra phía sau mà khơng phải ngoảnh đầu?
a) vẹt và thỏ

b) cá sấu

DeThiMau.vn

c) chuột


3. Vì sao cá sấu khơng thể thè lưỡi?
a) Vì cá sấu nuốt chửng thức ăn.
b) Vì lưỡi cá sấu dùng để xé thức ăn.
c) Vì lưỡi cá sấu đã bị dính chặt vào cuối mồm.
4. Bộ phận in nghiêng (được gạch dưới) trong câu “Chân trái của gà
mềm yếu hơn chân phải” trả lời cho câu hỏi nào ?
a) Làm gì ?

b) Là gì ?
c) Như thế nào ?
5. Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau ?
a) mềm yếu – cứng cáp
b) gần gũi - quen thuộc
c) mắt - mũi

DeThiMau.vn


TRƯỜNG TH ……………..

ĐỀ KIỂM TRA LẠI SAU HÈ
Năm học 2009 – 2010
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
KIỂM TRA VIẾT
Thời gian: 40 phút
. Chính tả ( 15 phút)
Giản dị
Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác rất đạm bạc như bữa cơm của

mọi người dân. Bác thích lồi hoa huệ trắng tinh khiết. Nhà Bác ở là một ngôi
nhà sàn, đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh
miền quê Bác.
2. Tập làm văn (25 phút)
Đề bài : Kể ngắn về người thân.
Hãy kể về một người thân của em (bố, mẹ hoặc cô, chú, dì....) theo các câu
hỏi gợi ý sau :
1. Bố, mẹ (hoặc cơ, chú, dì,...) của em làm nghề gì ? Khoảng bao nhiêu tuổi ?
2. Hằng ngày người đó làm những việc gì ?

3. Những việc ấy có ích như thế nào ?
4. Em có suy nghĩ gì về người đó (hoặc có tình cảm như thế nào với người
đó)?

Hướng dẫn chấm Tiếng Việt lớp 2
1.Chính tả : 5 đ



Sai mỗi lỗi trừ 0,5 đ (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng quy định).
Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày khơng sạch sẽ trừ 0, 5 –
1 đ.
2. Tập làm văn : 5 đ
a) Yêu cầu :
- Viết đúng một đoạn văn ngắn khoảng 4 – 6 câu nói về người thân của mình.
- Nội dung : Viết đúng trọng tâm theo yêu cầu đề bài : có những nét riêng biệt về hình dáng, tính
tình, biểu lộ tình cảm …
- Hình thức: Sử dụng từ ngữ phù hợp, diễn đạt mạch lạc thành câu, viết đúng chính tả. Biết sử
dụng dấu câu hợp lí. Bài viết sạch đẹp, rõ ràng.
b) Biểu điểm :
- Bài viết thực hiện đúng các yêu cầu về nội dung, hình thức được 5 đ.
- Các sai sót về ý (khơng rõ ý) hoặc diễn đạt (dùng từ không phù hợp) trừ 0,5 đ / 1 trường hợp.
- Các ý rời rạc, không thể hiện được nội dung : trừ 1 đ cho cả đoạn.
- Chữ viết cẩu thả, dơ : trừ 0,5 đ.
GV có thể tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, căn cứ vào gợi ý trừ điểm ở trên để
cân nhắc cho điểm chung toàn bài theo mức từ 4,5 – 5; 3,5 – 4; 2,5 – 3; 1,5 – 2; 0,5 – 1 đ

Hướng dẫn chấm đọc thầm
1.b (0,5 đ)


2. a (0,5 đ)

3.c (1 đ)
DeThiMau.vn

4. c (1 đ)

5. c (1 đ)


TRƯỜNG TH …………….
KIỂM TRA LẠI SAU HÈ
Năm học 2009 – 2010
MÔN TIẾNG VIỆT – KIỂM TRA ĐỌC
Phần đọc tiếng ( 6 đ)

Học sinh bắt thăm và đọc một trong các đoạn sau trong vòng 1 phút:

1. Những quả đào (SGK TV 2 tập 2, trang 91, 92)
+ Đoạn 2. Câu hỏi : Xn đã làm gì với quả đào ơng cho ? (đem hạt trồng vào một cái vò)
2. Ai ngoan sẽ được thưởng (SGK TV 2 tập 2, trang 100, 101)
+ Đoạn 1. Câu hỏi : Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ? (phòng ngủ,
phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa,..)
3. Chiếc rễ đa tròn (SGK TV 2 tập 2, trang 107, 108)
+ Đoạn 3. Câu hỏi : Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào? (trở
thành một cây đa con có vịng lá trịn)
4. Bóp nát quả cam (SGK TV 2 tập 2, trang 124, 125)
+ Đoạn 4. Câu hỏi : Vì sao Quốc Toản vơ tình bóp nát quả cam? (vì bị Vua xem là trẻ con
lại căm giận khi nghĩ đến giặc)
5. Đàn bê của anh Hồ Giáo (SGK TV 2 tập 2, trang 136, 137)

+ Đoạn 2. “Giống như những đứa trẻ ……xung quanh anh.” Câu hỏi : Tìm từ ngữ tả
những con bê đực. ( y hệt những em bé trai khỏe mạnh)
Hướng dẫn kiểm tra
1/ Đọc đúng tiếng, từ : 3 điểm

3/ Tốc độ đọc: 1 phút
:1đ
- Đọc vượt 1 - 2 phút
: 0,5 đ
- Đọc vượt 2 phút (đánh vần): 0 đ

Đọc sai từ 1 – 2 tiếng: 2,5đ
Đọc sai từ 3 – 4 tiếng: 2đ
Đọc sai từ 5 – 6 tiếng: 2,5đ
Đọc sai từ 7 – 8 tiếng: 1đ
Đọc sai từ 9 – 10 tiếng: 0,5đ
Đọc sai trên 10 tiếng: 0 đ
2/ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ
rõ nghĩa:

Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 1-2 dấu câu: 0,5đ
Không ngắt, nghỉ hơi đúng trên 2 dấu câu: 0đ

4/ Trả lời đúng câu hỏi
:1đ
- Trả lời chưa đầy đủ, trả lời khơng trịn câu : 0,5 đ
- Trả lời sai :
:0đ

:


DeThiMau.vn



×