Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Đề án thành lập trung tâm ngoại ngữ (đã được duyệt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.13 KB, 21 trang )

ĐỀ ÁN
THÀNH LẬP TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ KATA

NỘI DUNG CHÍNH

I.
II.
III.
IV.
V.
VI.

SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ CHO VIỆC THÀNH LẬP TRUNG TÂM
MỤC TIÊU, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA TRUNG TÂM
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY VÀ QUY MÔ ĐÀO TẠO
CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA TRUNG TÂM
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ TÀI CHÍNH CỦA TRUNG TÂM
SƠ YẾU LÝ LỊCH CỦA NGƯỜI DỰ KIẾN LÀM GIÁM ĐỐC

TRUNG TÂM
VII. ĐỀ NGHỊ VÀ CAM KẾT
PHỤ LỤC: CÁC TÀI LIỆU KHÁC


CHƯƠNG I: SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ CHO VIỆC THÀNH LẬP TRUNG TÂM
1. THÔNG TIN KHÁI QUÁT VỀ TRUNG TÂM
1.1 Tên gọi của trung tâm:
- Tên tiếng Việt: Trung tâm ngoại ngữ KATA.
- Tên giao dịch quốc tế: KATA Language Academy.
- Tên viết tắt: KATA
1.2. Địa điểm: Đình Cả, Quảng Minh, Việt Yên, Bắc Giang.


1.3. Điện thoại: 0936.830.698

Email:

1.4. Tổng vốn đầu tư: 250.000.000 VNĐ (hai trăm năm mươi triệu đồng chẵn).
1.5. Nguồn vốn:

Vốn chủ sở hữu công ty góp: 250.000.000 VNĐ.
Vốn vay: 0 VNĐ.

1.6. Loại hình Trung tâm: Tư thục.
1.7. Các chương trình giảng dạy của trung tâm:
- Tiếng Anh các cấp Tiểu học, THCS, THPT, sinh viên và người đi làm.
- Tiếng Anh luyện thi TOEIC, IELTS.
1.8. Người đại diện: Bà Nguyễn Hoài Thanh – Dự kiến làm Giám đốc Trung tâm.
2. SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ CHO VIỆC THÀNH LẬP TRUNG TÂM.
2.1. SỰ CẦN THIẾT
a/ Nhu cầu sử dụng ngoại ngữ (Tiếng Anh) tại Việt Nam.
Tồn cầu hố làm thay đổi trên quy mơ tồn thế giới, dẫn đến sự gia tăng các cuộc tiếp xúc giữa các
quốc gia, dân tộc ở mọi lĩnh vực. Hệ quả là ngôn ngữ của các quốc gia lớn, có nền kinh tế phát triển
mạnh mẽ sẽ tác động đến ngơn ngữ của các quốc gia, dân tộc cịn lại và một số ngơn ngữ được quốc
tế hố như tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật,…
Việt Nam đang trên đà phát triển hội nhập nền kinh tế thế giới. Chính phủ Việt Nam đã ký kết nhiều
hiệp định ngoại giao về kinh tế, văn hóa với các nước trong ngồi khu vực, tiêu biểu gần đây là
Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương TPP sẽ thúc đẩy cạnh tranh giữa các
nền kinh tế, hay thỏa thuận về cộng đồng kinh tế Asean sẽ mở ra cơ hội việc làm cho lao động có
trình độ và thơng thạo ngoại ngữ.
Tuy nhiên, hiện nay ngồi các trường đại học ở Việt Nam chỉ tập trung tại các thành phố lớn như:
Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,… Việc dạy và học ngoại ngữ chuyên sâu chưa được phổ biến
tại các tỉnh thành khác. Lượng sinh viên tốt nghiệp thông thạo ngoại ngữ từ các trường Đại học

không đáp ứng được nhu cầu trên thực tế.
b/ Nhu cầu học ngoại ngữ (Tiếng Anh) tại tỉnh Bắc Giang
Bắc Giang là một tỉnh trung du thuộc vùng Đông Bắc Bộ, Việt Nam. Đây là tỉnh nằm trong quy
hoạch vùng thủ đô Hà Nội. Năm 2020, dân số của Bắc Giang ước đạt 1,84 triệu người, là một trong
những tỉnh đông dân nhất và có quy mơ kinh tế hàng đầu của vùng Trung du và miền núi phía Bắc.


Bắc Giang là đơn vị hành chính Việt Nam đơng thứ 12 về số dân, xếp thứ 14/63 về Tổng sản phẩm
trên địa bàn (GRDP). Tỉnh Bắc Giang có 10 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố và
9 huyện với 209 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 10 phường, 15 thị trấn và 184 xã.
Nằm trên tuyến hành lang kinh tế Nam Ninh (Trung Quốc) - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng, liền
kề vùng kinh tế trọng điểm phía bắc, Bắc Giang rất thuận lợi trong phát triển kinh tế và giao lưu văn
hóa với các nước trong khu vực.
Các khu cơng nghiệp hầu hết tập trung ở các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa...Được quy
hoạch liền kề nhau, nằm dọc theo đường quốc lộ 1A Hà Nội - Lạng Sơn, gần với các đô thị lớn,
thuận lợi cả về đường bộ, đường sông, đường sắt và đường hàng không và các cảng sơng, cảng
biển.
Với trên 300 di tích lịch sử danh lam thắng cảnh được xếp hạng, Bắc Giang có nhiều điều kiện để
phát triển các loại hình du lịch, nhất là du lịch tơn giáo
Vì vậy, tầm nhìn chiến lược của Bắc Giang là tạo bước phát triển đột phá, đưa Bắc Giang trở thành
tỉnh dịch vụ, công nghiệp hiện đại vào năm 2030, giữ vai trò là một trong những đầu tàu kinh tế của
miền Bắc, là địa phương đi đầu trong cả nước đổi mới mơ hình tăng trưởng, chuyển đổi phương
thức phát triển từ “nâu” sang “xanh”, tạo nền tảng vững chắc để Bắc Giang phát triển nhảy vọt, toàn
diện sau năm 2030.
Để đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh Bắc Giang như đã nêu, cũng như đáp ứng nhu cầu cho các
nhà đầu tư vào tỉnh, nhằm đóng góp vào phát triển bền vững chung của đất nước, ngày 02 tháng 03
năm 2015 Thủ tướng chính phủ đã ký Quyết định số 269/QĐ-TTg về việc phê duyệt quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Theo đó tỉnh Bắc Giang sẽ chú trọng vào nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất
lượng giáo dục văn hóa, đạo đức, kỹ năng sống, pháp luật, ngoại ngữ, tin học. Các cấp chính quyền

tỉnh cần phải tập trung ưu tiên đào tạo nhân lực chất lượng cao, tiêu chuẩn quốc tế.
Ngày 05/11/2020, Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang ban hành Báo cáo số 443/BC-SGDĐT về kết
quả thực hiện phát triển GD&ĐT giai đoạn 2016-2020 và xây dựng kế hoạch phát triển GD&ĐT
giai đoạn 2021-2025 trong đó mục tiêu chung là xây dựng đội ngũ nhân lực tỉnh Bắc Giang có quy
mơ, cơ cấu, chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong điều kiện hội nhập và
phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn 2021-2025.
Việc xây dựng thành lập các trung tâm ngoại ngữ để đào tạo, bồi dưỡng phát triển toàn diện và nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực tại tỉnh Bắc Giang là bước triển khai nhằm cụ thể hóa Quy hoạch
phát triển nhân lực tỉnh Bắc Giang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 như đã được phê duyệt.
c/ Nhu cầu học ngoại ngữ (Tiếng Anh) tại Xã Quảng Minh, H. Việt Yên.
Hiện nay, Việt Yên đang trên đà phát triển. Điển hình là các khu cơng nghiệp: Đình Trám, Vân
Trung, Quang Châu đã đang hoạt động, với số lượng công nhân làm việc lên tới hơn 100.000 lao
động. Các Khu Công nghiệp đã và đang thu hút ngày càng nhiều các cơng ty, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngồi như Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc…Vì vậy, nhu cầu đặt ra phải đáp ứng
nguồn nhân lực chất lượng, thông thạo ngoại ngữ để phục vụ số lượng lớn những người nước ngoài
ở nhiều quốc gia đến du lịch hoặc làm việc địa bàn Huyện Việt Yên nói riêng và tỉnh Bắc Giang nói
chung.

2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ


Cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm ngoại ngữ KATA dựa trên các tài liệu sau:
• Luật Giáo dục năm 2019
• Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/04/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
• Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/04/2017;
• Thơng tư số 21/2018/TT-BGDĐT ngày 24/08/2018 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tổ
chức và hoạt động của trung tâm Ngoại ngữ, tin học;
• Quyết định số 593/2015/QĐ-UBND ngày 02/11/2015 của UBND Tỉnh ban hành Quy định chức

năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Tỉnh Bắc Giang; Quyết
định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 05/05/2017 của UBND Tỉnh; Quyết định số 35/2019/QĐUBND
ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của một số cơ quan chuyên môn thuộc UBND Tỉnh Bắc Giang;


CHƯƠNG II: MỤC TIÊU, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA TRUNG TÂM.
1. MỤC TIÊU CHUNG
Trung tâm sẽ trở thành 1 cơ sở đào tạo có uy tín trong khu vực Huyện Việt Yên về các lĩnh vực đào
tạo ngoại ngữ, kỹ năng mềm, áp dụng các phương pháp giảng dạy hiện đại giúp cho học viên nhanh
chóng hồ nhập với mơi trường ngoại ngữ, đáp ứng nhu cầu cấp thiết của xã hội. Với hy vọng góp
phần đáp ứng nhu cầu thị trường, góp phần cung cấp giải pháp đào tạo hiện đại, đa dạng hóa ngơn
ngữ giảng dạy, hiệu quả trong môi trường giáo dục chuyên nghiệp, bồi dưỡng nhân tài, phục vụ đắc
lực sự nghiệp phát triển, hiện đại hố tỉnh Bắc Giang nói chung và huyện Việt n nói riêng.
2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA TRUNG TÂM
a. Tổ chức thực hiện hoạt động đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu người học trong
phạm vi thẩm quyền.
b. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển Trung tâm phù hợp với quy
hoạch, kế hoạch phát triển giáo dục của cả nước, địa phương và của cơ sở.
c. Xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu hoạt động của Trung tâm.
d. Thực hiện các cơng việc khác có liên quan đến ngoại ngữ như biên dịch, phiên dịch.
e. Điều tra nhu cầu học tập ngoại ngữ trên địa bàn, nghiên cứu, tổng kết, rút kinh nghiệm về tổ
chức và hoạt động của Trung tâm nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ.
f. Quản lý tài chính, tài sản của Trung tâm theo quy định của pháp luật.
g. Phối hợp tổ chức thực hiện Quy chế hoạt động dân chủ trong cơ quan; phối hợp với các phịng
ban trong Cơng ty để thực hiện tốt nhiệm vụ của Trung tâm và nhiệm vụ chung của Công ty.
h. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
i. Ngồi những nhiệm vụ chính, trung tâm cịn có các hoạt động khác trong q trình đạo tạo như:
- Kết hợp học tiếng Anh với kịch
- Học tiếng Anh theo hình thức hội họa sáng tạo

- Học tiếng Anh sáng tạo kết hợp với âm nhạc
- Hoạt động ngoại khoá: Toạ đàm chia sẻ tri thức, thi hùng biện tiếng Anh, thi viết/nói
tiếng Anh với nội dung tìm hiểu văn hố Việt, thi văn nghệ tiếng Anh…
- Các hoạt động cộng đồng: Cấp học bổng cho học viên hiếu học, là con em gia đình khó
khăn; tài trợ, miễn giảm học phí cho con em gia đình chính sách, đóng góp phong trào văn hóa, văn
nghệ của địa phương; cho các em tham gia các khóa học ngoại khóa, học kết hợp với thực hành và
thực tiễn, giao tiếp với người nước ngoài tại các địa điểm du lịch…
- Tuỳ theo điều kiện trung tâm thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế để phát triển, hội nhập
và nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng của đơn vị mình.
- Trung tâm tự chiêu sinh, tổ chức lớp học.
- Tổ chức giảng dạy, tổ chức thi và kiểm tra theo từng giai đoạn hoặc cuối khóa
- Thu, chi học phí theo quy định nhà nước. Sử dụng quản lí tốt cơ sở vật chất, trang thiết bị,
đồ dùng dạy học của trung tâm.
3. CÁC MỤC TIÊU CỤ THỂ
a) Lấy việc đào tạo kiến thức, kỹ năng ngơn ngữ, sự u thích ngơn ngữ mới, khả năng thích nghi
và phẩm chất đạo đức cả người học làm mục tiêu hang đầu


b) Chương trình ngoại ngữ hiện đại, cập nhật và có khả năng ứng dụng, hiệu quả trong thực tế công
việc hiện tại hoặc tương lai của học viên.
c) Đội ngũ cán bộ giảng dạy có năng lực và trình độ cao, đạt chuẩn quốc tế, có thể giảng dạy và
nghiên cứu giảng dạy Ngoại ngữ, làm nền tảng cho sự phát triển của Trung tâm.
d) Hệ thống cơ sở vật chất đồng bộ và hiện đại, đáp ứng yêu cầu đào tạo và phát triển sau này của
Trung tâm.
e) Mơ hình quản lý chun nghiệp, sát sao tới từng học viên, kiểm tra, đánh giá, khen thưởng, kỷ
luật, động viên kịp thời tới từng học viên
f) Có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với các cơ sở nghiên cứu, đào tạo, các cơ quan, doanh nghiệp tại
địa phương.
g) Có nguồn lực tài chính đủ mạng để khơng ngừng mở rộng đào tạo cả về chiều rộng và chiều sâu.
3.1. Hồn thiện mơ hình đào tạo tại trung tâm.

- Hồn thiện cơ cấu các khóa học phù hợp với nhu cầu thực tế
- Hồn thiện quy trình tuyển sinh tại Trung tâm
- Hồn thiện cơng tác quản lý học viên hiệu quả
- Hồn thiện cơng tác tài chính kế tốn của trung tâm
- Hồn thiện các quy trình làm việc đối với giảng viên và nhân viên.
3.2. Xây dựng cơ sở vật chất, trang bị kỹ thuật phục vụ quản lý và đào tạo.
- Có phịng học có đủ tiêu chuẩn cho việc giảng dạy
- Trang bị đầy đủ các trang thiết bị kỹ thuật cần thiết cho các hoạt động của trung tâm
- Có phịng thảo luận cho học viên
- Có văn phịng khang trang, đầy đủ trang bị cho việc tuyển sinh và quản lý học viên
- Có website riêng chuyên nghiệp, xây dựng các kênh quảng bá online khác.
3.3. Tạo được nguồn lực tài chính bền vững
Nâng cao chất lượng thu hút học viên, tạo ra nguồn lời nhuận ổn định cho trung tâm phụ vụ cho
việc tái đầu tư mở rộng
4. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN.
4.1. Chiến lược phát triển trung và dài hạn
- Tập trung phát triển trung tâm hiện có, chú trọng đến việc nâng cao năng lực chất lượng đào tạo và
đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra, công ty tiếp tục đầu tư phát triển thêm một số cơ sở khác trên
địa bàn và thành phố Bắc Ninh vào năm thứ 3. Chiếm lĩnh thị phần khoảng 60% trong ba năm tiếp
theo tại khu vực. Định vị trong tâm trí khác hàng trung tâm là nơi đến thân thiện, không chỉ đạt về
tiêu chuẩn mà còn thỏa mãn về nhu cầu thiết thực của khách hàng.
- Tăng cường hoạt động marketing để tăng sự nhận biết thương hiệu của trung tâm đến khách hàng.
- Bám sát thị trường tìm hiểu kỹ về nhu cầu thực tế thị trường.
- Nâng cao chất lượng dạy học và phòng học để nâng cao giá trị khóa học.
- Đầu tư cho nguồn nhân lực cũng là yếu tố quyết định cho sự thành công của trung tâm, trong đó
coi trọng việc tuyển dụng giáo viên, trợ giảng chất lượng tốt, có tâm huyết, và đội ngũ cộng tác viên
nhiệt tình, năng động. Tăng cường cơng tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn


4.2. Kế hoạch phát triển trong năm 2022

- Đầu tư mua trang thiết bị, giáo cụ học tập, giáo trình, sách truyện tiếng Anh đa dạng.
- Trang bị thêm máy vi tính, máy chiếu phục vụ giảng dạy và học tập trên lớp.
- Mở rộng các hoạt động marketing nhằm tuyển sinh thêm học viên.
4.3. Một số giải pháp chủ yếu để tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển:
Khai thác tốt hơn lợi thế của trung tâm để giữ vững qui mơ kinh doanh và tiết kiệm chi phí. Đi sâu
đi sát với diễn biến công tác giáo dục trong nước và thế giới, liên tục cập nhật thông tin, chương
trình mới để tận dụng mọi cơ hội kinh doanh, nhằm giữ vững vị thế và cạnh tranh gián tiếp với đối
thủ.
a. Giải pháp về nguồn nhân lực:
- Đẩy mạnh công tác tuyển dụng giáo viên, nhân viên trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tăng cường hợp tác, tìm kiếm các giáo viên có kinh nghiệm trong lĩnh vực ngoại ngữ để có them
nguồn giáo viên Part-time cho trung tâm.
- Hợp tác với các tổ chức giáo dục khác để có them nguồn giáo viên chất lượng
- Thông qua hoạt động đào tạo, đào tạo lại và thu hút thêm giáo viên chất lượng, cộng tác viên kinh
doanh tốt để không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực có đủ Tâm và Tài để hồn thành
nhiệm vụ.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống của đội ngũ, cải thiện mơi trường làm việc thân thiện cùng các
chính sách mang lại cơ hội phát triển và cống hiến cho đội ngũ.
b. Giải pháp về quản trị điều hành trung tâm: Trên cơ sở tiêu chí quản trị đã được xác định, trung
tâm tiếp tục thực hiện các biện pháp để nâng cao chất lượng quản trị. Hoạt động quản trị của trung
tâm phải đặc biệt chú ý đến việc tận dụng các cơ hội kinh doanh cũng như quản lý và phịng ngừa
các rủi ro có thể xảy ra.
c. Giải pháp về tài chính
Trong năm đầu tiên chúng tơi tận dụng số vốn lưu động đã có để chi trả chi phí hoạt động, ngồi ra
để có dịng tiền lớn, chúng tôi liên tục marketing để thu hút các học viên.
- Xây dựng quy chế sử dụng thiết bị trong pham vi hoạt động của trung tâm
- Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ của trung tâm.
- Hồn thiện cơng tác tài chính – kế tốn.
d. Giải pháp về phát triển thương hiệu
- Tổ chức thự hiện các hoạt động cụ thể, chương trình thiết thực để thương hiệu trung tâm ngày

càng in dấu ấn đậm nét với học sinh, phụ huynh và người dân địa phương.
- Xây dựng hình ảnh của trung tâm, quảng bá thơng qua poster, banner, tờ rơi về trung tâm tới đông
đảo học sinh, sinh viên quanh khu vực.
- Liên kết với các đơn vị khác như Hội sinh viên, Đoàn Thanh Niên, các đơn vị trường học các CLB
để tổ chức các hoạt động quảng bá.


- Xây dựng website chuyên nghiệp, phục vụ cho việc quảng bá trên các cơng cụ tìm kiếm (như
Google…)
- Xây dựng và phát triển các kênh quảng bá trên các mạng xã hội khác
e. Hồn thiện chương trình đào tạo
- Xây dựng chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu học viên
- Cập nhật các kỹ năng, các tình huống thực tế cơng việc để đưa vào chương trình giảng dạy.
- Các giáo viên hoàn thiện giáo án chi tiết để lãnh đạo trung tâm phê duyệt.
- Các giáo viên thường xuyên họp chuyên môn để trao đổi về chương trình đào tạo.
- Đẩy mạnh cơng tác đánh giá của ban lãnh đạo trung tâm đối với từng tiết giảng của giáo viên.
- Hồn thiện cơng tác khảo sát ý kiến đánh giá của học viên đối với các giáo viên trực tiếp giảng
dạy và đánh giá về chất lượng phục vụ khách hang của trung tâm.


CHƯƠNG III: CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY VÀ QUY MƠ ĐÀO TẠO
1. CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY
Chương trình giảng dạy phân thành các cấp độ: Sơ cấp, trung cấp, cao cấp cho ngơn ngữ Anh.
1.1. Khóa học đào tạo
STT

Giáo trình

Ghi chú


Family and Friends, NXB
Macmillan
Get ready for Starter,
Movers, Flyers, NXB
Oxford

Tài liệu được Bộ GDĐT cho
phép
Tài liệu được Bộ GDĐT cho
phép
Tài liệu được Bộ GDĐT cho
phép
Tài liệu được Bộ GDĐT cho
phép
Tài liệu được Bộ GDĐT cho
phép

3
-

Giáo trình New English
File, NXB Oxford
Giáo trình New English
File, NXB Oxford
Nâng cao
Advance
Giáo trình New English
File, NXB Oxford
Tiếng Anh luyện thi TOEIC, IELTS
TOEIC A-Z

Elementary
Giáo trình New TOIEC

-

IELTS 4.5-5.5

-

IELTS 5.5-6.5

Preintermediate
Intermediate

-

IELTS 6.5-7.5+

Advance

I.
1
2
-

Khóa học

Chương
trình


Tiếng Anh
Tiếng Anh trẻ em
Tiếng Anh trẻ Từ quyển 1
em (5-11 tuổi)
đến quyển 4
Tiếng Anh thiếu 03 quyển
niên (11 – 15
tuổi)
Tiếng Anh giao tiếp
Cơ bản
Preintermediate
Trung cấp
Intermediate

Tài liệu được Bộ GDĐT cho
phép
Giáo trình Collin English Tài liệu được Bộ GDĐT cho
for exams
phép
Giáo trình Collin English Tài liệu được Bộ GDĐT cho
for exams
phép
Giáo trình Collin English Tài liệu được Bộ GDĐT cho
for exams
phép

2. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC VIÊN
- Phương pháp trực quan giao tiếp: Phương pháp học thường xuyên có sự trao đổi, tương tác giữa
giáo viên, học viên trong suốt khóa học. Học viên được đánh giá trên cơ sở các bài kiểm tra năng
lực (đầu vào, kiểm tra giữa khóa, kỹ năng phát triển ngơn ngữ và các kỹ năng khác), được hỗ trợ

phát triển khả năng ngoại ngữ theo chuẩn khung 06 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Thông tư
01/2014/TT-BGDĐT.
- Phương pháp giảng dạy học tập tích cực chủ động: Với một số đối tượng học viên là người trưởng
thành, Trung tâm còn áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, lấy học viên và khả năng học của
họ làm trung tâm chi phối tất cả công việc của người dạy. Giáo viên chú trọng quá trình học hơn là
nội dung, mà nội dung và người giáo viên cần thích nghi với người học, và nội dung học thuộc về
sự lựa chọn của người học hơn là thuộc về người dạy.
- Phương pháp giảng dạy tích cực này là chú ý đến nhu cầu thực sự của người học, trách nhiệm của
người học tự đề ra mục đích học tập riêng của mình và các bước tiến để đạt đến mục tiêu đó, tính
linh hoạt của nội dung và mục đích học tập, và sự tự đánh giá của người học đối với việc học của
mình.


- Các phương pháp khác: Ngồi ra, các hình thức học tập của Trung tâm đa dạng, linh hoạt, mang
tính xã hội hố, dịch vụ thuận lợi, nhằm góp phần nâng cao trình độ hiểu biết, kỹ năng sử dụng
ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu người học.
3. QUY MÔ ĐÀO TẠO
3.1. Quy mô đào tạo
Trung tâm dự kiến đào tạo tối đa 45 học viên/ca học. Trung bình 10-15 học viên/giáo viên/lớp học,
đạt tỷ lệ phù hợp theo quy định của pháp luật (25 học viên/giáo viên). Với quy mô đào tạo học viên
hàng năm của Trung tâm với số lượng từ: 150 - 200 học viên/năm. Thành phần học viên cụ thể như
sau:
STT

Học viên

Số lượng đào
tạo/năm

Tỷ lệ


1

Học viên từ 5- 11 tuổi

80

44%

2

Học viên từ 11 đến 15 tuổi

40

22%

Học tiên từ 15 đến 18 tuổi

30

17%

Học viên trên 18 tuổi

30

17%

3

4

Học viên đăng ký học tập theo khóa học của Trung tâm bố trí, với thời gian tối thiểu là 2.5
tháng/khóa học, 02 buổi/tuần. Mỗi ca học kéo dài 90 phút.
3.2. Diễn biến về quy mơ đào tạo dự kiến
Số lượng khóa
học/năm

Năm

Số lượng học
viên/khóa

Tổng số lượng
học viên/năm

Tỷ lệ

2022

10

10

100

50%

2023


15

12-15

180-225

60-75%

Từ năm 2023

20

15

300

100%

4. VỀ TỔ CHỨC LỚP HỌC.
• Thơng tin về ca học: 1 ngày có 5 ca:



07h30 - 09h00
09h30 - 11h




15h30 - 17h

17h30 - 19h



19h30-21h

- Học viên học tập tại cơ sở đào tạo của trung tâm được tổ chức theo lớp học. Mỗi lớp học khơng
q 15 học viên, có giáo viên chủ nhiệm, lớp tưởng, lớp phó để tự quản và liên hệ với trung tâm.
- Trung tâm phân công giám sát thường xuyên kiểm tra việc học tập và giảng dạy của học viên và
giáo viên.
- Trung tâm chú trọng liên hệ với phụ huynh của các em nhỏ, nhằm theo dõi sát sao, phát hiện khả
năng cũng như có biện pháp những em có tố chất yếu để nâng cao chất lượng đào tạo.


- Trung tâm có tư vấn sau từng khóa học và đưa ra lời khuyên khi cần thiết, đảm bảo các em học tập
và rèn luyện đúng với năng lực, ngày càng nâng cao vốn ngoại ngữ. Đồng thời, có thể chuyển lớp
học cho các em có tiến bộ rõ rệt.
5. ĐỐI TƯỢNG VÀ QUY MÔ TUYỂN SINH
5.1. Đối tượng tuyển sinh.
Bao gồm tất cả các học viên từ 05 tuổi trở lên, có nhu cầu học tiếng Anh, phân loại học viên theo
nhu cầu học và trình độ ngoại ngữ.
5.2. Công tác tuyển sinh.
- Nhu cầu học ngoại ngữ dần là một thiết yếu cho sự phát triển xã hội, nhiều cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp không chỉ nước ngồi mà cịn doanh nghiệp trong nước u cầu và địi hỏi trình độ
ngoại ngữ. Đây là một lợi thế của trung tâm, hầu hết các em đều có nhu cầu học tập ngoại ngữ. Và
ngồi ra cịn có hàng nghìn các học sinh, sinh viên và người đã đi làm cũng có nhu cầu rất lớn về
ngoại ngữ.
- Cụ thể, trong năm 2022 trung tâm sẽ dự kiến tuyển sinh khoảng 100 học viên.
- Đối tượng là học viên từ 05 tuổi trở lên, không bắt buộc đầu vào trình độ, có nhu cầu học ngoại
ngữ và ứng dụng vào học hành, giao lưu và trong cuộc sống, hoạt động nâng cao dân trí về ngoại

ngữ.
- Trung tâm tiến hành tuyển sinh trên địa bàn và mở rộng quảng cáo, hoạt động trên các địa bàn lân
cận, đáp ứng nhu cầu học tập của mọi người.
5.3. Kế hoạch và quy mơ tuyển sinh.
a. Mục đích và u cầu.
- Cơng tác tuyển sinh nhằm thực hiện tốt công tác phát triển và phổ cập giáo dục.
- Thực hiện kế hoạch Tuyển sinh nghiêm túc, đúng quy định về thời gian, hồ sơ, độ tuổi và sĩ số
học sinh trên 01 lớp; đảm bảo tỉ lệ giáo viên trên lớp.
- Kế hoạch tuyển sinh đảm bảo công khai, công bằng về chỉ tiêu, tuyến tuyển sinh. Tổ chức thực
hiện.
b. Quy định đối tượng tuyển sinh
- Tuyển sinh lứa tuổi trẻ em: Tuyển sinh trong độ tuổi 05 tuổi trở lên.
- Tuyển sinh lứa tuổi học sinh, sinh viên và người đi làm: tuyển sinh theo nhu cầu học, khơng bắt
buộc trình độ đầu vào, có kiểm tra (test) thử trình độ để phân loại cấp độ học (sơ cấp, trung cấp, cao
cấp)
c. Thời gian tuyển sinh:
- Trung tâm tuyển sinh tất cả các ngày trong tuần, từ 07h đến 19h hàng ngày, trừ ngày lễ, Tết và các
ngày nghỉ khác theo qui định của Nhà nước
d. Phân công nhiệm vụ tuyển sinh.
- Bộ phận tuyển tuyển sinh có trách nhiệm tư vấn khóa học phù hợp với nhu cầu và trình độ của học
viên, kiểm tra sự trùng khớp các thông tin của học viên giữa bản photo và bản chính. Trao đổi, giải
thích để học viên, phụ huynh học sinh đến làm thủ tục tuyển sinh hiểu và thực hiện đúng quy định.


- Phân công trực tuyển sinh theo giờ; tạo điều kiện thuận lợi cho học viên, phụ huynh học sinh trong
việc nhập hồ sơ tuyển sinh


CHƯƠNG IV: CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA TRUNG TÂM
1. CƠ SỞ VẬT CHẤT, PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY

- Địa chỉ trụ sở: Đình Cả, Quảng Minh, Việt Yên, Bắc Giang
- Diện tích sử dụng: 150 m2
- Phân bổ:
+ Khu học tập: 03 phịng học: 1 phịng có diện tích: 25 m2 và 2 phịng có diện tích 35m2 (đạt tỷ lệ
diện tích tối thiểu là 1,5m2/học viên/ca học theo quy định).
Với số lượng phịng học và diện tích sử dụng như trên, bình quân đáp ứng nhu cầu của khoảng 3545 học viên/ca học. Tỷ lệ diện tích tối thiểu đạt 1,5m2/học viên/ca học theo đúng quy định.
Phòng học được thiết kế khang trang, hiện đại; nền và sàn phòng học được lát gạch, đảm bảo dễ vệ
sinh, không trơn trượt, khơng ẩm ướt. Trong phịng có hệ thống chiếu sáng ổn định đảm bảo mật độ
công suất chiếu sáng không dưới 15W/m2; độ rọi trên mặt phẳng làm việc không dưới 300lux.
+ Khu hành chính, lễ tân: Được bố trí tại tầng 1 của tịa nhà, có diện tích 25 m2.
+ Phịng vệ sinh: 03 phịng (Bố trí tại 03 phịng học và khu vực hành chính, lễ tân), đảm bảo tỷ lệ 10
người/phòng vệ sinh)
+ Khu vực giữ xe cho học viên và nhân viên được bố trí bên ngồi Trung tâm, có diện tích 20 m2
Trụ sở làm việc độc lập, khang trang, tiện dụng; bàn, ghế làm việc theo phong cách hiện đại, lịch
sự, thuận tiện, thân thiện; thiết kế các tủ tài liệu, giá sách, kho lưu trữ hồ sơ an toàn, khoa học;
Điều kiện thực hiện các quy định về an ninh trật tự, an tồn giao thơng: Phịng học có bố trí gần
nguồn nước, trang bị cơng cụ phịng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật
2. TRANG THIẾT BỊ
Thống kê trang thiết bị, đồ dùng dạy học:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12

Hạng mục
Bàn ghế
Quạt
Bảng viết
Bàn giáo viên
Điều hịa
Đồng hồ
Tủ thuốc
Bình cứu hỏa
Giá sách, trưng bày
Đèn chiếu sáng
Màn hình tivi
Máy tính, laptop

Đơn vị tính
Bộ
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Bộ
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái


Số lượng
50
5
3
3
3
3
1
2
4
8
3
3

- Trang thiết bị tại mỗi phịng học được Cơng ty bố trí thiết kế phù hợp với đối tượng học viên, cụ
thể: Bàn ghế được thiết kế rời nhau, độc lập. Ghế có tựa sau. Các góc, cạnh của bàn ghế được làm
nhẵn đảm bảo thẩm mỹ, an toàn. Ngoài bàn ghế tủ chứa, các phịng học đều có trang thiết bị trình
chiếu để hỗ trợ học viên học tập một cách trực quan.


- Riêng phòng học dành cho trẻ em được trang trí nhiều màu sắc phù hợp với lứa tuổi của học viên.
- Điều kiện an toàn và kỹ thuật trong phịng học: Phịng học được duy trì điện lưới ổn định, đường
điện đi chìm khơng gây nguy hiểm cho học viên; khơng khí phịng học được lưu thơng khơng ứ
đọng khí thải, mùi; được bố trí tại Trung tâm tối thiểu 02 bình cứu hỏa để đảm bảo an tồn phịng
chống cháy nổ.
Khu vực hành chính, phịng chức năng:
TT
1.
2.

3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Hạng mục
Máy vi tính
Điện thoại
Máy tính xách tay
Bàn ghế lễ tân
Điều hịa
Máy in
Giá sách
Tủ đựng tài liệu
Đồng hồ
Bàn ghế khách

Đơn vị tính
Bộ
Cái
Cái
Bộ
Cái
Cái
Cái
Cái

Cái
Bộ

Số lượng
1
1
2
1
1
1
1
1
1
1


CHƯƠNG V: CƠ CẤU TỔ CHỨC, TÀI CHÍNH CỦA TRUNG TÂM
1. CƠ CẤU TỔ CHỨC
1.1.
Sơ đồ tổ chức:

Giám đốc
Phòng hành chính,
tuyển sinh

Phịng kế tốn

Phịng giáo viên

Tiếng Anh

Thời điểm hiện tại (Quy mơ ban đầu) trung tâm có:
+ Giám đốc trung tâm: 01 người
+ Giáo viên: 01 người (cơ hữu: 01 người)
+ Nhân viên hành chính- tuyển sinh: 01 người
+ Nhân viên kế tốn: 01 người
+ Trợ giảng: chưa có
+ Bảo vệ: Chưa có
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
1.1.1 Giám đốc: 01 người
Giám đốc trung tâm là người đứng đầu Trung tâm, do Công Ty TNHH Đầu tư và Giáo dục KATA
đề xuất và được Sở GD&ĐT Bắc Giang cơng nhận theo quy định
Giám đốc trung tâm có nhiệm vụ sau:
- Quản lí, điều hành mọi hoạt động của trung tâm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động
của trung tâm.
- Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ của trung tâm.
- Bổ nhiệm các tổ trưởng (hoặc trưởng các phịng) chun mơn, nghiệp vụ.
- Quản lý giáo viên, cán bộ, công nhân viên của trung tâm theo quy định của pháp luật.
- Tiếp nhận, quản lý và quyết định hình thức kỷ luật đối với học viên.
- Quản lý cơ sở vật chất và tài sản của trung tâm, quản lý tài chính; quyết định thu, chi và phân phối
các thành quả hoạt động của trung tâm theo quy định.
- Được theo học các lớp chun mơn, nghiệp vụ nâng cao trình độ và được hưởng các chế độ theo
quy định.


- Cấp chứng chỉ xác nhận kết quả học tập của học viên tại trung tâm theo thẩm quyền do Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định.
1.1.2. Bộ phận hành chính tuyển sinh: 01 người.
- Xây dựng kế hoạch cơng tác ngắn hạn, tổng hợp tình hình hoạt động của Trung tâm hàng tháng,
quý, năm; tạo sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban, đơn vị trong trung tâm; bảo đảm sự vận
hành có hiệu quả của các hoạt động chung trong Trung tâm;

- Triển khai thực hiện tuyển dụng người lao động theo chỉ tiêu, biên chế được duyệt; Căn cứ vào
nhu cầu cơng tác của các phịng ban, đơn vị đề xuất việc sắp xếp tổ chức, điều động, bổ nhiệm, đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng giáo viên phù hợp với yêu cầu phát triển của trung tâm.
- Giúp giám đốc trung tâm quản lý người lao động, giải quyết các chế độ chính sách cho người lao
động theo quy định của nhà nước.
- Quản lý cơng tác hành chính quản lý trong tồn trung tâm; bảo dưỡng hệ thống điện nước, thiết bị
nhà cửa, bảo đảm sự vận hành hệ thống máy móc một cách thường xuyên, giữ gìn cơ sở vật chất,
trang thiết bị kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu hoạt động của trung tâm
- Chiêu sinh, tổ chức lớp học, lập kế hoạch phân công giảng dạy cụ thể cho từng lớp học.
- Chăm sóc khách hàng,làm thủ tục đăng ký, hướng dẫn học viên nhập học và xếp lịch học cho học
viên. Chấm công giáo viên, xem xét mở lớp học,quản lý xuất nhập sách,tài liệu;
- Tổ chức phục vụ các đối tượng học viên sử dụng vốn tài liệu của Trung tâm và tham gia các hoạt
động, phong trào do Trung tâm tổ chức, phát động; Tổ chức sự kiện,hội nghị, hội thảo phục vụ nhu
cầu tuyển sinh, nghiên cứu, học tập, giải trí của học viên;
- Quản lý và sử dụng nguồn tài chính theo quy định pháp luật.
1.1.3. Kế toán: 01 người.
- Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc trung tâm thực hiện chức năng, tổ chức và quản lý cơng tác
tài chính, kế tốn của Trung tâm
- Xây dựng kế hoạch tài chính trung hạn và dài hạn của trung tâm;
- Đầu mối xây dựng và tổng hợp nhiệm vụ, kế hoạch ngân sách hàng năm
- Xây dựng và trình Giám đốc trung tâm kế hoạch phân bổ kinh phí cho các bộ phận trong trung
tâm; và hướng dấn các bộ phận triển khai sử dụng kinh phí đã được phân bổ
- Kiểm tra,đơn đốc tiến độ thực hiện kế hoạch nhiệm vụ và kế hoach ngân sách hàng năm của các
phịng ban để trình phương án điều chỉnh kinh phí cho phù hợp với tình hình nhiệm vụ cụ thể;
- Hướng dẫn các phòng ban thực hiện đúng chế độ chính sách, các quy định, quy trình về tài chính
- Lập các báo cáo tài chính phục vụ công tác quản lý của Trung tâm;
- Thực hiện chế độ lưu trữ tài liệu, sổ sách kế tốn theo quy định hiện hành;
- Thực hiện cơng tác kiểm tra,kiểm toán nội bộ
- Xây dựng quy chế quản lý tài chính và quy chế chi tiêu nội bộ theo định hướng, thực hiện cơ chế
tự chủ tài chính trong trung tâm;



- Đảm bảo mọi hoạt động về tài chính cụ thể: Tiền lương, BHXH, BHYT, kinh phí hoạt động
nghiệp vụ, bảo dưỡng cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, chăm lo đời sống người lao động.
1.1.4. Giáo viên: 01 người (Cơ hữu: 01 người)
Giáo viên của trung tâm ngoại ngữ KATA đều tốt nghiệp các trường Sư phạm Tiếng Anh, Ngơn ngữ
Anh, hoặc có chứng chỉ tiếng Anh như TOEIC, IELTS…. Và đều là những nhà sư phạm giỏi, giàu
kinh nghiệm, giúp học viên nắm chắc kiến thức trọng tâm, là nền tảng để phát triển kĩ năng nghe,
nói, đọc, viết cần thiết cho việc sử dụng một ngơn ngữ.
Giáo viên có trách nhiệm:
- Trực tiếp giảng dạy trên các lớp học
- Quản lý lớp học
- Đánh giá, nhận xét học viên, thơng báo tình hình học tập của học viên cho trung tâm
1.1.5. Bảo vệ: 01 người (nếu có khi trung tâm phát triển)
- Giữ xe,khóa cửa, mở cửa
- Bảo vệ tài sản của trung tâm, thiết bị điện tử, bàn ghế, đồ gia dụng,…
- Nắm vững chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của lực lượng bảo vệ những quy định của pháp luật,
nội quy và qui tắc của địa phương
- Sử dụng vũ lực và phương tiện, biện pháp đúng quy định của pháp luật
- Quan sát các hành vi bất thường và ngăn chặn kịp thời.

2. TÀI CHÍNH
Tổng mức vốn đầu tư vào hoạt động của Trung tâm là: 250.000.000 đồng (bằng chữ: Hai trăm năm
mươi triệu đồng).
Cơ cấu vốn là 100% vốn tự có do Công ty TNHH Đầu tư và Giáo dục KATA đầu tư theo quyết định
số 07/2021/QĐ- KATA do giám đốc Cơng ty ban hành ngày 23/11/2021.
2.1. Chi phí dự kiến
Vốn đầu tư được sử dụng để chi trả cho các chi phí ban đầu như sau:
Số
lượng


Đơn giá bình Thành
qn
(đồng)

Chi phí thiết kế, trang trí

biển quảng cáo

1

30.000.000

30.000.000

2

Chi phí th nhà

1

15.000.000

15.000.000

3

Mua sắm trang thiết bị, đồ
dùng, phương tiện, học liệu, Lô
thiết bị dạy học


1

150.000.000

150.000.000

5

7.000.000

35.000.000

STT

Diễn giải

1

4

ĐVT

Tháng

Chi phí lương cho giáo viên Tháng
và nhân viên 01 tháng đầu

tiền



(05 người)
5

Dự phịng

Tháng

1

10.000.000

Tổng cộng chi phí tháng đầu

240.000.000

- Trong đó, Cụ thể chi tiết về khoản chi đầu tư ban đầu như sau:
+ Trang bị cơ sở vật chất, đồ dùng, phương tiện, học liệu, công cụ dụng cụ, thiết bị dạy học gồm:
Mua máy tính, ti vi, điều hịa, điện thoại bàn, đèn chiếu sáng, quạt điện, bàn ghế cho giáo viên, bàn
ghế cho học sinh ngồi học, bảng dạy học, ghế ngồi phòng nghỉ, thiết bị phòng cháy chữa cháy, trang
bị catalog và các trang trí trung tâm.
+ Văn phịng phẩm, mua tài liệu, giáo trình, in ấn hồn chỉnh: Trung tâm đầu tư mua các giáo trình
dạy học, in ấn và chuẩn bị tranh ảnh tài liệu phục vụ việc dạy và học, mua các văn phòng phẩm cần
thiết như giấy, bút viết bảng, bút chì, bút bi, bảng con cho học sinh, phấn viết, lau bảng…
+ Lắp đặt internet và tham gia gói cước ban đầu: Trung tâm lắp đặt internet theo gói cước của các
nhà mạng, thanh tốn phí lắp đặt và thiết bị để lắp đặt.
+ Thuê nhà: Trung tâm có hợp đồng thuê nhà (kèm theo) để có địa điểm hoạt động với mức phí trả
hàng tháng là 15 triệu đồng/ 1 tháng.
+ Nước, điện, điện thoại: Công ty lắp đặt hệ thống mạng internet phục vụ hoạt động của trung tâm,
đồng thời trả tiền cước tháng, trả tiền điện, nước.

+ Dự phòng: Do chưa có nguồn thu nên trung tâm dự phịng để phịng các trường hợp chi đột xuất.
Dự tốn Mức thu phí và thời gian thu phí
2.2. Mức thu dự kiến
Trung tâm dự kiến mức thu phí một lần hoặc theo từng tháng:
+ Lớp 5-15 tuổi: 500.000/tháng
+ Lớp từ 15-18 tuổi trở lên: 800.000 – 1.000.000/tháng
Việc thu học phí có sự thống nhất giữa cơng ty và trung tâm, có quan tâm đến các đối tượng là con
hộ nghèo và gia đình chính sách.
2.3. Phân bổ nguồn thu:
Việc phân bổ nguồn thu được thực hiện ngay theo mốc thời gian và lượng tiền đã quy định trên.
Cách phân bổ nguồn thu được thể hiện cụ thể theo hàng tháng như sau:
STT
1.

Nguồn phân bổ
Thuê nhà

Số lượng
01

Đơn giá
15.000.000

Thành tiền
15.000.000

2.

Lương giáo viên, nhân viên


03

7.000.000

21.000.000

3.

5.000.000

5.000.000

4.

Dụng cụ, thiết bị , văn phòng phẩm, 01
tài liệu giáo trình
Điện, nước, điện thoại, internet
01

4.000.000

4.000.000

5.

Khấu hao cơng cụ, dụng cụ

3.000.000

3.000.000


01


6.

Dự phòng
Tổng

01

10.000.000

10.000.000
58.000.000

Phương thức thực hiện đề án
- Tạo vốn đầu tư: bằng phương pháp 100% vốn đầu tư của công ty TNHH Đầu tư và Giáo dục
KATA với nguyên tắc cơng khai về tài chính.
- Căn cứ vào dự tốn thu và chi trên, công ty cam kết đủ kinh phí hoạt động trong vịng 3 năm đầu
và tiến hành mở rộng hơn nữa hoạt động để việc kinh doanh có hiệu quả
-Trong tình huống tuyển sinh khơng đủ số lượng trong một lớp sẽ thay đổi lại về công tác tuyển
sinh và cân đối lại các chi phí.


CHƯƠNG VI: SƠ YẾU LÝ LỊCH CỦA NGƯỜI DỰ KIẾN LÀM GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
Tóm tắt thơng tin về người dự kiến làm Giám đốc trung tâm
Họ và tên: NGUYỄN HOÀI THANH
Số CMND: 125478691


Sinh ngày: 24/06/1991

Ngày cấp: 27/06/2013

Nơi cấp: CA Bắc Ninh

Địa chỉ thường trú: Vệ An – Tp Bắc Ninh – Bắc Ninh
Trình độ, kinh nghiệm:
- Tốt nghiệp Đại học Thương Mại - Chuyên ngành Ngôn ngữ Anh năm 2013
- Có chứng chỉ Quản lý giáo dục do trường Đại học Giáo dục cấp.
Q trình cơng tác:
- Chun viên đào tạo tại Trung tâm Anh Ngữ AMES (05/2018-12/2020)
- Trưởng phịng quản lý đào tạo tại Cơng ty TNHH Đầu tư và Giáo dục KATA (03/2021- 01/2022)
Bà Nguyễn Hoài Thanh đã chiếm được sự tin tưởng của Công ty về khả năng quản trị và đại diện
cho Trung tâm theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoạt động của Trung tâm được vận hành đúng
pháp luật và phát triển ổn định, bền vững.
Chi tiết hồ sơ, bằng cấp, chứng chỉ của giám đốc trung tâm có trong tài liệu đính kèm đề án


CHƯƠNG VII: ĐỀ NGHỊ VÀ CAM KẾT.
1. Đề nghị
Theo những nội dung và mục đích đã trình bày, Cơng ty kính mong Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc
Giang xem xét, phê duyệt hồ sơ xin thành lập Trung tâm ngoài ngữ KATA để trung tâm sớm đi vào
hoạt động.
2. Cam kết
Cơng ty cam kết các nội dung đã trình bày ở trên là chính xác và trung thực. Chúng tôi xin cam kết
tổ chức và điều hành hoạt động trung tâm ngoại ngữ KATA một cách hiệu quả, chất lượng, phù hợp
nhu cầu xã hội hóa giáo dục, đồng thời chúng tôi xin nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của
nghành Giáo dục và Đào tạo, cũng như các quy định của nhà Nước và pháp luật.
Nếu có vi phạm, trung tâm xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.

Xin trân trọng cảm ơn!

Bắc Giang, ngày 26 tháng 01 năm 2022
Người lập đề án
ĐẠI DIỆN CÔNG TY



×