Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

TIỂU LUẬN THỰC HÀNH Học phần Logistics và Vận tải quốc tế(HPLVTQT) Chủ đề XÂY DỰNG MÔ HÌNH LOGISTICS – VẬN TẢI HÀNG HÓA QUỐC TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.52 MB, 104 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
***

TIỂU LUẬN THỰC HÀNH
Học phần: Logistics và Vận tải quốc tế

Chủ đề:
XÂY DỰNG MƠ HÌNH LOGISTICS – VẬN TẢI HÀNG HĨA QUỐC TẾ

Nhóm thực hiện: Nhóm số 03
Lớp tín chỉ: TMA305(GD1-HK1-2021).1
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Minh Trâm

Hà Nội, tháng 10 năm 2021

STT

Mã sinh viên

Họ và tên

LHC

Chức vụ


31
32
33
34


35
36
37
38
39
40

20D105018
20D105079
20D105020
19D130022
20D105081
20D105022
20D105082
19D130232
19D105022
20D105024

Nguyễn Thị Thu Huyền
Hoàng Lan
Nguyễn Thị Ngọc Lan
Phạm Nhật Lệ
Bùi Phương Linh
Đỗ Thị Thùy Linh
Lại Thị Phương Linh
Ngô Thị Phương Linh
Thạch Thị Khánh Linh
Trần Gia Linh

K56Q1

K56Q2
K56Q1
K55E1
K56Q2
K56Q1
K56Q2
K55E4
K55Q1
K56Q1

Nhóm trưởng
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
***

TIỂU LUẬN THỰC HÀNH
Học phần: Logistics và Vận tải quốc tế
Chủ đề:
XÂY DỰNG MƠ HÌNH LOGISTICS – VẬN TẢI HÀNG HĨA QUỐC TẾ

Nhóm thực hiện: Nhóm số 03

STT
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

Mã sinh viên
20D105018
20D105079
20D105020
19D130022
20D105081
20D105022
20D105082
19D130232
19D105022
20D105024

Họ và tên
Nguyễn Thị Thu Huyền
Hoàng Lan
Nguyễn Thị Ngọc Lan

Phạm Nhật Lệ
Bùi Phương Linh
Đỗ Thị Thùy Linh
Lại Thị Phương Linh
Ngô Thị Phương Linh
Thạch Thị Khánh Linh
Trần Gia Linh

LHC
K56Q1
K56Q2
K56Q1
K55E1
K56Q2
K56Q1
K56Q2
K55E4
K55Q1
K56Q1

Chức vụ
Nhóm trưởng
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên

Thành viên

Lớp tín chỉ: TMA305(GD1-HK1-2021).1

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Minh Trâm
Hà Nội, tháng 9 năm 2021


Chương 3: 3.2.1
Chương 4: 4.4
Chương 2: 2.1
Chương 2: 2.3.2
Dựng video phần mở đầu và tranh chấp nội địa nước XK
Ghép nhạc video
Chương 3: 3.2.2
Chương 3: 3.2.7
Chương 3: 3.3
Soạn Báo cáo thử nghiệm (Test report)



MỤC LỤC

Chương 1: Các bên tham gia trong mơ hình logistics và vận tải hàng hóa quốc tế. Chương
2: Mua bán hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Cơng ty TNHH Kohler Singapore và Công ty
CP Xây lắp và Thương mại Trường Lộc.
Chương 4: Tổ chức giao nhận vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu trên chặng vận tải do
Cơng ty CP Xây lắp và Thương mại Trường Lộc và Công ty TNHH Dịch vụ vận tải Tân
Vĩnh Thịnh đảm nhận.
CHƯƠNG 1: CÁC BÊN THAM GIA TRONG MƠ HÌNH LOGISTICS VẬN TẢI HÀNG HĨA QUỐC TẾ

Cơng ty xuất khẩu – Cơng ty TNHH Kohler Singapore
Công ty nhập khẩu - Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại Trường Lộc
Công ty logistics/ vận tải trên chặng vận tải do người xuất khẩu đảm nhận – Công ty TNHH J Logistics
Công ty logistics/ vận tải trên chặng vận tải do người nhập khẩu đảm nhận – Công ty Công Ty TNHH Dịch
Vụ Vận Tải Tân Vĩnh Thịnh
Công ty giám định tổn thất bên nước người nhập khẩu
Tổ chức trọng tài, tòa án
CHƯƠNG 2: MUA BÁN HÀNG HĨA XUẤT NHẬP KHẨU GIỮA CƠNG TY TNHH KOHLER
SINGAPORE VÀ CÔNG TY CP XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI TRƯỜNG
Quá trình đàm phán, giao dịch và ký kết hợp đồng xuất nhập khẩu
Bối cảnh
Quá trình đàm phán, giao dịch và ký kết hợp đồng
Phân tích các điều khoản chính của hợp đồng xuất nhập khẩu
Điều khoản thương phẩm
Điều khoản tài chính
Điều khoản vận tải
Các điều khoản cịn lại
Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
Bên xuất khẩu
Kiểm tra tiền thanh toán.
Chuẩn bị hàng xuất khẩu.
Xin giấy phép xuất khẩu.
Thuê tàu và mua bảo hiểm.
Làm thủ tục hải quan.
Giao hàng cho người vận tải
Thông báo giao hàng, lập BCT thanh tốn.
Trình chứng từ thanh tốn tại ngân hàng thương lượng.
Bên nhập khẩu
Làm thủ tục nhập khẩu theo quy định của nhà nước
Thực hiện những bước đầu tiên trong khâu thanh toán

Làm thủ tục hải quan
Đưa hàng đến địa điểm quy định để kiểm tra
Làm nghĩa vụ nộp thuế


Nhận hàng
Kiểm tra hàng nhập khẩu
Khiếu nại (nếu có)
Thanh tốn
Thanh lý hợp đồng
CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC GIAO NHẬN – VẬN CHUYỂN HÀNG HĨA XUẤT NHẬP KHẨU GIỮA CƠNG
TY TNHH KOHLER SINGAPORE VÀ CƠNG TY TNHH J
Q trình đàm phán và ký kết hợp đồng vận
tải Các bên tham gia đàm phán
Nội dung đàm phán
Hình thức đàm phán
Quá trình đàm phán
Giai đoạn chuẩn bị đàm phán :
Tiến trình đàm phán:
Ký kết hợp đồng vận tải
Phân tích nội dung chính hợp đồng logistics/ chứng từ vận tải
Hợp đồng forwarder
Điều khoản về chủ thể hợp đồng
Điều khoản về đối tượng vận
chuyển:
Điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên
Điều khoản về phương tiện vận chuyển:
Điều khoản thực hiện hợp đồng:
Điều khoản về giá trị hợp đồng, tiến độ thực hiện và phương thức thanh toán
Nhận xét:

Điều khoản về đăng ký bảo hiểm
Điều khoản về điều khoản chung và thực hiện hợp đồng
Hóa đơn thương mại
Nhận xét
Chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin) - Form D
Nội dung của C/O
Nhận xét
Phiếu đóng gói
Nội dung cụ thể
Vận đơn đường biển (Bill of lading)
Thông tin chung
Các bên liên quan
Phương tiện và tuyến vận tải
Đặc trưng lô hàng
Miêu tả sản phẩm (Description of goods)
Giấy chứng nhận chất lượng và số lượng (Certificate of Quantity and Quality)
Thông tin chung
Các bên liên quan:
Mô tả lô hàng:


Báo cáo thử nghiệm (Test report)
Nhận xét
Giấy báo hàng đến (Arrival Notice)
Nhận xét
Bảo hiểm hàng hóa
Mơ tả lơ hàng:
Thơng tin bảo hiểm:
Thông tin vận tải:
Tổ chức giao nhận – vận chuyển – lưu kho bãi hàng hoá xuất khẩu

Giao nhận hàng hóa tại kho của NXK
Vận chuyển hàng hóa từ kho của NXK đến Cảng Singapore
Lưu kho bãi tại cảng Singapore
Làm thủ tục hải quan xuất khẩu
Vận chuyển hàng hóa từ cảng Singapore đến cảng Hải Phòng, Việt Nam
Lưu kho bãi hàng hóa tại Cảng Hải Phịng
Giao nhận hàng hóa tại Cảng Hải Phịng
Tình huống tranh chấp và giải quyết tranh chấp
Tình huống tranh chấp trên chặng quốc tế
Nguyên đơn - Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại Trường Lộc.
Bị đơn - Hãng tàu ALTRON SHIPPING LINE trình bày
Nguyên nhân:
Tình huống tranh chấp và giải quyết trên chặng nội địa
Nguyên đơn - Công ty TNHH Kohler Singapore.
Bị đơn – Cơng ty TNHH J Logistics trình bày
Kết quả
CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TRÊN CHẶNG
VẬN TẢI DO CÔNG TY CP XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI TRƯỜNG
Quá trình đàm phán ký kết hợp đồng vận tải
Các bên tham gia
Quá trình đàm phán
Khảo giá, tìm doanh nghiệp uy tín để tìm và đặt th phương tiện vận chuyển
Tiến trình đàm phán
4.1.3 Ký kết hợp đồng vận tải:
Phân tích nội dung chính hợp đồng logistics/chứng từ vận tải
Phân tích nội dung chính hợp đồng vận tải nội địa
Điều khoản về chủ thể hợp đồng
Điều khoản về hàng hóa vận chuyển- Địa điểm giao nhận - Thời gian vận tải
Điều khoản về phương thức giao nhận và phương tiện vận tải
Giá cước, phương thức và thời gian thanh toán

Điều khoản trách nhiệm của mỗi bên Trách nhiệm của Bên A
Trách nhiệm của Bên B
Điều khoản chung và hiệu lực hợp đồng
Tổ chức giao nhận- vận chuyển- lưu kho bãi hàng hóa nhập khẩu


Chi nhánh Công ty Dịch vụ vận tải Tân Vĩnh Thịnh gửi giấy báo hàng đến cho Công ty cổ phần
Xây dựng và Thương mại Trường Lộc
Các thủ tục lấy hàng tại cảng
Lấy lệch giao hàng D/O
Thủ tục hải quan
Giao hàng về kho của người nhập khẩu
Tình huống tranh chấp và giải quyết tranh chấp
Các bên
Tóm tắt
Phán quyết của tịa án nhân dân thành phố Hà Nội
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: CÁC CHỨNG TỪ LIÊN QUAN TRONG THƯƠNG VỤ
Hợp đồng
Chứng từ


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế tồn cầu hóa, quốc tế hóa như ngày nay, hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng
giữ vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Các doanh nghiệp

hoạt động trong lĩnh vực này cũng từng bước phát triển cả về quy mơ lẫn tầm vóc.
Do đó, nhóm chúng em chọn đề tài nghiên cứu “Xây dựng mơ hình logistics - Vận tải hàng
hóa quốc tế theo điều kiện CIP” để phân tích làm rõ một số vấn đề liên quan đến quá trình
đàm phán hợp đồng giữa hai Công ty TNHH Kohler Singapore - Công ty CP Xây lắp và
Thương mại Trường Lộc và quá trình vận chuyển hàng hóa từ người xuất khẩu tới người
nhập khẩu. Mục đích phân tích bao gồm:


Phân tích chi tiết các điều khoản trong hợp đồng nhằm xác định quyền và nghĩa vụ
giữa các người xuất khẩu và người nhập khẩu;



Phân tích chi tiết các nội dung trong hợp đồng/chứng từ vận tải giữa các người
chuyên chở với người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu;

Ngoài phần lời mở đầu và kết thúc, bố cục bài tiểu luận chia làm 4 chương:
Chương 1: Các bên tham gia trong mơ hình logistics và vận tải hàng hóa quốc tế.
Chương 2: Mua bán hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Công ty TNHH Kohler Singapore
và Công ty CP Xây lắp và Thương mại Trường Lộc.
Chương 3: Tổ chức giao nhận - vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Công ty
TNHH Kohler Singapore và Công ty TNHH J Logistics.
Chương 4: Tổ chức giao nhận vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu trên chặng vận tải
do Cơng ty CP Xây lắp và Thương mại Trường Lộc và Công ty TNHH Dịch vụ vận tải
Tân Vĩnh Thịnh đảm nhận.
Trong quá trình nghiên cứu, do kiến thức và kĩ năng nghiệp vụ chưa thực sự vững vàng nên
tiểu luận khó tránh khỏi sai sót. Chúng em rất mong sẽ nhận được sự những lời nhận xét,
góp ý của Ths. Lê Minh Trâm và các bạn sinh viên khác để ngày càng hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn.



CHƯƠNG 1: CÁC BÊN THAM GIA
TRONG MƠ HÌNH LOGISTICS VẬN TẢI
HÀNG HĨA QUỐC TẾ
1.1. Cơng ty xuất khẩu – Cơng ty TNHH Kohler Singapore
● Tên tiếng Anh: KOHLER SINGAPORE PTE.LTD.
● Tên tiếng Việt: Công ty TNHH Kohler Singapore.
● Trụ sở chính: Kohler, Wisconsin, Mỹ.
● Lĩnh vực hoạt động: Kohler là công ty hàng đầu trong lĩnh vực thiết bị ống nước
nhà bếp và nhà tắm, đồ nội thất, động cơ và máy phát điện, sân golf và khu nghỉ
dưỡng.
● Các giải thưởng/ chứng nhận:
– Năm 2008 nhận giải The first WaterSense Manufacturing Partner of the Year và
được vinh danh trong 11 năm.
– Năm 2019 nhận giải thưởng The Sustained Excellence Partner.

1.2. Công ty nhập khẩu - Công ty cổ phần Xây lắp và Thương
mại Trường Lộc
Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại Trường Lộc là nhà sản xuất, lắp ráp và phân phối
máy phát điện hàng đầu Việt Nam với thương hiệu TLPower, đã đăng ký nhãn hiệu độc
quyền theo quyết định số 18747 ngày 01.09.2009.


Tên tiếng Việt: Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại Trường Lộc.



Tên tiếng Anh: TRUONG LOC CONSTRUCTION AND TRADING JSC.




Trụ sở chính: Tổ 33, Phường Đại Kim, Quận Hồng Mai, TP. Hà Nội, Việt Nam.



Mã số thuế: 0101396301 (được cấp ngày 29/08/2003, cơ quan Thuế đang quản lý:
Chi cục thuế quận Hồng Mai)



Lĩnh vực hoạt động chính: Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng.


1.3. Công ty logistics/ vận tải trên chặng vận tải do người xuất
khẩu đảm nhận – Công ty TNHH J Logistics
Công ty TNHH J Logistics được thành lập vào năm 2003 với tư cách là công ty liên doanh
với Công ty TNHH C&P Holdings. Tổng quy mô đội xe tổng hợp gồm 250 máy động lực
chính và 134 xe tải chuyên chở.


Tên tiếng Anh: J LOGISTICS PTE LTD.



Ngày thành lập: 24 tháng 2 năm 2003.



Địa điểm: số 40 đường Penjuru Lane, tòa C&P Logistics Hub 1, Singapore 609216.




Lĩnh vực hoạt động: Logistics và dịch vụ kho bãi.

1.4. Công ty logistics/ vận tải trên chặng vận tải do người
nhập khẩu đảm nhận – Công ty Công Ty TNHH Dịch Vụ
Vận Tải Tân Vĩnh Thịnh


Tên tiếng Việt: Công Ty TNHH Dịch Vụ Vận Tải Tân Vĩnh Thịnh.



Tên tiếng Anh: EVERICH VIETNAM.



Địa Chỉ: Phịng 814, Tịa nhà TD Business Center, lơ 20A, đường Lê Hồng
Phong, Phường Đơng Khê, Thành phố Hải Phịng, Việt Nam.



Trụ sở chính: Tầng 3, TN Indochina, Số 4, Nguyễn Đình Chiểu, P. Đakao, Q. 1, TP.
Hồ Chí Minh, Việt Nam.



Điện thoại: 0862556656.




Lĩnh vực hoạt động: Vận tải đa phương thức; kho bãi - cho thuê kho bãi; logistics –
dịch vụ logistics.

1.5. Công ty giám định tổn thất bên nước người nhập khẩu
Cơng ty cổ phần tập đồn giám định Vinacontrol là tổ chức giám định, thử nghiệm, chứng
nhận và kiểm dịch được thành lập đầu tiên ở Việt Nam.


Tên cơng ty: Chi nhánh cơng ty cổ phần tập đồn Vinacontrol Hải Phòng.




Địa chỉ trụ sở chính: 41 Nguyễn Thượng Hiền, Phường Nguyễn Du, Quận Hai
Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.



Website: />


Địa chỉ chi nhánh Hải Phòng: Số 80 Phạm Minh Đức, Phường Máy Tơ, Quận
Ngơ Quyền, Thành Phố Hải Phịng.

1.6. Tổ chức trọng tài, tòa án
Tổ chức trọng tài Singapore: SIAC - Singapore International Arbitration Centre.
SIAC là trung tâm trọng tài Quốc tế Singapore, là một tổ chức trọng tài toàn cầu độc lập,
trung lập, cung cấp các dịch vụ quản lý vụ việc cho cộng đồng doanh nghiệp quốc tế. Tổ
chức được bầu chọn là một trong những tổ chức trọng tài hàng đầu ở khu vực châu Á- Thái

Bình Dương. SIAC giải quyết một loạt các tranh chấp, bao gồm các tranh chấp trong doanh
nghiệp và thương mại, thương mại và đầu tư, xây dựng, kỹ thuật, vận tải biển, hàng hải, bảo
hiểm, sở hữu trí tuệ, ngân hàng và tài chính, v.v.


Số điện thoại: +65 6713 9777.



Email:



Website: www.siac.org.sg

CHƯƠNG 2: MUA BÁN HÀNG HĨA
XUẤT NHẬP KHẨU GIỮA CƠNG
TY
TNHH KOHLER SINGAPORE VÀ
CÔNG TY CP XÂY LẮP VÀ THƯƠNG
MẠI
TRƯỜNG
LỘC


2.1. Quá trình đàm phán, giao dịch và ký kết hợp đồng xuất
nhập khẩu
2.1.1. Bối cảnh



Hiện nay, con người đang sống trong thời đại công nghệ, máy móc và các trang thiết bị hiện
đại cần sử dụng nhiều điện năng. Trước tình hình đó, nhu cầu sử dụng máy phát điện ngày
một tăng trong khi việc sản xuất máy phát điện vẫn chưa thể thực hiện được đã khiến cho
thị trường nhập khẩu máy phát điện tại Việt Nam ngày càng mở rộng với những hãng lớn
như Kohler, Hyundai, v.v. Trong đó, TL-KOHLER 5-19, hay còn gọi là máy phát điện hãng
Kohler với những ưu điểm nổi bật như: vận hành an toàn với hệ thống khởi động tự động và
tự đóng, nhỏ gọn tạo nguồn lực trực tiếp, độ ồn và khí thải thân thiện với mơi trường, trong
q trình sản xuất và khi xuất xưởng máy và các bộ phận đều được kiểm tra mẫu, dễ dàng di
chuyển, tiết kiệm nhiên liệu, giá thành cạnh tranh, v.v. đã trở thành một trong những sản
phẩm nhập khẩu mà các công ty muốn nhắm đến, trong đó có cơng ty cổ phần Xây lắp và
Thương mại Trường Lộc.

2.1.2. Quá trình đàm phán, giao dịch và ký kết hợp đồng
Ngày 24/06/2019: Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại Trường Lộc. (sau đây sẽ được
gọi là “bên mua”) viết thư hỏi hàng bằng cách gửi email cho Công ty Kohler Singapore (sau
đây sẽ được gọi là “bên bán”) với các điều kiện cơ bản:


1 set Tổ máy phát điện Kohler.



Giao hàng theo điều kiện CIP (Incoterms 2000).



Giao hàng đến cảng Hải Phòng, Việt Nam.

Ngày 27/06/2019: Sau khi nhận được email hỏi hàng, bên bán đồng ý với các điều kiện cơ
bản của bên mua với các điều kiện bổ sung:



1 set Tổ máy phát điện chạy dầu Kohler 100% hàng mới.



Mức giá 156 USD/MT.



Thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ, thanh tốn 100% trong vòng 60
ngày sau ngày giao hàng.

Ngày 30/06/2019: Bên mua đồng ý với mức giá và điều kiện thanh toán của bên bán.
Ngày 01/07/2019: Bên bán đồng ý và mong muốn ngỏ lời mời đại diện Bên mua đến trụ sở
chính ở số 7, đường Jurong Pier, Singapore 619159 để trực tiếp gặp mặt và đàm phán các
điều khoản khác và ký kết hợp đồng vào ngày 05/07/2019.
Ngày 04/07/2019: Hai bên gặp nhau, xác nhận lại những điều đã thỏa thuận và đồng thời
cùng thảo luận thêm những điều khoản khác.


Ngày 05/07/2019: Sau khi thảo luận xong hợp đồng, hai bên soạn thảo và in hợp đồng
thành 2 bản bằng tiếng Anh và tiếng Việt. Hai bên ký, mỗi bên giữ 1 bản.

2.2. Phân tích các điều khoản chính của hợp đồng xuất nhập
khẩu
2.2.1. Điều khoản thương phẩm


Bao bì: sản phẩm được đóng gói phù hợp với tiêu chuẩn của ngành công nghiệp, phù

hợp với mọi phương thức vận tải. Người bán phải đánh số trên mỗi bao bì, khối lượng
thô, khối lượng tịnh. Sản phẩm phải được giữ khô, xử lý cẩn thận.



Ký mã hiệu theo yêu cầu của người mua.



Tiêu chí: Sản phẩm phải đạt các tiêu chuẩn về các thông số kỹ thuật. Sản phẩm được sản
xuất trong cùng tháng với ngày vận chuyển hoặc gần nhất với ngày vận chuyển đi từ
cảng Singapore.

Nhận xét: hàng hóa là máy phát điện, rất dễ bị hỏng khi có tác động mạnh nên các điều
khoản về thương phẩm phải quy định rõ ràng tiêu chí của bao bì để có thể bảo quản tốt
trong q trình vận chuyển.

2.2.2. Điều khoản tài chính
2.2.2.1. Điều khoản giá

Hai bên xuất khẩu và nhập khẩu sử dụng đồng tiền thanh toán là đồng nội tệ của một nước
thứ ba - đồng USD. Đây là đồng tiền tự do chuyển đổi và có giá trị thanh khoản cao, nhờ đó
thuận tiện cho việc thanh toán giữa các ngân hàng với nhau.
2.2.2.2. Điều khoản thanh tốn


Phương thức thanh tốn: L/C thanh tốn khơng thể hủy ngang




Đồng tiền thanh tốn : đồng đơ la Mỹ



Thời hạn thanh tốn : 60 ngày kể từ ngày BL có lợi cho người bán được phát hành một
tháng trước ngày giao hàng theo lịch trình

Nhận xét: sử dụng L/C theo yêu cầu của người bán, ngân hàng mở L/C phải chịu trách
nhiệm thanh toán tiền cho tổ chức xuất khẩu và tổ chức nhập khẩu sẽ không được tự ý sửa
đổi, bổ sung hay hủy bỏ những nội dung của L/C nếu khơng có sự đồng ý của người xuất


khẩu. L/C không hủy ngang sẽ đảm bảo quyền lợi cho người xuất khẩu và hiện nay cũng
đang được sử dụng rất phổ biến.

2.2.3. Điều khoản vận tải
2.2.3.1. Điều khoản giao hàng


Phương thức vận chuyển: giao hàng theo điều khoản và điều kiện CIP cảng Hải
Phòng, Việt Nam theo Incoterm 2000.



Giao hàng: hàng rời.



Thời gian giao hàng: tháng 8 năm 2019.




Nơi đi: kho hàng Công ty TNHH Kohler Singapore.



Cảng đi: cảng Singapore.



Cảng đến: cảng Hải Phòng.



Nơi đến: cảng Hải Phòng

2.2.3.2. Điều khoản dỡ hàng

Việc dỡ hàng là do bên nhập khẩu chịu trách nhiệm, rủi ro được chuyển từ người bán sang
người mua từ khi người bán giao hàng cho bên vận tải do chính mình th. Bên nhập khẩu
phải trả chi phí dỡ hàng vì những chi phí này chưa nằm trong HĐVT.

2.2.4. Các điều khoản còn lại
2.2.4.1. Điều khoản về chứng từ vận tải

- Vận đơn đường biển: trọn bộ
- Hóa đơn thương mại: 3 bản đã ký
- Hợp đồng thương mại: 3 bản đã ký
- Phiếu đóng gói: 3 bản gốc
- Giấy chứng nhận số lượng và chất lượng do nhà sản xuất cấp: 3 bản gốc

- Hợp đồng bảo hiểm: 1 bản gốc và 2 bản sao
Nhận xét: Điều khoản này quy định đầy đủ về loại chứng từ, số bản, do ai cấp, những loại
chứng từ này đều phù hợp với đặc thù của hàng hóa và phương thức vận chuyển. Vì chặng
vận tải chính là trên đường biển nên bộ chứng từ yêu cầu vận đơn và hóa đơn thương mại.


2.2.4.2. Điều khoản bất khả kháng


Sự chậm trễ do bất kỳ và tất cả các ngun nhân nằm ngồi khả năng kiểm sốt hợp lý của
một trong hai bên sẽ kéo dài thời gian thực hiện tương ứng. Người mua có quyền chấm dứt
thỏa thuận này trong trường hợp Sự kiện Bất khả kháng tiếp tục trong thời gian vượt quá 7
tuần. Việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng sẽ khơng làm đình chỉ việc thực hiện bất kỳ nghĩa
vụ nào dưới đây để thực hiện bất kỳ khoản thanh toán nào của một bên cho bên kia.
2.2.4.3. Các điều khoản khác


Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh bởi luật pháp của Singapore.



Hợp đồng này được lập bằng tiếng Anh.



Hợp đồng này, bao gồm các phụ lục của nó (nếu có), cấu thành tồn bộ thỏa thuận và sự
hiểu biết giữa các Bên về chủ đề của Hợp đồng này và khơng có tun bố, điều kiện,
đảm bảo, hoặc hứa hẹn nào được đưa ra hoặc có thể ngụ ý rằng khơng được thiết lập rõ
ràng tại đây.




Mọi điều khoản và quy định khác khơng được nhắc đến trong hợp đồng này thì sẽ được
áp dụng Incoterm 2000. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

2.3. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
2.3.1. Bên xuất khẩu
Kiểm tra tiền thanh toán.
Người bán nhắc người mua mở L/C theo đúng thỏa thuận của hợp đồng, kiểm tra lại L/C và
chỉnh sửa L/C cho đúng. Sau khi kiểm tra thấy hàng đạt yêu cầu: đầy đủ về số lượng, chính
xác về chất lượng mới giao hàng.
Chuẩn bị hàng xuất khẩu.
Người bán chuẩn bị một set máy phát điện Kohler đảm bảo số lượng và chất lượng theo yêu
cầu hợp đồng quy định. Cần có một tổ chức giám định độc lập đứng ra thực hiện việc giám
định. Ngoài ra cần phải chuẩn bị bao bì gói hàng đủ điều kiện theo như hợp đồng quy định
và kẻ ký hiệu mã hiệu cho hàng hóa xuất khẩu.
Xin giấy phép xuất khẩu.
Người xuất khẩu tiến hành nộp 01 bộ hồ sơ xin cấp phép (bao gồm Văn bản đề nghị cấp
giấy phép của thương nhân: 1 bản chính; Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của


thương nhân; Các giấy tờ, tài liệu liên quan theo quy định của pháp luật) đến Bộ, cơ quan


ngang Bộ có thẩm quyền quản lý. Sau khi đợi khoảng 5 ngày thì được Bộ, cơ quan ngang
Bộ có thẩm quyền quản lý xem xét, cấp giấy phép xuất khẩu cho người xuất khẩu.
Thuê tàu và mua bảo hiểm.
Người xuất khẩu tiến hành tìm hãng tàu và thuê tàu theo phương thức thích hợp. Sau khi
nghiên cứu và cân nhắc, người xuất khẩu chọn hãng tàu và tiến hành đàm phán ký kết hợp

đồng thuê tàu.
Mua bảo hiểm cho hàng hố: người xuất khẩu liên hệ cơng ty bảo hiểm, xin mua bảo hiểm
theo như quy định trong hợp đồng (mức bảo hiểm tối thiểu loại D theo điều kiện CIP
Incoterms 2000). Sau khi đàm phán, ký kết hợp đồng bảo hiểm và thanh tốn phí bảo hiểm,
người bán nhận lại hợp đồng bảo hiểm và giấy chứng thư bảo hiểm (Đơn bảo hiểm hoặc
giấy chứng nhận bảo hiểm), ký hậu chuyển nhượng và gửi cho nhà nhập khẩu. Chứng thư
bảo hiểm phải hoàn toàn phù hợp với mọi yêu cầu của L/C.
Làm thủ tục hải quan.
Người khai báo tự kê khai thơng tin chính xác về hàng hố cần xuất khẩu theo mẫu trong
thời gian quy định. Từ đó bộ phận hải quan dị xét lại các giấy tờ thủ tục này xem tính trung
thực. Nội dung của giấy tờ khai bao gồm loại hàng, tên, số và khối lượng, giá trị, phương
tiện,… Và một số chứng từ đi kèm khác như giấy phép xuất nhập khẩu, bảng kê chi tiết,…
Sau đó, tiến hành xuất trình hàng hóa. Chủ hàng nên sắp xếp hàng theo trình tự sao cho
thuận lợi việc quản lý nhất. Ngoài ra, phải chịu các khoản phí mở và đóng gói các lơ hàng
của mình. Người xuất khẩu tự tính thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu và VAT cho hàng
hoá và nộp thuế sau khi hải quan đã thực hiện kiểm tra khai báo và thực hiện xử lý vi phạm
(nếu có).
Giao hàng cho người vận tải
Người bán lập bảng kê hàng chuyên chở. Rồi lập S/O khi lưu cước hãng tàu trên cơ sở bảng
kê hàng hóa chuyên chở và lên sơ đồ xếp hàng lên tàu. Chủ hàng có quyền yêu cầu xem sơ
đồ để biết tình hình xếp hàng hóa lên tàu, nếu chưa chính xác, chủ hàng có quyền yêu cầu
thay đổi. Bên cạnh đó người xuất khẩu cũng nên giám sát theo dõi quá trình bốc hàng lên
tàu do cơng nhân cảng thực hiện để có thể nắm chắc số lượng hàng thực giao và giải quyết
những vướng mắc phát sinh trong quá trình giao nhận. Sau khi hàng xếp lên tàu xong, chủ
hàng nhận “Biên lai thuyền phó” xác nhận và dùng biên lai đó đổi lấy vận đơn đường biển
sạch.


Thơng báo giao hàng, lập BCT thanh tốn.



Sau khi giao hàng thành công, người xuất khẩu đến đại lý vận tải nhận B/L rồi lập C/O và
các giấy tờ theo yêu cầu của khách hàng. Nhanh chóng lập một BCT thanh tốn chính xác
và phù hợp với những yêu cầu của L/C cả về nội dung và hình thức để trình ngân hàng địi
tiền.
Trình chứng từ thanh toán tại ngân hàng thương lượng.
Người bán lập BCT thanh toán bằng L/C: Tất cả các chứng từ phải tuân theo đúng các yêu
cầu của L/C về: số bảng, mô tả hàng hoá, thời hạn lập, ghi ký mã hiệu số lượng hàng hoá,
ngày cấp… Sau khi lập BCT, kiểm tra kỹ lưỡng trước khi xuất trình cho ngân hàng để thanh
toán hoặc chiết khấu.

2.3.2. Bên nhập khẩu
Làm thủ tục nhập khẩu theo quy định của nhà nước
Doanh nghiệp xin giấy phép nhập khẩu do Bộ công thương cấp. Mặt hàng nhập khẩu là
máy phát điện, không nằm trong danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu nên khẩu thực hiện thủ
tục nhập khẩu có thể diễn ra 1 cách thuận lợi.
Thực hiện những bước đầu tiên trong khâu thanh toán
Làm đơn đề nghị yêu cầu phát hành L/C. Muốn mở được L/C tại Ngân hàng, người nhập
khẩu phải có tài khoản ngoại tệ tại Ngân hàng, làm đơn xin mở L/C và thực hiện đầy đủ các
quy định của Ngân hàng về thủ tục xin mở L/C.
Làm thủ tục hải quan


Khai báo và làm tờ khai hải quan. Người khai hải quan phải khai và nộp tờ khai hải
quan, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, trong trường hợp thực hiện thủ tục hải
quan điện tử, người khai hải quan được khai và gửi hồ sơ hải quan thông qua hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử của Hải quan.




Bộ hồ sơ hải quan gồm các chứng từ sau:
- Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu: 2 bản chính.
- Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng:
1 bản sao.
- Vận tải đơn: 1 bản sao chụp từ bản gốc hoặc bản chính của các bản vận tải đơn có
ghi chữ COPY.


Đưa hàng đến địa điểm quy định để kiểm tra
Theo quy trình thủ tục hải quan của Tổng cục hải quan, hàng hóa của chủ hàng nhập khẩu
được phân ra làm 3 luồng: luồng xanh, luồng vàng, luồng đỏ. Mặt hàng nhập khẩu là máy
phát điện, được phân vào luồng xanh.
Làm nghĩa vụ nộp thuế
Thời hạn nộp thuế là 30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan.
Nhận hàng
Theo điều kiện giao hàng CIP, hàng hóa được nhận từ kho bãi cảng Hải Phịng. Thủ tục
nhận hàng như sau:


Khi nhận được giấy thông báo hàng đến (Notice of Arrival), người nhập khẩu mang vận
đơn đường biển bản gốc, giấy giới thiệu đến đại lý hãng tàu làm lệnh giao hàng
(Delivery Order - D/O)



Nộp phí lưu kho, phí xếp dỡ và biên lai thanh tốn phí.



Cảng nhận hàng từ tàu và đưa hàng về kho bãi cảng.




Đem biên lai nộp phí, 3 bản D/O, hóa đơn thương mại và phiếu đóng gói đến văn phịng
quản lý tàu tại cảng để xác nhận D/O (tại đây lưu 1 bản D/O) và tìm vị trí hàng.



Mang 2 bản D/O còn lại đến Phòng Thương vụ cảng để làm phiếu xuất kho.



Đem phiếu xuất kho đến kho cảng để liên hệ nhận hàng.



Làm thủ tục hải quan.



Chở hàng về kho riêng của mình.

Kiểm tra hàng nhập khẩu
Theo quy định của Nhà nước, hàng hóa nhập khẩu khi về qua cửa khẩu cần được kiểm tra
kỹ càng.
Khiếu nại (nếu có)
Người nhập khẩu có thể khiếu nại người bán, người chuyển chở hoặc người bảo hiểm nếu
xảy ra những sự cố như giao hàng đến chậm, giao thiếu, hàng hóa khơng phù hợp với quy
định hay hàng hóa bị tổn thất trong quá trình vận chuyển.



×