Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Luận văn thạc sỹ - Quản lý vốn cố định tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 121 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-----o0o-----

TẠ HỮU LONG

QUẢN LÝ VỐN CỐ ĐỊNH TẠI
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Hà Nội, năm 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-----o0o-----

TẠ HỮU LONG

QUẢN LÝ VỐN CỐ ĐỊNH TẠI
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế và chính sách
Mã số: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LƯU BÍCH NGỌC

Hà Nội, năm 2020



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng cá nhân tôi, chưa được công bố trong bất cứ nghiên cứu nào của tác giả khác.
Học viên

TẠ HỮU LONG


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trước hết tôi xin chân thành cảm ơn các thầy,
cô giáo Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ cho tôi
trong quá trình học tập, nghiên cứu tại trường.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lưu Bích Ngọc đã dành rất
nhiều thời gian và tâm huyết để hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên
cứu và hoàn thiện luân văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các lãnh đạo, cán bộ, công nhân viên đang công
tác tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone đã tạo điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ tôi
trong quá trình khảo sát, thu thập số liệu để thực hiện hoàn thiện luận văn này.
Cuối cùng, tôi muốn dành lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã
hết lòng ủng hộ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tuy đã nỗ lực hết sức nhưng luận văn không thể tránh khỏi những khiếm
khuyết, tơi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy cô và bạn bè để
luận văn này được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Học viên

TẠ HỮU LONG



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH SÁCH BẢNG BIỂU, HỘP
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ .........................................................................i
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN
LÝ VỐN CỐ ĐỊNH TẠI DOANH NGHIỆP.........................................................9
1.1. Vốn cố định tại doanh nghiệp..........................................................................9
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn cố định tại doanh nghiệp........................9
1.1.2. Vai trò của vốn cố định tại doanh nghiệp.................................................11
1.2. Quản lý vốn cố định........................................................................................12
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và tiêu chí đánh giá quản lý vốn cố định tại
doanh nghiệp....................................................................................................12
1.2.2. Nội dung của quản lý vốn cố định...........................................................16
1.2.3. Các yếu tố tác động đến việc quản lý vốn cố định..................................28
1.3. Kinh nghiệm quản lý vốn cố định tại một số doanh nghiệp và bài học cho
Tổng công ty Viễn thông MobiFone.....................................................................31
1.3.1. Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp...................................................31
1.3.2. Bài học cho Tổng công ty Viễn thơng MobiFone....................................33
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN CỐ ĐỊNH TẠI
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE.................................................34
2.1. Giới thiệu chung của Tổng công ty Viễn thông MobiFone..........................34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty...............................34
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của Tổng công ty..................36
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty.......................................37
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Viễn thông
MobiFone..........................................................................................................41
2.2. Thực trạng quản lý vốn cố định tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone...48

2.2.1. Lập kế hoạch vốn cố định.......................................................................48
2.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch vốn cố định.................................................59
2.2.3. Kiểm soát thực hiện kế hoạch vốn cố định..............................................69


2.3. Đánh giá chung thực trạng quản lý vốn cố định tại Tổng công ty Viễn
thông MobiFone.....................................................................................................73
2.3.1. Đánh giá theo mục tiêu............................................................................73
2.3.2. Ưu điểm..................................................................................................75
2.3.3. Hạn chế...................................................................................................76
2.3.4. Nguyên nhân của những hạn chế.............................................................77
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
VỐN CỐ ĐỊNH TẠI TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE.............81
3.1. Mục tiêu và phương hướng hoàn thiện quản lý vốn cố định tại Tổng công
ty Viễn thông MobiFone........................................................................................81
3.1.1. Mục tiêu của Tổng công ty Viễn thông MobiFone đến năm 2025...........81
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý vốn cố định tại Tổng công ty Viễn
thông MobiFone đến năm 2025........................................................................82
3.2. Giải pháp hồn thiện quản lý vốn cố định tại Tởng công ty Viễn thông
MobiFone...............................................................................................................83
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện lập kế hoạch vốn cố định.......................................83
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện tổ chức thực hiện kế hoạch vốn cố định................87
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện kiểm soát thực hiện kế hoạch vốn cố định.............88
3.2.4. Các giải pháp khác..................................................................................88
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp........................................................................91
KẾT LUẬN............................................................................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MobiFone

Tổng công ty Viễn thông
MobiFone

NG

Nguyên giá

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

VCĐ

Vốn cố định


DANH SÁCH BẢNG BIỂU, HỘP
BẢNG:
Bảng 2.1: Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh được giao của Tổng
công ty Viễn thông MobiFone giai đoạn 2017-2019..............................42
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Viễn thông
MobiFone giai đoạn 2017 – 2019...........................................................43
Bảng 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Tổng công ty Viễn thông MobiFone

giai đoạn 2017 – 2019............................................................................46
Bảng 2.4: Mẫu kế hoạch đầu tư được phê duyệt hàng năm.....................................51
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp kế hoạch đầu tư TSCĐ giai đoạn 2017-2019..................52
Bảng 2.6. Mẫu danh sách TSCĐ hữu hình đề nghị thanh lý....................................54
Bảng 2.7. Mẫu danh sách TSCĐ vô hình đề nghị thanh lý......................................54
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp kế hoạch thanh lý TSCĐ giai đoạn 2017-2019................54
Bảng 2.9: Thời gian hữu dụng ước tính của TSCĐ tại MobiFone giai đoạn
2017-2019.............................................................................................56
Bảng 2.10. Mẫu dữ liệu TSCĐ xuất từ hệ thống quản lý của MobiFone.................57
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp kế hoạch khấu hao TSCĐ..............................................57
Bảng 2.12: Các bộ phận thực hiện hoạt động đầu tư TSCĐ....................................60
Bảng 2.13: Các bộ phận thực hiện thanh lý TSCĐ..................................................60
Bảng 2.14: Các bộ phận thực hiện khấu hao TSCĐ.................................................61
Bảng 2.15: Cơ cấu VCĐ của MobiFone giai đoạn 2017-2019................................64
Bảng 2.16: Chi tiết VCĐ của MobiFone giai đoạn 2017-2019................................65
Bảng 2.17: Kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư TSCĐ.............................................66
Bảng 2.18: Kết quả thực hiện kế hoạch thanh lý TSCĐ..........................................67
Bảng 2.19: Kết quả thực hiện kế hoạch khấu hao TSCĐ.........................................67
Bảng 2.20. Các chỉ tiêu đánh giá quản lý vốn cố định tại MobiFone giai đoạn 2017-2019. . .73
Bảng 2.21: Thị phần của các doanh nghiệp viễn thông tại Việt Nam năm 2019......78
HỘP:
Hộp 2.1. Thực trạng lập kế hoạch VCĐ tại MobiFone............................................59
Hộp 2.2: Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch VCĐ............................................68
Hộp 2.3: Thực trạng kiểm soát thực hiện kế hoạch VCĐ........................................73


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-----o0o-----

TẠ HỮU LONG


QUẢN LÝ VỐN CỐ ĐỊNH TẠI
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế và chính sách
Mã số: 8340410

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội, năm 2020


i

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với mọi doanh nghiệp, vốn luôn là một nhân tố quan trọng phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh. Trong vốn kinh doanh, VCĐ đóng vai trò quan trọng,
phản ánh quy mơ của doanh nghiệp. Trong điều kiện tăng trưởng của nền kinh tế
q́c dân và sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, kỹ thuật, VCĐ trong
các doanh nghiệp không ngừng tăng lên và ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong vốn
kinh doanh. Quy mô VCĐ hay quy mô TSCĐ của doanh nghiệp sẽ tác động mạnh mẽ
lên năng suất lao động của công nhân viên tại doanh nghiệp (Trần Xuân Cầu, 2014), từ
đó nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Cách mạng công nghiệp 4.0 diễn ra trên toàn thế giới với nền tảng cốt lõi là
công nghệ thông tin, đã giúp kinh tế thế giới phát triển mạnh mẽ, nâng cao mức thu
nhập toàn cầu và cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân trên toàn thế giới.
Các doanh nghiệp công nghệ thông tin và đặc biệt là các doanh nghiệp viễn thông
chính là nhân tố quan trọng trong việc thúc đẩy cách mạng công nghiệp 4.0 thành
công trên toàn thế giới. Tại Việt Nam nói riêng cũng như thế giới nói chung, ngành

viễn thơng ln là ngành có tớc đợ tăng trưởng nhanh, là động lực kéo theo nhiều
ngành kinh tế khác phát triển. Cùng với sự phát triển nhanh chóng, TSCĐ tại các
doanh nghiệp viễn thơng có sự đởi mới không ngừng về công nghệ, kỹ thuật. Sự
phát triển này dẫn đến quy mô TSCĐ, quy mô VCĐ không ngừng gia tăng. Dẫn đến
việc quản lý VCĐ hợp lý là không hề đơn giản. Khai thác, sử dụng VCĐ hiệu quả
sẽ đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận, nâng cao năng lực canh tranh
của doanh nghiệp. Ngược lại, sự quản lý lơi lỏng, bừa bãi, lãng phí VCĐ sẽ đánh
mất cơ hội của doanh nghiệp, hơn thế có thể đưa doanh nghiệp đến bờ vực phá sản.
Vì vậy, với mọi doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp viễn thơng nói riêng, việc
quản lý VCĐ là mợt cơng việc hết sức quan trọng. Tổng công ty Viễn thông
MobiFone là doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh chính trong lĩnh vực
dịch vụ viễn thông. Trong xu hướng chung của ngành, MobiFone hàng năm đều giải
ngân hàng nghìn tỷ đồng để đầu tư vào các TSCĐ chuyên ngành theo các công nghệ


ii

tiên tiến trên thế giới. Việc đầu tư này đã đáp ứng phần lớn nhu cầu của người tiêu
dùng, tuy nhiên chưa đạt hiệu quả cao.
Xuất phát từ nhận thức trên, qua quá trình làm việc tại MobiFone, học viên
đã chọn đề tài “Quản lý vốn cố định tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone” để
làm đề tài tốt nghiệp với mong muốn phân tích tình hình quản lý VCĐ, từ đó đưa ra
những kiến nghị, đề x́t nhằm tới ưu hóa việc quản lý VCĐ tại đơn vị.

2. Tởng quan nghiên cứu
* Những kết quả chủ yếu:
Các nghiên cứu về vốn kinh doanh và quản lý vốn kinh doanh trong những năm gần
đây được nghiên cứu với các loại hình doanh nghiệp khác nhau, các lĩnh vực sản xuất kinh
doanh khác nhau có ý nghĩa khoa học và thực tiễn. Về cơ bản, các công trình đều đã đi sâu
nghiên cứu và thống nhất về cơ sở lý luận về vớn kinh doanh. Mỡi cơng trình có đưa ra cách

thức quản lý vốn kinh doanh khác nhau đối với từng loại hình doanh nghiệp, từng lĩnh vực.
Từ đó, tạo ra những góc nhìn so sánh về quản lý vớn, tìm được những vấn đề cần quan tâm
khi đánh giá, phân tích vấn đề quản lý vốn tại các doanh nghiệp.
* Khoảng trống trong nghiên cứu:
Hầu hết các công trình nghiên cứu vấn đề vốn kinh doanh tại doanh nghiệp chủ
yếu đều nghiên cứu sâu về vốn lưu động, quản lý vốn lưu động mà chưa quan tâm
nhiều đến vấn đề VCĐ, quản lý VCĐ. Các cơ sở lý luận về quản lý VCĐ chưa được
nghiên cứu sâu, mới chỉ dừng lại ở mức gợi mở, chưa cụ thể. Do đó, các giải pháp hoàn
thiện quản lý VCĐ còn rất sơ sài, chung chung.
Tìm hiểu về các đề tài nghiên cứu trong những năm gần đây, chưa có đề tài
nghiên cứu về quản lý VCĐ tại MobiFone. Do đó, đề tai “Quản lý vốn cố định tại
Tổng công ty Viễn thông MobiFone” sẽ không trùng lắp với những nghiên cứu đã
được công bố trước đây .

3. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở nghiên cứu về quản lý VCĐ, đánh giá thực trạng, đề xuất một số
giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện cơng tác quản lý vốn cố định tại Tổng công ty
Viễn thông MobiFone.


iii

* Mục tiêu cụ thể:
- Tổng quan lý thuyết về VCĐ và quản lý VCĐ trong doanh nghiệp;
- Đánh giá thực trạng quản lý VCĐ của Tổng công ty Viễn thơng MobiFone;
- Đề x́t mợt sớ giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý vốn cố
định tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu về quản lý vốn cố
định tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung nghiên cứu, luận văn sẽ đi sâu vào nghiên cứu quản lý VCĐ
tại MobiFone dựa theo lý luận về “quy trình quản lý” gồm: công tác lập kế hoạch
VCĐ, tổ chức thực hiện kế hoạch VCĐ và kiểm soát thực hiện kế hoạch VCĐ tại
Tổng công ty Viễn thông MobiFone.
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu tại Tổng công ty Viễn thông
MobiFone.
- Về thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng quản lý vốn tại Tổng công ty
Viễn thông MobiFone giai đoạn 2017 – 2019 và đề xuất cho những năm tiếp theo
sau 2020.

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Khung phân tích nghiên cứu
Trên cơ sở tởng quan nghiên cứu các công trình liên quan đến quản lý vốn,
tác giả đưa ra khung phân tích về quản lý VCĐ gồm các yếu tố ảnh hưởng quản lý
VCĐ tại doanh nghiệp theo hai hướng: yếu tố thuộc doanh nghiệp và yếu tố thuộc
môi trường doanh nghiệp sẽ tác động đến nội dung quản lý VCĐ theo quá trình tác
động gồm: lập kế hoạch VCĐ; tổ chức, thực hiện kế hoạch VCĐ và kiểm soát thực
hiện kế hoạch VCĐ nhằm đạt được các mục tiêu: đầu tư VCĐ đúng định hướng và
bảo toàn, phát triển VCĐ. Cụ thể như sau:


iv

Các yếu tốfảnh hưởng đếnfquản lý vốn
cố định tại doanh nghiệp:
- Yếu tố thuộc doanh nghiệp:
+ Đặcfđiểm sản xuấtfkinh doanh;

+ Trình độ quản lý của doanh nghiệp.
- Yếu tố thuộc môi trường của doanh
nghiệp:
+ Thị trường sản phẩm, dịch vụ đầu ra;
+ Chính sách quản lý của Nhà nước;
+ Điềufkiện tự nhiên, tiếnfbộ khoa học
kỹ thuật.

Nội dung quản
lý vốn cố định
tại
doanh
nghiệp
(1) Lập kế
hoạch vốn cố
định;
(2) Tổ chức
thực hiện kế
hoạch vốn cố
định;
(3) Kiểmfsoát
thựcfhiện vốn
cố định.

Mục tiêu quản
lý vốnfcố định
tại
doanh
nghiệp:
- Vốn cố định

được đầu tư
đúng
định
hướng;
- Bảoftoàn và
phátftriển vốn
cố định.

Hình 1.1. Khung phân tích nghiên cứu về Quản lý vốn cố định tại doanh nghiệp
Nguồn: Tác giả tổng hợp, xây dựng

5.2. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu
5.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Luận văn thu thập, hệ thống hóa và phân tích các tài liệu, cơng trình nghiên
cứu trong và ngoài nước đã được công bố liên quan đến quản lý vốn cố định tại
doanh nghiệp như: luận văn thạc sĩ, bài báo khoa học, giáo trình quản lý kinh tế, tài
chính doanh nghiệp, đề tài khoa học, các chính sách, quy định, văn bản pháp luật
liên quan đến quản lý vốn tại doanh nghiệp. Phương pháp này giúp tìm ra khoảng
trống lý thuyết và thực tiễn để ḷn văn có thể bở sung, đóng góp. Trên cơ sở đó, hệ
thớng hóa cơ sở lý ḷn về vớn cố định và quản lý vốn cố định, làm căn cứ hình
thành khung lý thuyết của nghiên cứu.
Thêm vào đó, luận văn cũng thu thập dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo quản lý,
báo cáo tài chính các năm của Tổng công ty Viễn thông MobiFone, các số liệu
thống kê khác liên quan đến đề tài góp phần cung cấp thông tin làm căn cứ để đánh
giá thực trạng quản lý vốn cố định tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone.

5.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp của luận văn được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn sâu
chuyên gia.
Mục đích phỏng vấn chuyên gia là thu thập ý kiến, thông tin đánh giá chuyên

sâu và đa chiều về hoạt động quản lý vốn cố định tại doanh nghiệp, đồng thời định
hướng giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý vốn cố định tại Tổng công ty


v

Viễn thông MobiFone.
Nội dung phỏng vấn chuyên gia là các nội dung quản lý vốn cố định và các
đề xuất hoàn thiện quản lý vốn cố định tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone.
05 cán bộ tại Ban Tài chính Tởng cơng ty Viễn thơng MobiFone có liên quan
đến hoạt động quản lý vốn cố định đã được mời thực hiện các phỏng vấn sâu. Các
phỏng vấn được thực hiện trong quý 2-3 năm 2020 tại Văn phòng khối cơ quan
Tổng công ty Viễn thông MobiFone.

5.2.3. Phương pháp xử lý dữ liệu
Sau khi thu thập dữ liệu thứ cấp và sơ cấp, luận văn sử dụng phương pháp
tổng hợp các báo cáo tài chính để tính toán các chỉ số, chỉ tiêu đánh giá; phân tích
các văn bản, quy định của Nhà nước, của công ty; phân tích các phỏng vấn sâu theo
chủ đề nội dung; đưa ra những kết luận về thực trạng quản lý VCĐ tại MobiFone.

6. Kết cấu luận văn
Ngoài lời cảm ơn, lời cam đoan, mục lục, danh mục từ viết tắt, danh sách các
sơ đồ, danh sách các bảng, lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ
lục thì luận văn bao gồm 3 chương sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý vốn cố
định tại doanh nghiệp.
- Chương 2: Phân tích thực trạng quản lý vốn cố định tại Tổng công ty
Viễn thông MobiFone.
- Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý vốn cố định
tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone


7. Nội dung bài viết


vi

Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý vốn cố định tại
doanh nghiệp
Chương 1 luận văn đã thực hiện tổng quan các khái niệm về VCĐ và rút ra
định nghĩa VCĐ như sau: “VCĐ của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn kinh
doanh, là toàn bộ số tiền đầu tư ứng trước về TSCĐ mà đặc điểm của nó là tham
gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ
sản xuất và hồn thành một vịng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời gian sử dụng hoặc
cần đởi mới”.
Từ định nghĩa này, VCĐ có những đặc điểm sau: tham gia nhiều quá trình SXKD của
doanh nghiệp; luân chuyển từng phần trong các chu kỳ SXKD qua khấu hao TSCĐ và hoàn
thành một chu kỳ khi TSCĐ hết thời gian sử dụng hoặc cần đổi mới.
Nội dung tiếp theo của cơ sở lý luận tập trung vào nội dung quản lý VCĐ.
Luận văn trình bày các khái niệm về quản lý, quản lý vớn, từ đó đưa ra khái niệm
quản lý VCĐ tại doanh nghiệp. Nội dung quản lý VCĐ được nghiên cứu theo quá
trình quản lý bao gồm: lập kế hoạch VCĐ; tổ chức thực hiện kế hoạch VCĐ; kiểm
soát thực hiện kế hoạch VCĐ. Trong đó:
- Lập kế hoạch VCĐ phải đưa ra được kết quả VCĐ cuối kỳ trên các cơ sở:
+ TSCĐ tăng trong kỳ: chủ yếu thông qua đầu tư TSCĐ trên các cơ sở: chiến
lược, kế hoạch trung và dài hạn của doanh nghiệp; tình hình thực hiện kế hoạch đầu
tư năm trước, giai đoạn trước; các xu hướng, tiến bộ công nghệ – khoa học hiện đại
và nguồn vốn thực hiện đầu tư TSCĐ.
+ TSCĐ giảm trong kỳ: chủ yếu thông qua thanh lý, nhượng bán TSCĐ là
các TSCĐ hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được hoặc TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật,
không phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh. Doanh nghiệp phải đánh giá được

nguyên nhân cụ thể, trách nhiệm bời thường (nếu có) trước khi thực hiện thanh lý,
nhượng bán TSCĐ.
+ Khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao phải thực hiện đúng với các quy
định của quốc gia và phù hợp với tình hình thực tế TSCĐ tại doanh nghiệp đảm bảo
thu hồi đầy đủ vốn đầu tư mà doanh nghiệp đã bỏ ra.


vii

- Tổ chức thực hiện kế hoạch VCĐ tại doanh nghiệp có vai trò quan trọng
tạo nên sức mạnh tởng hợp, tạo ra sự thống nhất, kỷ cương đồng thời tạo ra động
lực sáng tạo cho các đơn vị. Nội dung tổ chức bao gôm: xác định bộ máy quản
lý vốn, phân chia công việc và đảm bảo sự phối hợp bộ quản lý và sử dụng VCĐ
tại doanh nghiệp.
- Kiểm soát thực hiện kế hoạch VCĐ: nhằm đánh giá đúng thực trạng VCĐ
tại doanh nghiệp, giúp nhà quản lý kịp thời phát hiện các yếu kém, sai lệch trong
quá trình quản lý VCĐ, từ đó, đề ra biện pháp xử lý phù hợp với tình hình thực tế.
Nội dung bao gồm: kiểm tra giám sát việc thực hiện các nội dung lập kế hoạch
VCĐ tại doanh nghiệp; kiểm tra giám sát việc sử dụng VCĐ tại doanh nghiệp; kiểm
tra giám sát việc thực hiện các quy định, chính sách của Nhà nước và doanh nghiệp
liên quan đến quản lý, sử dụng VCĐ.
Từ các nội dung quản lý VCĐ, chương 1 nghiên cứu các yếu tố tác động đến
quản lý VCĐ gồm các yếu tố chủ quan thuộc doanh nghiệp và các yếu tố khách
quan bên ngoài doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản lý vốn cố định tại Tổng công ty Viễn thông
MobiFone
Chương 2 luận văn đã giới thiệu chung về Tổng công ty Viễn thông
MobiFone. Công ty được thành lập vào năm 1993 với tên gọi ban đầu là Công ty
thông tin di động. Năm 2014, được chuyển đổi thành Tổng công ty Viễn thông
MobiFone trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông. Năm 2018, công ty được

chuyển giao về Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp thực hiện kinh
doanh trong các lĩnh vực liên quan đến viễn thông – công nghệ thông tin. Quá trình
hoạt động, MobiFone đã đạt được nhiều danh hiệu như: huân chương lao đợng hạng
ba; doanh nghiệp có giá trị thương hiệu hàng đầu Việt Nam; doanh nghiệp vì người
lao động…
Trong giai đoạn 2017-2019, tình hình hoạt động kinh doanh của MobiFone
gặp nhiều khó khăn do hoạt đợng viễn thơng trùn thớng có xu hướng bão hòa,
tình hình cạnh tranh gay gắt giữa các nhà mạng lớn dẫn đến tình hình doanh thu bán


viii

hàng và cung cấp dịch vụ bị suy giảm. Tuy nhiên, MobiFone đã nỗ lực hoàn thành
kế hoạch lợi nhuận sau thuế nhờ một số hoạt động tài chính và tiết giảm các khoản
chi phí cho phù hợp với tình hình kinh doanh.
Về các nội dung quản lý VCĐ:
- Lập kế hoạch VCĐ: MobiFone thực hiện tất cả các cấu phần chi tiết của lập
kế hoạch VCĐ bao gồm: kế hoạch đầu tư TSCĐ, kế hoạch thanh lý TSCĐ và kế
hoạch khấu hao TSCĐ. Hoạt động lập kế hoạch được MobiFone thực hiện theo
đúng quy định, quy trình và đúng theo chủ trương, định hướng. Tuy nhiên, hoạt
động lập kế hoạch còn chậm do nhiều bước thực hiện, nhiều bước phê duyệt;
phương pháp khấu hao đối với một số loại TSCĐ còn chưa phù hợp; kết quả cuối
cùng của lập kế hoạch là kế hoạch VCĐ chưa được thực hiện. Nguyên nhân xuất
phát từ các yếu tố như loại hình doanh nghiệp nhà nước chịu nhiều quy định, thủ tục
trong các bước phê duyệt kế hoạch đầu tư; vốn điều lệ của công ty khi so sánh với
các đối thủ cạnh tranh là còn hạn chế, rất thấp để cạnh tranh lành mạnh, công bằng
trên thị trường; và nhận thức chưa đầy đủ về quản lý VCĐ tại công ty.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch VCĐ: với các nội dung đầu tư TSCĐ, thanh lý
TSCĐ, khấu hao TSCĐ, MobiFone đều tổ chức bộ máy quản lý, thực hiện từ các
quản lý cấp cao, cấp trung đến quản lý trực tiếp và bộ phận thực hiện. Đồng thời, để

đảm bảo các hoạt động quản lý, sử dụng VCĐ được thực hiện một cách ổn định,
trơn tru, MobiFone đã xây dựng các quy đinh, quy trình của mình để đảm bảo các
hoạt đợng đều có các bước thực hiện rõ ràng, phân cấp thẩm quyền cụ thể với từng
công việc. Kết quả triển khai kế hoạch VCĐ: hoạt động đầu tư TSCĐ có tỷ lệ hoàn
thành còn chưa cao, ngược lại, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thanh lý và khấu hao có tỷ
lệ tớt hơn. Tuy nhiên, trong tở chức, nhiều đơn vị vừa là đơn vị quản lý, vừa là đơn
vị thực hiện dễ dẫn đến quá trình quản lý có sai sót bị bỏ qua vơ ý hoặc cớ tình.
Thêm vào đó, nhiều quy trình cũ được thay thế bằng các văn bản riêng dễ dẫn đến
việc thực hiện bị hiểu lầm, hiểu sai gây khó khăn trong quá trình thực hiện.
- Kiểm soát thực hiện kế hoạch VCĐ: hoạt động kiểm soát tại MobiFone
được quy định theo các quy định: điều lệ công ty, quy chế tài chính và các quy định,


ix

quy trình riêng liên quan đến quản lý VCĐ: quy trình quản lý đầu tư, quy chế quản
lý, sử dụng TSCĐ. Công tác kiểm tra, giám sát được thực hiện theo ngành dọc
đảm bảo người kiểm tra, giám sát hiểu rõ vấn đề và nắm được tình hình rõ ràng,
nhờ đó, kết quả kiểm tra, giám sát có tính thực hiện và áp dụng được tại doanh
nghiệp. Tuy nhiên, một nội dung của kiểm tra, giám sát là đánh giá mức độ hiệu
quả sử dụng TSCĐ, VCĐ chưa được thực hiện. Nội dung này cần được bổ sung
để hoàn thiện hơn.
Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý VCĐ được thực hiện tính toán trên cơ
sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho các năm 2017-2019. Qua đó, các sớ liệu
cũng cho thấy rằng việc đầu tư TSCĐ còn chậm dẫn đến tỷ suất đầu tư TSCĐ giảm
và hệ số hao mòn TSCĐ tăng. Hiệu quả sử dụng TSCĐ và hiệu suất sử dụng VCĐ
đang có xu hướng giảm do việc đầu tư TSCĐ, VCĐ chưa đem lại hiệu quả tốt về
doanh thu. Các phân tích này đã được nêu ở phần phân tích trên.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện quản lý vốn cố định tại Tởng công ty Viễn
thông MobiFone

Chương 3 luận văn đã trình bày mục tiêu của MobiFone đến năm 2025: xây
dựng Tổng công ty năng động, hiệu quả và bền vững thông qua chuyển đởi sớ, phát
triển có chiều sâu và mở rợng trong lĩnh vực Viễn thông – Công nghệ thông tin –
Nội dung số, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng phát triển khoa học công nghệ, xây
dựng và hoàn thiện hạ tầng mạng 5G, phát huy sức mạnh giá trị văn hóa doanh
nghiệp MobiFone. Từ đó, phương hướng hoàn thiện quản lý VCĐ bao gồm: thực
hiện quản lý VCĐ theo đúng định hướng, đúng quy định; tăng cường đổi mới công
nghệ; hoàn thiện các quy trình, quy định áp dụng công nghệ thông tin và tăng cường
kiểm tra, giám sát nhằm phát hiện sớm, kịp thời phòng ngừa, ngăn chặn sai phạm.
Từ các kinh nghiệm, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế và phương hướng
hoàn thiện quản lý VCĐ, Chương 3 đề xuất ra các nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện
quản lý VCĐ tại MobiFone. Nhóm giải pháp hoàn thiện lập kế hoạch VCĐ: Tổng
Công ty cần xây dựng phương án bổ sung vốn điều lệ và xin bổ sung vốn điều lệ


x

cho phù hợp với tình hình SXKD của công ty: đây là điều kiện cần để MobiFone có
thể phát huy tiềm lực và cạnh tranh công bằng, lành mạnh với các nhà mạng khác
tại trong thị trường viễn thông – công nghệ thông tin hiện nay; đầu tư TSCĐ một
cách tối ưu và đồng bộ, tăng cường đầu tư đổi mới công nghệ TSCĐ, xây dựng
phương án xử lý đối với các TSCĐ cũ, hiệu quả kém sẽ giúp cho cơng ty có mợt hệ
thớng TSCĐ hiện đại đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đồng thời là cơ sở để phát
triển khách hàng mới trong tương lai; áp dụng phương pháp khấu hao hợp lý sẽ giúp
cho doanh nghiệp thu hồi đầy đủ vốn đầu tư đã bỏ ra, đồng thời, phán ánh đúng giá
trị còn lại của TSCĐ trên các báo cáo của doanh nghiệp, giúp nhà quản lý nắm được
tình hình VCĐ một cách đúng đắn tại các thời điểm ra quyết định của mình. Nhóm
giải pháp hoàn thiện tổ chức thực hiện kế hoạch VCĐ bao gồm: xây dựng và hoàn
thiện các quy trình, quy định, hoàn thiện mô hình tổ chức, bộ máy quản lý VCĐ,
hoạt đợng này sẽ giúp cho cơng ty có sự đồng bộ trong công tác quản lý, sử dụng

VCĐ, các công việc sẽ được tiến hành một cách thuận tiên, suôn sẻ, giúp doanh
nghiệp tiết kiệm thời gian, nguồn lực và tiền bạc của doanh nghiệp; hoàn thiện mô
hình tổ chức, bộ máy quản lý, sử dụng TSCĐ, VCĐ trong hoạt động SXKD của
công ty. Giải pháp hoàn thiện kiểm soát thực hiện kế hoạch VCĐ: tăng cường công
tác kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch VCĐ. Các giải pháp khác: nâng cao trình
độ quản lý, trình độ nhân viên để đảm bảo cán bộ quản lý và sử dụng đều có những
hiểu biết đúng, đầy đủ để áp dụng các lý thuyết quản lý mới, cập nhật phù hợp với
tình hình VCĐ tại doanh nghiệp của mình; áp dụng công nghệ thông tin trong các
nội dung quản lý VCĐ; tích cực tìm kiếm thị trường, mở rộng thị trường. Điều kiện
để thực hiện các giải pháp: Nhà nước, Chính phủ và các Bợ, Ban ngành có liên quan
đảm bảo môi trường pháp lý, môi trường kinh doanh ổn định, thuận lợi cho
MobiFone hoạt động bình đẳng, công bằng và cạnh tranh lành mạng với các doanh
nghiệp trên thị trường.


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-----o0o-----

TẠ HỮU LONG

QUẢN LÝ VỐN CỐ ĐỊNH TẠI
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế và chính sách
Mã số: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LƯU BÍCH NGỌC


Hà Nội, năm 2020


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với mọi doanh nghiệp, vốn luôn là một nhân tố quan trọng phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh. Trong vốn kinh doanh, VCĐ đóng vai trò quan trọng,
phản ánh quy mơ của doanh nghiệp. Trong điều kiện tăng trưởng của nền kinh tế
q́c dân và sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, kỹ thuật, VCĐ trong các
doanh nghiệp không ngừng tăng lên và ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong vốn kinh
doanh. Quy mô VCĐ hay quy mô TSCĐ của doanh nghiệp sẽ tác động mạnh mẽ lên
năng suất lao động của công nhân viên tại doanh nghiệp (Trần Xuân Cầu, 2014), từ đó
nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Cách mạng công nghiệp 4.0 diễn ra trên toàn thế giới với nền tảng cốt lõi là
công nghệ thông tin, đã giúp kinh tế thế giới phát triển mạnh mẽ, nâng cao mức thu
nhập toàn cầu và cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân trên toàn thế giới.
Các doanh nghiệp công nghệ thông tin và đặc biệt là các doanh nghiệp viễn thông
chính là nhân tố quan trọng trong việc thúc đẩy cách mạng công nghiệp 4.0 thành
công trên toàn thế giới. Tại Việt Nam nói riêng cũng như thế giới nói chung, ngành
viễn thơng ln là ngành có tớc đợ tăng trưởng nhanh, là động lực kéo theo nhiều
ngành kinh tế khác phát triển. Theo số liệu của Bộ Thông tin và Truyền thông, tổng
doanh thu toàn ngành viễn thông Việt Nam năm 2019 đạt 472.321 tỷ đồng, tăng
18,1% so với năm 2018; tổng nộp ngân sách nhà nước ngành viễn thông năm 2019
là 39.712 tỷ đồng, tăng 15,5% so với năm 2018 (Nhóm phóng viên Bợ Thơng tin và
Trùn thơng, 2019). Cùng với sự phát triển nhanh chóng, TSCĐ tại các doanh
nghiệp viễn thơng có sự đởi mới khơng ngừng về công nghệ, kỹ thuật. Sự phát triển
này dẫn đến quy mô TSCĐ, quy mô VCĐ không ngừng gia tăng. Dẫn đến việc quản
lý VCĐ hợp lý là không hề đơn giản. Khai thác, sử dụng VCĐ hiệu quả sẽ đẩy

nhanh tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận, nâng cao năng lực canh tranh của
doanh nghiệp. Ngược lại, sự quản lý lơi lỏng, bừa bãi, lãng phí VCĐ sẽ đánh mất cơ
hợi của doanh nghiệp, hơn thế có thể đưa doanh nghiệp đến bờ vực phá sản. Thực tế
cho thấy, việc quản lý yếu kém VCĐ có thể dẫn đến hiệu quả sử dụng TSCĐ thấp,


2

mất cân đới tài chính, hơn nữa có thể thất thoát VCĐ của doanh nghiệp. Nguyên
nhân xuất phát từ hai phía: chủ quan và khách quan. Khách quan có thể là do sự tiến
bợ nhanh chóng của khoa học kỹ thuật dẫn đến tài sản nhanh chóng bị lạc hậu, do
tai nạn rủi ro bất thường trong quá trình sử dụng… Chủ quan có thể là do việc lựa
chọn dự án đầu tư tài sản chưa tối ưu, đầu tư dàn trải dẫn đến hiệu quả thấp, hoặc là
do quản lý tài sản chưa chặt chẽ dẫn đến tình trạng mất mát, thất lạc hay hư hỏng tài
sản… Vì vậy, với mọi doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp viễn thơng nói
riêng, việc quản lý VCĐ là mợt cơng việc hết sức quan trọng. Tổng công ty Viễn
thông MobiFone là doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh chính trong lĩnh
vực dịch vụ viễn thông. Trong xu hướng chung của ngành, MobiFone hàng năm đều
giải ngân hàng nghìn tỷ đồng để đầu tư vào các TSCĐ chuyên ngành theo các công
nghệ tiên tiến trên thế giới. Việc đầu tư này đã đáp ứng phần lớn nhu cầu của người
tiêu dùng, tuy nhiên chưa đạt hiệu quả cao. Hiệu suất sử dụng TSCĐ và VCĐ trong
giai đoạn 2017-2019 đều bị suy giảm, chi tiết được trình bày ở Chương II. Điều này
xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau như: đặc thù ngành viễn thông, đặc thù
doanh nghiệp nhà nước, những quy định bắt buộc của nhà nước đối với doanh
nghiệp nhà nước…, trong đó có ngun nhân từ cơng tác quản lý VCĐ còn nhiều
bất cập.
Xuất phát từ nhận thức trên, qua quá trình làm việc tại Tổng công ty Viễn
thông MobiFone, học viên đã chọn đề tài “Quản lý vốn cố định tại Tổng công ty
Viễn thông MobiFone” để làm đề tài tốt nghiệp với mong muốn phân tích tình hình
quản lý vớn cớ định, từ đó đưa ra những kiến nghị, đề x́t nhằm tới ưu hóa việc

quản lý vốn cố định tại đơn vị.

2. Tổng quan nghiên cứu
Việc nghiên cứu về vốn cố địnhfvà quản lý vốn cố định tại các doanh nghiệp đã
được nghiên cứu khá lâu, từ đầu những năm 2010. Các công trình này được nghiên cứu
khá sơ sài, do chủ yếu được nghiên cứu bởi các sinh viên dưới dạng báo cáo thực tập
ngắn, báo cáo tốt nghiệp ... Trong những năm gần đây, vấn đề vốn cố định, quản lý vốn
cố định không được nghiên cứu nhiều. Việc nghiên cứu vốn cố định chủ yếu được gắn


3

vào đề tài nghiên cứu chung về vốn kinh doanh và quản lý vốn kinh doanh tại doanh
nghiệp. Một số công trình nghiên cứu liên quan đã được công bố như sau:
Vũ Ngọc Dũng (2018) đã thực hiện nghiên cứu “Quản lý vốn tại Công ty cổ
phần Thông tin tín hiệu đường sắt Hà Nội” cho giai đoạn 2015-2017. Công trình đã
tổng hợp, khái quát lý thuyết về vốn kinh doanh. đồng thời nghiên cứu quản lý vốn kinh
doanh theo quá trình quản lý bao gồm: lập kế hoạch; tổ chức sử dụng vốn; giám sát và
kiểm tra tình hình sử dụng vốn. Tác giả tập trung chủ yếu vào quản lý vốn lưu động
gồm: quản lý vốn tiền mặt; quản lý các khoản phải thu và quản lý hàng tờn kho. Từ đó,
đưa ra các giải pháp chủ yếu tập trung vào vốn lưu động: tăng cường quản lý vốn bằng
tiền, xây dựng kế hoạch lưu chuyển tiền tệ và cải thiện khả năng thanh toán; quản lý
chặt chẽ chính sách bán chịu, tăng thu hồi các khoản phải thu từ khách hàng; tăng
cường quản lý hàng tồn kho…
Lê Hồng Phong (2018) cũng thực hiện nghiên cứu: “Quản lý vốn tại Công ty
Bất động sản Viettel”. Công trình tập trung chủ yếu nghiên cứu quản lý vốn tại doanh
nghiệp nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng. Ngoài mục tiêu hiệu quả về kinh tế, luận văn
đánh giá quản lý vốn trên cả phương diện hiệu quả chính trị – xã hội, an ninh quốc
phòng, đặc biệt quan tâm đến việc tuân thủ các quy định chặt chẽ của Nhà nước và Bộ
Quốc phòng đối với doanh nghiệp. Tác giả cũng nghiên cứu quản lý vốn theo quá trình

tác động bao gồm: lập kế hoạch vốn; tổ chức thực hiện quản lý vốn và kiểm tra, giám
sát vốn. Tuy nhiên, nội dung nghiên cứu chưa nghiên cứu sâu về thành phần vốn lưu
động hay vốn cố định mà chỉ nghiên cứu chung về vớn. Do đó, các kết quả đạt được,
hạn chế và nguyên nhân đưa ra trên phương diện chung. Từ đó, giải pháp hoàn thiện
còn chưa cụ thể, chung chung như: chiến lược sử dụng vốn của công ty cần linh hoạt;
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn; quản lý tốt chi phí để hạ giá thành sản
phẩm và giải quyết dứt điểm khoản nợ và tài sản ứ đọng tại công ty.
Ngô Thị Kim Hòa (2017) đã nghiên cứu về “Quản trị vốn kinh doanh trong các
doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” trong giai
đoạn 2012-2016 thông qua việc khảo sát 50 doanh nghiệp đại diện cho các loại hình
doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Cơng trình có


4

sự đầu tư lớn về mặt lý thuyết về vốn kinh doanh, phân loại vốn kinh doanh theo các
tiêu thức khác nhau. Đồng thời, đưa ra khái niệm quản trị vốn kinh doanh trong doanh
nghiệp bao gồm quản trị vốn lưu động và quản trị vốn cố định. Tác giả đã đưa ra nội
dung quản trị vốn lưu đông bao gồm 5 công việc: xác định nhu cầu vốn lưu động
thường xuyên cần thiết của doanh nghiệp; lựa chọn chính sách tài trợ vốn lưu động;
quản trị vốn bằng tiền; quản trị các khoản phải thu; quản trị hàng tồn kho và nội dung
quản trị vốn cố định gồm 4 công việc: lựa chọn quyết định đầu tư, đổi mới TSCĐ; lựa
chọn phương pháp khấu hao và xác định mức khấu hao phù hợp; quản lý chặt chẽ và sử
dụng quỹ khấu hao TSCĐ hợp lý; xây dựng quy chế quản lý và sử dụng TSCĐ. Tuy
nhiên, luận án cũng tập trung sâu vào vốn lưu động, vốn cố định được đưa ra mợt cách
chung chung. Do đó, nợi dung đánh giá thực trạng vốn cố định cũng được đánh giá sơ
sài mà chủ yếu làm rõ các nội dụng thực trạng vốn lưu động. Vì vậy, các giải pháp đưa
ra cũng rõ ràng hơn đối với vốn lưu động.
Các nghiên cứu: “Quản lý sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm một thành viên
Duyên Hải – Bộ Quốc Phòng” của Nguyễn Ngọc An (2017), “Quản lý vốn tại Công ty

TNHH MTV Nhiên liệu hàng không Việt Nam” của Hà Thị Thanh Hương (2018),
“Quản lý vốn tại Công ty cổ phần Bột Giặt Lix” của Nguyễn Văn Quý (2020) đều kế
thừa các nội dung về lý thuyết vốn kinh doanh. Các công trình đều thực hiện nghiên
cứu quản lý vốn kinh doanh theo quá trình quản lý bao gồm: hoạt động lập kế hoạch
vốn của công ty; tổ chức quản lý vốn vào hoạt động của công ty; giám sát và kiểm
tra tình hình quản lý vốn của công ty. Các công trình cũng đồng nhất các chỉ số, chỉ
tiêu đánh giá vốn lưu động và vốn cố định. Tuy nhiên, các tác giả trên đều hướng
tập trung nghiên cứu về quản lý vốn lưu động mà ít đi sâu về quản lý vốn cố định tại
doanh nghiệp.
* Những kết quả chủ yếu:
Các nghiên cứu về vốn kinh doanh và quản lý vốn kinh doanh trong những năm
gần đây được nghiên cứu với các loại hình doanh nghiệp khác nhau, các lĩnh vực sản
xuất kinh doanh khác nhau có ý nghĩa khoa học và thực tiễn. Về cơ bản, các công trình
đều đã đi sâu nghiên cứu và thống nhất về cơ sở lý luận về vốn kinh doanh. Mỗi công


5

trình có đưa ra cách thức quản lý vớn kinh doanh khác nhau đối với từng loại hình
doanh nghiệp, từng lĩnh vực. Từ đó, tạo ra những góc nhìn so sánh về quản lý vốn, tìm
được những vấn đề cần quan tâm khi đánh giá, phân tích vấn đề quản lý vốn tại các
doanh nghiệp.
Các tác giả cũng cơ bản sử dụng hệ thống tiêu chí đánh giá tình hình quản lý vốn
kinh doanh tương đồng. Đây là cơ sở để đánh giá tình hình quản lý vốn kinh doanh tại
doanh nghiệp.
* Khoảng trống trong nghiên cứu:
Hầu hết các công trình nghiên cứu vấn đề vốn kinh doanh tại doanh nghiệp chủ
yếu đều nghiên cứu sâu về vốn lưu động, quản lý vốn lưu động mà chưa quan tâm
nhiều đến vấn đề vốn cố định, quản lý vốn cố định. Các cơ sở lý luận về quản lý vốn cố
định chưa được nghiên cứu sâu, mới chỉ dừng lại ở mức gợi mở, chưa cụ thể. Do đó,

các giải pháp hoàn thiện quản lý vốn cố định còn rất sơ sài, chung chung.
Tìm hiểu về các đề tài nghiên cứu trong những năm gần đây, chưa có đề tài
nghiên cứu về quản lý vốn cố định tại Tổng công ty Viễn thơng MobiFone. Do đó, đề
tai “Quản lý vớn cớ định tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone” sẽ không trùng lắp
với những nghiên cứu đã được công bố trước đây .

3. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở nghiên cứu về quản lý VCĐ, đánh giá thực trạng, đề x́t mợt sớ
giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý vốn cố định tại Tổng công ty
Viễn thông MobiFone.
* Mục tiêu cụ thể:
- Tổng quan lý thuyết về vốn cố định và quản lý vốn cố định trong doanh nghiệp;
- Đánh giá thực trạng quản lý vốn cố định của Tổng công ty Viễn thơng
MobiFone;
- Đề x́t mợt sớ giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý vốn cố
định tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone.


×