Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Giáo trình thiết kế và may trang phục áo dài - Nghề may thời trang (Trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.07 KB, 15 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN ; THIẾT KẾ VÀ MAY TRANG PHỤC ÁO DÀI
NGHỀ MAY THỜI TRANG
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-CĐN…
ngày…….tháng….năm ......... …………........... của Hiệu trưởng trường Cao đẳng
nghề tỉnh BR - VT

Bà Rịa – Vũng Tàu


BÀI 1: ÁO BÀ BA TAY RAGIAN
I. Cách đo
1. Dài quần
2. Hạ gối
3. Vòng eo
4. Vòng mông

1. Dài áo
2. Hạ co sau
3. Dài tay
4. Cửa tay

5. Bắp tay
6. Vòng cô
7. Vòng ngực
8. Vòng eo



9. Vòng mông
10. Chéo ngực
11. Dang ngực
12. Vòng nách
13. Hạ eo trước

1.Dài áo (Da) : Đo từ xương ót đến ngang mơng ( tay ý)

65cm

2. Hạ eo (He) : Đo từ xương ót đến ngang eo

36cm

3. Dài tay (Dt) : Đo lừ xương ót qua đầu vai đến mắc cá lay (tùy ý) 68cm
4. Cửa tay (Ct) : 12 đến 14cm (tùy ý)

12cm

5. Chéo ngực (Cn) : Do từ lõm cô đến dầu ngực

19cm

6. Dang ngực (Dn) : Đo từ đầu ngực phải sang đầu ngực trái

18cm

7. Vòng cô (Vc) : Đo vừa sát quanh chân cô


32cm

8. Vòng ngực (Vn) : Đo quanh ngực lơi nở nhất

80cm

9. Vòng eo (Ve) : Đo quanh eo nơi hạ eo

64cm

10. Vòng mông (Vm) : Đo quanh mông nơi nở nhất

88cm

11. Vòng nách (vn) : Đo quanh vòng nách quá đầu vai

32cm

12. Bấp tay (Bt) : Đo quanh bắp tay ( Giữa cánh tay trên )

24cm

II. Cách tính vải :
1. Khơ vải 0,9m :
a. Mông < 86cm = 2 (dài áo + lai +đường may + sa vạt ) (lai+ đường may +
sa vạt =5cm )
b. Mông > 86cm = 2 (dài áo + 5cm ) +40 cm
2. Khô vải 1,2m = dài áo + dài tay + lai + đường may
3. Khô vải 1,6m - dài áo + lai + đường may + 40cm)
III.Cách ve

A - Thân sau :
a. Xếp vải : Giống thân sau áo nữ căn bản, từ biên do vào dường gấp đôi =
mông/4 + 4 đến 5cm
b. Cách vẽ :


1. AB : Dài áo = số do dài áo = 65cm
2. AI : Hạ eo = số đo hạ eo 36cm
3. AC : Hạ nách = vòng nách/2 + 2cm =32/2 + 2 :18 cm
4. Vẽ cô :
+ AE : Vào cô = cô/8 +0,5cm = 32/8 +0,5 - 3,5cm
+ EF : Lên cô - 0,5cm
5. CC1 :Ngang ngực = ngực/4 + 0,5cm đến 1cm = 80 /4 + 0,5 =20,5cm
6. II1 : Ngang eo = eo/4 + 2 đến 3cm = 64/4 + 2= 18cm
7. BB1 : Ngang mông = mông/4 + 2 đến 3cm - 88/4 + 2 =24 cm
8. Vẽ nách : chia nách làm 4 phần. (đánh cong vòng nách FDD 1
(0,5)D2(1,5)C1)
9. Vẽ sườn thân :
+ I1I2: Lên eo = 1,5cm .
10. Vẽ là :
+ B1B’1 : Giảm sườn = 2,5cm
c. Cách cắt :
Cô chừa 0,5cm .
Nách chừa 1,5cm
Sườn chừa 2cm
- Lai chừa 2cm
B. Thân trước
a. Xếp vải : Giống thân trước áo nữ căn bản (đường sóng lưng thân sau trùng
đường gài nút thân trước). Từ biên đo vào 1cm đường may, 1cm gài nút .
b. Cách vẽ :

1. AB : Dài áo = số đo dài áo + 2cm nhấn ngực = 65+ 2 = 67 cm
2. AI : Hạ co = số đo hạ eo + 2cm nhấn ngực = 36 + 2= 38 cm
3. AC : Hạ nách = Hạ nách sau + 2cm nhấn ngực = 18 + 2 = 20cm
4. Vẽ cô
+ AE : Vào cô = cô 18 - 0,5cm = 3,5cm = vào cô sau
+ AF : Hạ cô = cô 18 + 2cm = 32/8 + 2 = 6cm
5. CC1 : Ngang ngực = ngang ngực sau + 1 đến 2cm = 20,5 + 1 = 21,5 cm
6. Vẽ nách :
+ Lên rách : C1C2 = 2cm


+ Vào nách C2D : 5 đến 6cm (vai ngang 5cm , vai xuôi 6cm )
7. II1 : Ngang eo = ngang eo sau = 18 cm
8.Vẽ pince
+ I1I2 : Lên eo = 1,5cm
+ I2G : Lên chân pince = 5 cm
+ F’H1 chéo ngực = số đo chéo ngực = 19 cm
+ HH1 : Dang ngực = dang ngực/2 = 18 cm /2 = 9cm
+ H1O : Giảm đầu pince =3 cm
+ Rộng pince - 3cm (GG1 = GG2 = 1,5cm )
9. BB1 :Ngang mông - Ngang mông sau = 24cm
10. Vẽ sườn thân
11. Vẽ tà
+ B1B’1 : Giảm sườn - 2,5cm
+ BB’ : Sa vạt = 0 đến 2cm
c. Cách cắt : Chừa đường may giống thân sau
C. Tay raglan
a. Xếp vải: Gấp đôi vải lại, mặt phải vào trong. Từ biên đo vào đường gấp
đôi = (vòng nách /2 +1 ) + 2cm đường may = (32/2 + 1) + 2 = 19
b. Cách vẽ:

1. AB: Dài tay = số đo dài tay -5cm = 58 – 5 = 63cm
2. AC: Hạ nách tay = hạ nách tay sau + 0,5cm = 18 + 0,5cm = 18,5cm
3. CH: hạ bắp tay = 10cm
4. Vẽ cô tay:
+ AE : Lên cô tay sau= vòng cô /2 = 3,5/2 = 1,75cm
+ AF: Vào cô tay = vào cô /2 + 0,5cm = 3,5/2 + 0,5 = 2,2cm
+ AG: Hạ cô tay trước = 0,5cm
5. CC1: Ngang nách tay = Vòng nách / 2 + 1 = 32/2 + 1 = 17
6. Vẽ nách tay:
+ Nách tay sau: Giống vòng nách thân sau (FDD1(0,5)D2(1,5)C1)
+ Nách tay trước: Chia ba phần bằng nhau, đánh lõm từ GG 1(0,5)
G2(2cm)C’1
7. HH1: Ngang bắp tay = bắt tay /2 + 2 đến 2,5cm = 24/2 + 2 = 14cm
8. BB1: Cửa tay = Số đo cửa tay = 12cm


9. Vẽ sườn tay
+ B1B’1 : Giảm sườn tay = 1cm
10. Vẽ lai
c. Cách cắt
- Cô chừa 0,5cm
- Nách chừa 1,5cm
- Sườn tay + lai chừa 2cm
* Cắt cô tay sau trước, sau đó gọt x́ng 0,5cm đến cơ tay trước
D. Túi áo:
a. Cách vẽ:
1. AB. Miệng túi = mông/10 + 2,5cm = 88/10 + 2,5 = 11,3cm
2. AC: Dài túi = miệng túi + 1,5cm = 11,3 + 1,5cm = 12,8cm
3. CD: Đáy túi = miệng túi + 0,5cm = 11,3 + 0,5 = 11,8cm
b. Cách cắt : Chừa đường may và cắt giống thân trước

Xung quanh túi chừa đều 1cm, miệng túi chừa 2 đến 3cm
E. Nẹp cổ dinh áo, yếm tâm, viền cổ
1. Nẹp đinh áo + nẹp cô = 2,5cm
2. Yếm tâm: Được đặt bên nẹp đinh trái
- Dài : Từ điểm cách hạ cô 1cm đến điểm cách lai áo 17 đến 18cm (ngay
nút cuối cùng)
- Ngang yếm tâm (tính luôn đường may) = 4cm
3. Vải viền cô xéo 45o
- Dài = dài vòng cô +1cm
- Ngang = 2,5cm
IV. Quy trình may
1. May tà áo (đoạn từ eo đến lai) cuốn mép tà 2 lần sao nẹp tà chỉ còn 1,5cm,
lược cho nẹp tà êm
2. May lai tay, cuốn mép lai, lược cho êm
3. Ráp sườn tay
4. May pince- ráp đường sườn thân
5. Ráp nách tay vào nách áo
6. May nẹp cô + đinh áo + yếm tâm (bên trái)
7. Viền tròn nhuyễn vòng cô


8. Luông lai, đinh, tà áo, túi áo
9. Làm khuy, kết nút
10. May lộn túi áo
Câu hỏi:
1. Cách đo, quy trình may
2. Cách vẽ, cắt thân trước-sau, tay raglan


BÀI 2: ÁO DÀI TRUYỀN THỐNG (TAY GALAN)

I. Cách đo
1. Dài quần
2. Hạ gối
3. Vòng eo
4. Vòng mông

1. Dài áo
2. Hạ co sau
3. Dài tay
4. Cửa tay

5. Bắp tay
6. Vòng cô
7. Vòng ngực
8. vòng eo

9. Vòng mông
10. Chéo ngực
11. Dang ngực
12. Vòng nách
13. Hạ eo trước

1. Dài áo (Da) : đo từ chân eo cạnh vai qua đầu ngực đến khỏi gối (tùy ý)
107cm
2. Hạ eo trước (Het) : Đo từ chân cô cạnh vai qua đầu ngực đến ngang eo
39cm (ngay dây cột)
3. Chéo ngực (Cn) : Đo từ lõm cô xương ức đến đầu ngực

19cm


4. Dang ngực (Dn) : Đo từ đầu ngực phải sang đầu ngực trái

18cm

5. Vòng eo (Ve) : Đo vừa sát quanh chân cô

32cm

6. Vòng ngực (Vn) : Đo quanh ngực nơi nở nhất

80cm

7. Vòng eo (Ve) : Đo quanh eo nơi nhỏ nhất

64cm

8. Vòng mông (Vm) : Đo quanh mông nơi nỏ nhất

88cm

9. Dài tay (Dt) : Đo từ xương ót qua đầu vai đến mắc cá tay ( tùy ý) 68cm
10 Cửa tay (Ct): ( tùy ý) 12 đến 14cm 12cm
11. Vòng nách (vn) : đo quanh nách qua đầu vai

32cm

12. Bắp tay (Bt) : Đo quanh bắp tay (giữa cánh tay trên)

24cm


13. Hạ eo sau (Hes) : Đo từ xương ót đến ngang eo

36cm

II. Cách tính vải
1. Khơ vải 0,9 m = 2( dài áo + lai + đường may)
2. Khô vải 1,2 m = dài áo + dài tay + lai + đường may
3. Khô vải 1,6 m = 2( dài tay + lai + đường may)
III. Cách ve
1. Thân sau :
a. cách xếp vải :
Gấp đôi vải lại, mặt phải vải vào trong. Từ biên vải đo vào = mông /4 + 4cm
(dùng kim ghim cẩn thận rồi mới vẽ). Vẽ eo phía tay phải
b. Cách ve :
1. AB : Dài áo = số đo dài áo - nhấn ngực ( nhấn ngực = hạ eo trước - hạ eo
sau) = 107 = (39 - 36) = 104 cm


2. AC : Hạ nách = vòng nách/2 + 2cm = 32/2 + 2 = 18 cm
3. AI : Hạ eo = số đo hạ eo sau = 36 cm
4. IM : Hạ mông = hạ eo 12 = 36/2 = 18 cm
5. Vẽ cô :
+ AE : Vào cô = cô/8 - 0,5cm = 32/8 -0,5cm = 3,5 cm
+ AP : Hạ cô = 0,5 cm
6. CC1 : Ngang ngực = ngực/4 - 0,5cm = 80/4 - 0,5cm - 19,5 cm ,
7. II1 : Ngang eo = eo/4 + 1,5cm đến 2cm = 64/4 + 1,5cm = 17,5 cm
8. MM1 : Ngang mông = mông/4 = 88/4 = 22cm
9. BB1 : Ngang tà - mông 14 + lõm đến 1,5cm -88/4 + 1 = 23 cm
10. Vẽ nách : Giống áo bà ba
11 . Vẽ là :

+ I1I2 : Lên eo = 2,0cm
+ Đánh bầu 0,7 ở giữa ngang eo đến ngang mông
+ B1B1 : Giảm tà = l cm .
12 Vẽ lai:
c. Cách cắt :
- Cô chừa 0,5cm
- Nách chừa 1,5cm
- Sườn áo + tà chừa 2 cm
- Lai chừa 3 cm
2. Thân trước
a. Cách xếp vải : Giống thân sau
b. Cách vẽ :
1. AB : Dài áo = số đo dài áo = 107 cm
2. AC : Hạ nách = vòng nách/2 + 2 = 32/2 + 2 = 18cm
3. AI : Hạ eo = Số đo hạ eo trước = 39 cm
4. IM : Hạ mông = hạ mông trước = 18cm
5. Vẽ cô :
+ AE : Vào cô = cô 18 + 1 = 32/8 + 1 - 5cm
+ AF : Hạ cô = vào cô + vào cô 12 = 5 + 5/2- 7,5cm
6. CC1 : Ngang ngực/4 +1,5cm đến 2cm = 80/4 + 1,5 = 21,5 cm
7. Vẽ nách :


C1D : Vào nách = 6 đến 7cm ( Vai ngang = 6cm , vai xuôi = 7cm
8: II1 Ngang eo = eo/4 + 0,5cm đến/cm = 64/4 + 0,5 = 16,5cm
- Lên eo = 2cm
9. Vẽ pince : giống áo bà ba nhưng giảm đầu pince 2cm
10. MM1 : Ngang mông = mông/4 -0,5cm = 88/4 -0,5 = 21,5 cm
11. BB1 : Ngang tà = Ngang tà sau = 23 cm
12. Vẽ tà :

+ B1B’1 :Giảm tà 1cm
+ Đánh hầu tà ở giữa tà ngang eo đến ngang mông 0,7 cm
13. Vẽ lai
c. Cách cắt: :
Chừa đường may giống thân sau nhưng khi cắt sườn thân phải gấp pince lại
trước (hình trang sau)
3. Tay raglan vải:
a. Gấp đôi vải lại, mặt phải vải úp vào trong. Từ biên đo vào = Vòng nách/2
+ 2cm đường may. Vẽ cô tay phía tay phải.
c. Cách vẽ :
1. AB : Dài tay = số đo dài tay - 5cm = 68 5 - 63 cm .
2. AC : Hạ nách tay = vòng nách /2 + 2,5cm = 32 12 + 2,5 - 18,5 cm
3. CH : Hạ bắp tay = 10 cm
4. Vẽ cô tay
+ AE : Vào cô tay = vào cô sau/2 + 0,5cm - 3,5/2 + 0,5 = 2,2cm
+ EF : Lăn cô tay sau = vào cô sau/2 = 3,5/2 = 1,75 cm
+ AG : Hạ cô tay trước 0,5 cm
5. CC1 : Ngang nách tay = vòng nách/2 = 32/2= 16 cm
+ Vẽ nách tay sau: Giống nách thân sau
+ Vẽ nách tay trước: chia làm 3 đoạn, đánh lõm từ 0,5 đến 2cm
6. HH1: Ngang bắp tay = bắp tay / 2 + 1,5cm = 24/2 + 1,5cm = 13,5cm
7. BB1: Cửa tay = số đo cửa tay = 12cm
8. B1B’1: vẽ sườn tay = giảm sườn tay 1cm
9. Vẽ lai
c. Cách cắt: Chừa đường may và cắt giống tay raglan áo bà ba
4. Bâu:


a. Cách vẽ: Vẽ trên rập giấy
1. AB: Dài bâu = vòng cô trên áo /2 ~ 33/2 = 16,5cm

2. AC: Cao bâu = 2,5 đến 4cm
2. Cách cắt:
+ Lưới: Cắt một lớp, cắt sát
+ Vải: Cắt hai miếng canh vải xuôi, 1 miếng canh vải xéo, chừa xung
quanh 1cm
5. Nẹp ho
+ Đặt chân trước lên vải vẽ nẹp hò. Sang dấu vòng cô + 1 bên vách tay, với
bề rộn nẹp viền 3cm. vẽ lại như hình vẽ.
+ Cắt một miếng nẹp hò không chừa đường may
6. Vạt con: có hai cách
1. Cách 1:
Vẽ một miếng dựa vào vòng cô + nách tay chân trước + sườn thân sau (như
hình vẽ)
2. Cách 2:
Cắt 3 miếng: miếng 1 vải xuôi, miếng 2,3 vải xéo gấp đôi.
IV. Quy trình may
1. Nhấn pince - may nẹp hò
2. Ráp đường sườn thân - May vạt con
3. Luông lai tay - Ráp đường sườn tay
4. Ráp vòng nách tay vào nách thân. May tà
5 . May cầm tà từ hạ mông đến hạ eo - cuộn mép may tà , lược cho êm
6. May bâu :
a. May bề trái lớp vải lót I ( vải xuôi) dính vào lưới
b. Úp bề mặt miếng bâu II (vải xuôi) vào bề mặt miếng bâu III (vải xéo)
Đặt bề trái miếng bâu II úp vào bề mặt miếng I. May xung quanh lưới cách
lưới 1 ly (đường chân bâu không may)
c. Lộn bề mặt miếng 2 và miếng 3 ra ngoài
d. Gọt sửa đường may còn 0,5cm
e. Đặt bề mặt ngoài bâu III lên bề mặt thân áo . May vòng cô áo + chân
bâu

f. Luông miếng bâu trong ( miếng 2 vải xéo) dính vào vòng cô thân áo
7. Lên lai


8. Lng áo, đính bọ ngang eo
9. Kết nút, móc
Câu hỏi :
1. Cách do - qui trình may.
2. Cách vẽ - cắt thân trước - sau áo dài tay raglan.
BÀI 2: ÁO DÀI THỜI TRANG
I. Cách đo
1. Dài quần
2. Hạ gối
3. Vòng eo
4. Vòng mông

1. Dài áo
2. Hạ co sau
3. Dài tay
4. Cửa tay

5. Bắp tay
6. Vòng cô
7. Vòng ngực
8. vòng eo

9. Vòng mông
10. Chéo ngực
11. Dang ngực
12. Vòng nách

13. Hạ eo trước

1. Dài áo (Da) : đo từ chân eo cạnh vai qua đầu ngực đến khỏi gối (tùy ý)
107cm
2. Hạ eo trước (Het) : Đo từ chân cô cạnh vai qua đầu ngực đến ngang eo
39cm (ngay dây cột)
3. Chéo ngực (Cn) : Đo từ lõm cô xương ức đến đầu ngực

19cm

4. Dang ngực (Dn) : Đo từ đầu ngực phải sang đầu ngực trái

18cm

5. Vòng eo (Ve) : Đo vừa sát quanh chân cô

32cm

6. Vòng ngực (Vn) : Đo quanh ngực nơi nở nhất

80cm

7. Vòng eo (Ve) : Đo quanh eo nơi nhỏ nhất

64cm

8. Vòng mông (Vm) : Đo quanh mông nơi nỏ nhất

88cm


9. Dài tay (Dt) : Đo từ xương ót qua đầu vai đến mắc cá tay ( tùy ý) 68cm
10 Cửa tay (Ct): ( tùy ý) 12 đến 14cm 12cm
11. Vòng nách (vn) : đo quanh nách qua đầu vai

32cm

12. Bắp tay (Bt) : Đo quanh bắp tay (giữa cánh tay trên)

24cm

13. Hạ eo sau (Hes) : Đo từ xương ót đến ngang eo

36cm

II. Cách tính vải
1. Khơ vải 0,9 m = 2( dài áo + lai + đường may)
2. Khô vải 1,2 m = dài áo + dài tay + lai + đường may
3. Khô vải 1,6 m = 2( dài tay + lai + đường may)
III. Cách ve
1. Thân sau :
a. cách xếp vải :


Gấp đôi vải lại, mặt phải vải vào trong. Từ biên vải đo vào = mông /4 + 4cm
(dùng kim ghim cẩn thận rồi mới vẽ). Vẽ eo phía tay phải
b. Cách ve :
1. AB : Dài áo = số đo dài áo - nhấn ngực ( nhấn ngực = hạ eo trước - hạ eo
sau) = 107 = (39 - 36) = 104 cm
2. AC : Hạ nách = vòng nách/2 + 2cm = 32/2 + 2 = 18 cm
3. AI : Hạ eo = số đo hạ eo sau = 36 cm

4. IM : Hạ mông = hạ eo 12 = 36/2 = 18 cm
5. Vẽ cô :
+ AE : Vào cô = cô/8 - 0,5cm = 32/8 -0,5cm = 3,5 cm
+ AP : Hạ cô = 0,5 cm
6. CC1 : Ngang ngực = ngực/4 - 0,5cm = 80/4 - 0,5cm - 19,5 cm ,
7. II1 : Ngang eo = eo/4 + 1,5cm đến 2cm = 64/4 + 1,5cm = 17,5 cm
8. MM1 : Ngang mông = mông/4 = 88/4 = 22cm
9. BB1 : Ngang tà - mông 14 + lõm đến 1,5cm -88/4 + 1 = 23 cm
10. Vẽ nách : Giống áo bà ba
11 . Vẽ là :
+ I1I2 : Lên eo = 2,0cm
+ Đánh bầu 0,7 ở giữa ngang eo đến ngang mông
+ B1B1 : Giảm tà = l cm .
12 Vẽ lai:
c. Cách cắt :
- Cô chừa 0,5cm
- Nách chừa 1,5cm
- Sườn áo + tà chừa 2 cm
- Lai chừa 3 cm
2. Thân trước
a. Cách xếp vải : Giống thân sau
b. Cách vẽ :
1. AB : Dài áo = số đo dài áo = 107 cm
2. AC : Hạ nách = vòng nách/2 + 2 = 32/2 + 2 = 18cm
3. AI : Hạ eo = Số đo hạ eo trước = 39 cm
4. IM : Hạ mông = hạ mông trước = 18cm


5. Vẽ cô :
+ AE : Vào cô = cô 18 + 1 = 32/8 + 1 - 5cm

+ AF : Hạ cô = vào cô + vào cô 12 = 5 + 5/2- 7,5cm
6. CC1 : Ngang ngực/4 +1,5cm đến 2cm = 80/4 + 1,5 = 21,5 cm
7. Vẽ nách :
C1D : Vào nách = 6 đến 7cm ( Vai ngang = 6cm , vai xuôi = 7cm
8: II1 Ngang eo = eo/4 + 0,5cm đến/cm = 64/4 + 0,5 = 16,5cm
- Lên eo = 2cm
9. Vẽ pince : giống áo bà ba nhưng giảm đầu pince 2cm
10. MM1 : Ngang mông = mông/4 -0,5cm = 88/4 -0,5 = 21,5 cm
11. BB1 : Ngang tà = Ngang tà sau = 23 cm
12. Vẽ tà :
+ B1B’1 :Giảm tà 1cm
+ Đánh hầu tà ở giữa tà ngang eo đến ngang mông 0,7 cm
13. Vẽ lai
c. Cách cắt: :
Chừa đường may giống thân sau nhưng khi cắt sườn thân phải gấp pince lại
trước (hình trang sau)
3. Tay raglan vải:
a. Gấp đôi vải lại, mặt phải vải úp vào trong. Từ biên đo vào = Vòng nách/2
+ 2cm đường may. Vẽ cô tay phía tay phải.
c. Cách vẽ :
1. AB : Dài tay = số đo dài tay - 5cm = 68 5 - 63 cm .
2. AC : Hạ nách tay = vòng nách /2 + 2,5cm = 32 12 + 2,5 - 18,5 cm
3. CH : Hạ bắp tay = 10 cm
4. Vẽ cô tay
+ AE : Vào cô tay = vào cô sau/2 + 0,5cm - 3,5/2 + 0,5 = 2,2cm
+ EF : Lăn cô tay sau = vào cô sau/2 = 3,5/2 = 1,75 cm
+ AG : Hạ cô tay trước 0,5 cm
5. CC1 : Ngang nách tay = vòng nách/2 = 32/2= 16 cm
+ Vẽ nách tay sau: Giống nách thân sau
+ Vẽ nách tay trước: chia làm 3 đoạn, đánh lõm từ 0,5 đến 2cm

6. HH1: Ngang bắp tay = bắp tay / 2 + 1,5cm = 24/2 + 1,5cm = 13,5cm


7. BB1: Cửa tay = số đo cửa tay = 12cm
8. B1B’1: vẽ sườn tay = giảm sườn tay 1cm
9. Vẽ lai
c. Cách cắt: Chừa đường may và cắt giống tay raglan áo bà ba
4. Bâu:
a. Cách vẽ: Vẽ trên rập giấy
1. AB: Dài bâu = vòng cô trên áo /2 ~ 33/2 = 16,5cm
2. AC: Cao bâu = 2,5 đến 4cm
2. Cách cắt:
+ Lưới: Cắt một lớp, cắt sát
+ Vải: Cắt hai miếng canh vải xuôi, 1 miếng canh vải xéo, chừa xung
quanh 1cm
5. Nẹp ho
+ Đặt chân trước lên vải vẽ nẹp hò. Sang dấu vòng cô + 1 bên vách tay, với
bề rộn nẹp viền 3cm. vẽ lại như hình vẽ.
+ Cắt một miếng nẹp hò không chừa đường may
6. Vạt con: có hai cách
1. Cách 1:
Vẽ một miếng dựa vào vòng cô + nách tay chân trước + sườn thân sau (như
hình vẽ)
2. Cách 2:
Cắt 3 miếng: miếng 1 vải xuôi, miếng 2,3 vải xéo gấp đôi.
IV. Quy trình may
1. Nhấn pince - may nẹp hò
2. Ráp đường sườn thân - May vạt con
3. Luông lai tay - Ráp đường sườn tay
4. Ráp vòng nách tay vào nách thân. May tà

5 . May cầm tà từ hạ mông đến hạ eo - cuộn mép may tà , lược cho êm
6. May bâu :
a. May bề trái lớp vải lót I ( vải xi) dính vào lưới
b. Úp bề mặt miếng bâu II (vải xuôi) vào bề mặt miếng bâu III (vải xéo)
Đặt bề trái miếng bâu II úp vào bề mặt miếng I. May xung quanh lưới cách
lưới 1 ly (đường chân bâu không may)
c. Lộn bề mặt miếng 2 và miếng 3 ra ngoài


d. Gọt sửa đường may còn 0,5cm
e. Đặt bề mặt ngoài bâu III lên bề mặt thân áo . May vòng cô áo + chân
bâu
f. Luông miếng bâu trong ( miếng 2 vải xéo) dính vào vòng cô thân áo
7. Lên lai
8. Luông áo, đính bọ ngang eo
9. Kết nút, móc
Câu hỏi :
1. Cách do - qui trình may.
2. Cách vẽ - cắt thân trước - sau áo dài tay raglan.



×