Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

giáo án chủ đề hiện tượng tự nhiên mẫu giáo 4 tuổi 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.52 KB, 35 trang )

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ
CHỦ ĐỀ: Các hiện tượng tự nhiên
Nhánh 2: Một số hiện tượng tự nhiên
( Thực hiện từ ngày 10 tháng 4 đến ngày 14 tháng 04 năm 2017)
Tuần thứ 31
A. KẾ HOẠCH TUẦN
I. THỂ DỤC SÁNG:
* Bài tập với động tác: HH, Tay, Bụng (lườn), Chân, Bật.
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát tập đúng động tác của bài tập phát triển
chung.
- Rèn luyện thói quen tập thể dục sáng đều đặn,
- Thích được tập thể dục, rèn luyện sức khoẻ cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm, động tác bài tập
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- xếp đội hình- gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục của trẻ.
- Thực hiện theo cô.
- Cho lớp xếp thành 3 hàng dọc => cô hô chuyển
đội hình hàng ngang.
- Cho trẻ khởi động các khớp nhỏ : cổ, bả vai, cánh - Trẻ khởi động cùng cô
tay, cổ tay, cổ chân, khớp gối.
Hoạt động 2: Khởi động:
Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp các kiểu -Trẻ đi theo cô các kiểu đi.
đi-> Chạy và về đội hình 3 hàng ngang.Dãn cách
đội hình
Hoạt động 3:. Trọng động:


* Bài tập phát triển chung:
- ĐT HH: Thổi nơ bay “ Một tay cầm nơ đưa ra phía - Tập theo cơ
trước sau đó thổi mạnh” ( 4 lần 4 nhịp)
- ĐTTay: Hai tay đưa ngang và đưa một tay lên cao
(4 lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân sang trái, đồng thời đưa
hai tay dang ngang lòng bàn tay ngửa.
+ Nhịp 2: Đưa tay phải lên cao.(sau đó đổi
tay)
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị, sau đố đổi chân.
- ĐT Bụng: Hai tay đưa lên cao sau đó cúi gập - Tập theo cô
người mũi tay chạm chân: (4 lần 4nhịp)
1


+ Nhịp 1: Hai tay đưa lên cao.
+ Nhịp 2: Cúi gập người mũi tay chạm chân.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐTchân: 2 hai tay đưa ra ngang, ra trước đồng thời - Tập theo cô
khuỵu gối.
+ Nhịp 1: 2 tay dang ngang lòng bàn tay
ngửa.
+ Nhịp 2: đưa 2 tay ra trước đồng thời chân
khuỵu gối.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐT Bật nhảy: Bật chân tại chỗ.( 4 lần 4 nhịp)
- Tập theo cô

Hoạt động 4 . Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng.
- Đi nhẹ nhàng
* Bài tập theo lời ca: Hịa bình cho bé
1. Mục đích u cầu:
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan sát tập đúng các động tác của bài tập phát triển
chung tương ứng lời ca.
- Rèn luyện thói quen tập thể dục sáng đều đặn,
- Thích đựơc tập thể dục, rèn luyện sức khoẻ cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm, động tác của bài tập
3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- xếp đội hình- gây hứng
thú: (Tập theo bài lời ca: Bài tập buổi sáng )
- Kiểm tra trang phục của trẻ.
- Cho lớp xếp thành 3 hàng dọc => cơ hơ chuyển - Thực hiện theo cơ .
đội hình hàng ngang. Cho trẻ khám tay.
- Cho trẻ khởi động các khớp nhỏ : cổ, bả vai, - Trẻ thực hiện theo cô
cánh tay, cổ tay, cổ chân, khớp gối.
Hoạt động 2: Khởi động:
- Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp đi kết - Trẻ đi theo cô các kiểu đi.
hợp các kiểu đi theo hiệu lệnh của cơ-> Chạy và
về đội hình 3 hàng ngang.Dãn cách đội hình ( Tập
theo lời ca bài: Bài tập buổi sáng)
Hoạt động 3: Trọng động:
* Bài tập phát triển chung:
- ĐT Hô hấp: Thổi nơ bay: “ Cờ hịa bình bay phấp - Tập theo cơ.
phới…tay vịng tay bé ngoan”
2



- ĐT Tay: “ 2 tay đưa ra ngang lòng bàn tay ngửa,
sau đó đưa tay phải (trái) lên cao: “ Cờ hịa bình
bay phấp phới…tay vịng tay bé ngoan ”.
- ĐT Bụng: Hai tay đưa lên cao, cúi gập người mũi
tay chạm chân: “ Cờ hịa bình bay phấp phới…tay
vòng tay bé ngoan ”.
- ĐT chân: 2 tay đưa ngang, ra trước đồng thời
chân khuỵu gối: “Cờ hịa bình bay phấp phới…tay
vòng tay bé ngoan”.
- ĐT Bật nhảy: Bật nhảy tại chỗ: “ Cờ hịa bình
bay phấp phới…tay vịng tay bé ngoan ”.
Hoạt động 4 . Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng.
- Đi nhẹ nhàng
II. HOẠT ĐỘNG GĨC
1. Tên các góc chơi:
1.1. Góc phân vai: Gia đình
1.2. Góc xây dựng: Xây dựng cơng viên
1.3. Góc nghệ thuật: Vẽ tơ màu các hiện tượng tự nhiên
1.4. Góc học tập: Làm sách về các hiện tượng tự nhiên
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc hoa
2. Mục đích u cầu:
2.1. Kiến thức:
- Góc XD: Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau một cách phong
phú để xây dựng được công viên. Biết phối hợp, sử dụng những sản phẩm, đồ dùng
đồ
chơi của các nhóm khác vào góc chơi của mình.
- Góc phân vai: Trẻ phản ánh được vai người mẹ và vai người con( người mẹ
biết quan tâm chăm sóc dạy dỗ con cái, làm cơng việc nội trợ phục vụ cho gia đình,

người con phải biết nghe lời bố mẹ và giúp đỡ bố mẹ làm những công việc nhà,..)
+ Biết chơi thành nhóm, biết thoả thuận, phân vai chơi, bàn bạc chủ đề chơi
trong nhóm, biết thể hiện phối hợp hành động chơi trong nhóm, tích cực giao tiếp
với nhau trong khi chơi.
- Góc học tập: Biết sưu tầm tranh ảnh để làm sách.
- Góc nghệ thuật - Tạo hình: Biết vẽ, tơ màu tranh ảnh về hiện tượng tự
nhiên.
- Góc thiên nhiên: Biết chăm sóc bồn hoa.
2.2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng sáng tạo các kỹ năng xếp chồng, xếp cạnh các khối gỗ, gạch
để tạo thành cơng viên, lựa chọn, bố cục cơng trình hợp lý, đẹp.

3


- Rèn kỹ năng thao tác thể hiện vai chơi, kỹ năng liên kết các vai chơi và các
nhóm chơi.
- Phát triển khả năng hoạt động cùng tập thể, khả năng tư duy, sáng tạo, trí
tưởng tượng cho trẻ.
- Rèn đôi bàn tay khéo léo để vẽ, và tô màu cho bức tranh thêm đẹp.
2.3. Thái độ:
- Biết đoàn kết giúp đỡ nhau trong q trình chơi
- Có ý thức tổ chức kỷ luật trong quá trình chơi.
- Vui vẻ, tích cực, hứng thú trong khi chơi.
- Có ý thức giữ gìn sản phẩm, đồ chơi của nhóm.
3. Chuẩn bị:
- Đồ chơi các góc sắp xếp theo chủ điểm thuận lợi cho trẻ khi hoạt động.
- Đồ dùng đồ chơi phong phú, đa dạng phù hợp cho từng góc chơi:
+ Góc phân vai: Bộ nấu ăn, bàn ghế, bát, đũa, thìa,...
+ Góc xây dựng: Hàng rào, gạch, khối gỗ, các loại cây cảnh...

+ Góc nghệ thuật: Bút màu, bút chì, tranh về hiện tượng tự nhiên,....
+ Góc học tập: Tranh ảnh về hiện tượng tự nhiên.
+ Góc thiên nhiên: Bộ tưới nước.
4. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Bước 1: Trị chuyện - gây hứng thú.
- Cơ cùng trẻ hát bài Mùa hè đến và đàm thoại về - Trẻ trả lời
nội dung của bài hát.
=> Hướng trẻ vào góc chơi
Bước 2: Thoả thuận trước khi chơi:
- Cơ gợi ý trẻ về các góc chơi trong lớp :
+ Chúng mình có biết hơm nay chúng ta học chủ - Hiện tượng tự nhiên
đề gì khơng?
+ Vậy chúng mình sẽ chơi những góc nào để - Góc HT, NT- TH, Phân
thực hiện cho chủ đề này?
vai, xây dựng.
- Cho trẻ trao đổi và nói về các góc.
VD: Góc xây dựng có những gì? Chúng mình dự
định chơi trị chơi gì? Bạn nào sẽ chơi ở góc xây - Xây dựng công viên.
dựng=> Cô gợi ý để trẻ đưa ra chủ đề chơi và chơi
trị gì? Cơ gợi ý để trẻ tự thỏa thuận phân vai chơi
trong nhóm, trao đổi với nhau về nội dung chơi, - Trao đổi với cô về chủ đề
các cơng việc của vai chơi trong nhóm ( Để xây chơi, nhận góc, về góc và
dựng được cơng viên các bác sẽ phải làm gì? Bác thoả thuận với nhau về nội
nào sẽ là người chuyên chở vật liệu xây dựng? dung chơi, các công việc
4


Bác nào sẽ là thợ xây? Bác nào sẽ trồng cây cho

cơng viên? Các bác định cử ai làm nhóm trưởng để
chỉ đạo cơng trình xây dựng? Theo các bác nên
xây dựng công viên như thế nào cho đẹp?
- Các góc khác: Tương tự.
Bước 3: Qúa trình chơi.
- Cơ quan sát, động viên gợi ý các vai chơi, nhóm
chơi liên kết với nhau. Nếu trẻ chưa biết chơi cô
nhập vào vai chơi chơi cùng trẻ.
Bước 4: Nhận xét sau khi chơi.
- Kết thúc giờ chơi cô cùng trẻ đến từng góc chơi
để cho trẻ tự nhận xét về góc chơi của mình. Cơ
đến nhận xét các góc phụ trước sau đó cho trẻ về
góc chủ đạo để nghe nhóm trưởng giới thiệu, nhận
xét về góc chơi của nhóm mình.
- Cơ nhận xét chung: Tập trung vào nội dung của
các góc và sự phối kết hợp các góc xoay quanh
chủ đề và hỗ trợ nhau như thế nào, sự đoàn kết các
nhóm.
- Cơ cùng trẻ cất dọn đồ chơi.

của vai chơi.

- Trẻ chơi ở các góc

- Nhận xét chơi

- Lắng nghe

- Cất dọn đồ chơi với cơ.


III. TRỊ CHƠI CĨ LUẬT
1. Tên các trò chơi:
1.1. Trò chơi vận động: Trời nắng trời mưa; Lộn cầu vồng
1.2. Trò chơi học tập: Nhốt khơng khí vào túi; Ngơi nhà xanh nhỏ
1.3. Trị chơi dân gian: Rồng rắn lên mây
2. Mục đích yêu cầu:
- Rèn sự vận động nhanh mắt, nhanh chân.
- Luyện tập phản xạ nhanh.
- Phát triển tai nghe, phân biệt âm sắc của một số dụng cụ âm nhạc: trống,
phách tre…
- Tạo cho trẻ tính ham hiểu biết, kích thích tính tò mò.
- Tăng cường sức khỏe, rèn luyện vận động chân , tay.
- Phát triển ngôn ngữ.
3. Chuẩn bị:
- Mũ thỏ, nhà của thỏ.
- Ghế
- Túi ni lông không thủng.

5


- Một chậu đất nhỏ, một chậu thủy tinh hoặc lọ thủy tinh to có thể úp lên
trên chậu đất. Một ít hạt.
- Mũ chóp.
- Phách tre, trống lắc, xắc xơ…
3. Tiến hành:
Trị chơi: Trời nắng trời mưa
- Cách chơi: Cơ vẽ trên sân 2 ngơi nhà là một vịng trịn to, các cháu sẽ đóng
vai các chú thỏ, cơ cho cả lớp vừa đi vừa hát bài “ Trời nắng trời mưa” xung quanh
lớp, các cháu sẽ giả làm các chú thỏ đi tắm nắng vừa nhảy vừa làm động tác vẫy

tai, vươn vai…Khi nghe cơ nói “ trời mưa” các chú thỏ phải chạy nhanh về nhà
nếu chú thỏ nào chạy chậm bị ướt mưa sẽ phải ra ngoài một lần chơi.
- Luật chơi: Chú thỏ nào chậm chân chạy khơng kịp bị ướt mưa sẽ phải ra
ngồi một lần chơi.
Trò chơi: Lộn cầu vồng
- Cách chơi:
+ Tổ chức cho trẻ chơi: Hai trẻ một cầm tay nhau quay mặt vào nhau và đọc bài
đồng dao đến câu cuối cùng nhau lộn.
Lộn cầu vồng
Nước trong nước chảy
Có cơ mười bảy
.......................................
Hai chị em ta
Ra lộn cầu vồng.
+ Cho trẻ cùng nhau chơi 3-4 lần. Nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi.
Trị chơi: Ngơi nhà xanh đỏ
- Cách chơi:
+ Ngâm hạt vào nước ấm vài ba tiếng rồi vớt ra.
+ Gieo hạt vào chậu đất, tưới nước cho đất ẩm.
+ úp chậu thủy tinh ( hoặc lọ) lên chậu đất. Đặt chậu ở chỗ có ánh nắng.
+ Hằng ngày cho trẻ quan sát, theo dõi sự thay đổi của chậu đất ( hạt nẩy
mầm) mọc lên tạo thành ngôi nhà xanh nhỏ rất đẹp.
Trị chơi: Nhốt khơng khí vào túi
- Cách chơi:
+ Cầm miệng túi phất mạnh, mở rộng miệng túi vẫy đi vẫy lại.
+ Giữ chặt miệng túi và dồn cho túi ni lông căng lên, buộc chặt miệng túi
+ Cho trẻ “chơi tung bóng” với túi bóng vừa làm được.
Trò chơi: Rồng rắn lên mây
- Cách chơi: 1 trẻ sẽ làm thầy thuốc, cũn cỏc trẻ khác làm mẹ con nhà rồng
xếp thành 1 hàng dọc túm áo nhau. vừa đi vừa đọc

6


Rồng rắn lên mây
Có cây núc nắc
Có nhà khiển binh
Thầy thuốc có nhà hay khơng?
Thầy thuốc
Mẹ rồng.
Có hỏi làm gỡ?
Tụi xin thuốc cho con
Con lên mấy?
Con lên 1………10.
Thuốc chẳng ngon
Thuốc ngon vậy
Cho tôi xin khúc đầu
Khúc xương, khúc xẩu.
Cho tôi xin khúc giữa
Cùng máu cùng me tha hồ thầy đuổi.
Cho tôi xin khúc đuôi.
- Luật chơi: Thầy thuốc mà bắt được rồng con thỡ chỳ rồng con đó đổi vai
làm thầy thuốc.
Trị chơi: Ai đốn giỏi
- Cách chơi:
+ Cơ gọi cháu A lên bảng, đầu đội mũ chóp kín mắt.
+ Cô gọi cháu B đứng tại chỗ hát và kết hợp gõ một dụng cụ âm nhạc.
Đố trẻ A tên bài hát, số lượng bạn hát, dụng cụ gõ là gì?
+ Tăng dần số lượng trẻ hát, số lượng dụng cụ gõ đệm.

B. KẾ HOẠCH NGÀY

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 10 tháng 04 năm 2017

7


I. ĐĨN TRẺ -THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với động tác: HH, Tay, Bụng(lườn), Chân, Bật.
3. Trò chuyện: Trò chuyện về con đường đi học của bé.
* Mục đích: Trẻ biết trị chuyện cùng cơ về con đường của bé khi đến
trường.
+ Sáng nay ai đưa con đi học?
+ Con đường từ nhà con đến trường có xa khơng?
+ Khi đi trên đường cháu đi bên nào?
Cô giáo dục trẻ: Đi đường nhớ đi bên phải, khơng được đi giữa lịng
đường…
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1: Lĩnh vực phát triển thể chất:
Bài: PTC: Tay; Bụng(lườn); Chân; Bật.
VĐCB: Chạy chậm 60 – 80m
TCVĐ : Lộn cầu vồng
1. Mục đích - yêu cầu:
1.1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài tập: Chạy chậm 60 – 80m. Biết chạy liên tục vòng quanh
sân theo đủ vòng cơ đã quy định, chơi trị chơi đúng luật.
- Biết thực hiện bài tập theo sự hướng dẫn của cô.
1.2. Kĩ năng:
- Phát triển cơ chân khéo léo, nhanh nhẹn.

- Rèn cho trẻ tính mạnh dạn, tự tin khi luyện tập.
1.3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động, có nền nếp khi hoạt động.
2. Chuẩn bị.
- Sân tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
- Chuẩn bị của trẻ: Quần áo gọn gàng ,trẻ đủ sức khoẻ để tập .
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động1: Tạo hứng thú:
- Trò chuyện với trẻ về cơ thể khỏe mạnh, cơ thể - Trị chuyện cùng cơ
ốm yếu, làm thế nào để có một cơ thể khỏe
mạnh=> Muốn vậy hơm nay chúng mình sẽ cùng
nhau luyện tập để có một cơ thể khỏe mạnh nhé!
Hoạt động2: Khởi động:
Cho trẻ đi 1 - 2 vòng nhẹ nhàng, đi kết hợp các - Đi nhẹ nhàng
8


kiểu đi theo hiệu lệnh của cô -> 3 hàng ngang. Dãn
cách đội hình.
Hoạt động 3: Trọng động:
** Bài tập phát triển chung:
- ĐTTay: Hai tay đưa ngang, lên cao ( 4 lần 4
nhịp)
+ Nhịp 1: Bước chân sang trái, đồng thời đưa
hai tay dang ngang lòng bàn tay ngửa.
+ Nhịp 2: Hai tay đưa lên cao lòng bàn tay
hướng vào nhau
+ Nhịp 3: Như nhịp 1
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị, sau đố đổi

chân.
- ĐT Bụng: Hai tay đưa lên cao sau đó cúi gập
người mũi tay chạm chân( 4 lần 4 nhịp)
+ Nhịp 1: Hai tay đưa lên cao.
+ Nhịp 2: Cúi gập người mũi tay chạm chân.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐTchân: Hai tay đưa ngang, chân khuỵu gối
đồng thời đưa tay ra trước: ( 5 lần 4 nhịp)
+ TTCB: Đứng nghiêm.
+ Nhịp 1: Hai tay đưa ngang.
+ Nhịp 2: Chân khuỵu gối đồng thời đưa tay
ra trước.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- ĐT Bật nhảy: Bật nhảy lên cao. ( 4 lần 4 nhịp)
** Vận động cơ bản: Chạy chậm 60 – 80m
- Cho trẻ chuyển thành đội hình 2 hàng dọc đối
diện nhau.
- Cô làm mẫu: 2 lần
+ Lần 1: Làm mẫu tron vẹn.
+ Lần 2: giải thích: Cơ làm mẫu và kèm theo
lời phân tích động tác: Cô đứng trước vạch xuất
phát, đứng chân trước chân sau, tay cùng hướng
với chân, chân hơi khuỵu gối khi có hiệu lệnh chạy
thì cơ chạy nhẹ nhàng chạy từ từ vịng theo vịng
sân cơ đã quy định sẵn, khi hết vịng sân thì cơ nhẹ

- Tập theo cơ


- Tập theo cô

- Tập theo cô

- Tập theo cô

- Xếp hàng
- Quan sát
- Lắng nghe

9


nhàng đi về hàng đứng.
- Cho 2 trẻ khá lên thực hiện.
- Thực hiện
- Cho trẻ thực hiện: 2 trẻ ở hai hàng lên thực hiện - Cả lớp chạy
(3-4 lần)
+ Cô theo dõi, bao quát trẻ thực hiện, sửa sai kịp
thời và đúng lúc cho trẻ.
- Cho 2 tổ thi đua với nhau.
- Thi đua
**Trò chơi vận động : Lộn cầu vồng
- Cơ nói luật chơi, cách chơi.
- Lắng nghe
- Trẻ chơi.
- Trẻ chơi
Hoạt động 4: Hồi tĩnh - Kết thúc:
- Nhận xét, tuyên dương
- Lắng nghe

- Đi nhẹ nhàng theo vòng tròn.
- Đi nhẹ nhàng
Trò chơi chuyển tiếp: Rồng rắn lên mây
Tiết 2: Lĩnh vực phát triển nhận thức
TOÁN: Đếm trên đối tượng trong phạm vi 8 và đếm theo khả năng.
1. Mục đích - yêu cầu:
1.1 Kiến thức:
- Trẻ biết đếm trên các đối tượng trong phạm vi 8 và đếm theo khả năng.
1.2 Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và nhận xét
- Kỹ năng đếm từ trái sang phải
- Rèn kỹ năng chơi trò chơi.
1.3 Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động và có ý thức trong giờ học.
2. Chuẩn bị:
- Mỗi trẻ 8 ô tô, 8 tài xế, rổ nhựa, thẻ số 8.
- Của cơ giống của trẻ kích thước to hơn.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Ổn định- trị chuyện- gây hứng
thú:
- Cơ cho trẻ hát bài “ Em tập lái ô tô '' và đàm -Trẻ cùng hát và trò chuyện.
thoại về nội dung của bài hát.
+ Vừa hát bài hát gì?
- Em tập lái ô tô
+ Ước mơ của em bé sau này lớn được lái xe đón - Đón cơ giáo
ai?
+ Ngồi trong xe ơ tơ chúng mình phải ngồi như thế - Ngồi đẹp
nào?

10


Hoạt động 2: Bài mới “ Đếm trên đối tượng
trong phạm vi 8 và đếm theo khả năng ”
* Phần 1: Ôn tập nhận biết số lượng 7.
- Cho trẻ đi thăm cửa hàng bán xe máy và ô tô.
+ Trẻ quan sát và đếm: 2 xe đạp, 3 xe máy, 6 xe - Trẻ đếm
chở khách, 6 xe cứu thương, 6 máy bay.
* Phần 2: Đếm trên đối tượng trong phạm vi 8
và đếm theo khả năng.
- Cho trẻ ngồi hình chữ u.
- Thực hiện các hoạt động
- Cơ giáo mang đến cho lớp mình một hộp quà dưới sự hướng dẫn, gợi ý
chúng mình cùng đốn xem trong hộp q có của giáo viên.
những q gì nhiều nhé!
+ Cô mở hộp quà ra và cho trẻ cùng đếm theo cơ - 8 ơ tơ
8 hình ơ tơ.
+ Cơ xếp hình ơ tơ thành 1 hàng ngang và cho trẻ - 8 ô tô
cùng đếm.( Đếm từ trái sang phải).
+ Cô xếp tiếp 7 tài xế và cho trẻ đếm
- 7 tài xế
- Cho trẻ xếp cùng cô
- Thực hiện
- Có bao nhiêu ơ tơ? Bao nhiêu tài xế?
- 8 ô tô, 7 tài xế
- Số ô tô và tài xế như thế nào với nhau?
- Không bằng nhau
- Số nào nhiều hơn? Số nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Ơ tơ, tài xế ít hơn 1
- Muốn bằng nhau ta phải làm như thế nào?

- Thêm 1
+ Cho trẻ xếp ô tô không thành dãy và đếm số - Trẻ thực hiện
lượng ô tô.
+ Cho trẻ đếm.
- Cho trẻ cùng xếp ô tô với nhiều kiểu xếp khác
nhau và đếm theo thứ tự.
- Cho trẻ tìm đồ dùng , các loại hoa, quả, xếp - Trẻ tìm
thành dãy và khơng thành dãy ở xung quanh lớp
và đếm.
Phần 3: Củng cố.
* Trị chơi: Về đúng nhà
- Cơ phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Lắng nghe
- Cô cho trẻ chơi cô quan sát và gợi ý trẻ chơi.
- Trẻ chơi.
Hoạt động 3: Kết thúc.
- Nhận xét- Tuyên dương
- Trẻ lắng nghe.
III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát cây xanh
TC có luật: + Trời nắng trời mưa
+ Lộn cầu vồng
Chơi theo ý thức
1. Mục đích u cầu:
- Trẻ được dạo chơi và hít thở khơng khí trong lành.
- Trẻ biết quan sát và nhận xét về cây xanh trong trường.
11


- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.

- Biết cùng cô chơi các trò chơi vận động, thuộc lời đồng dao và trị chơi có
luật.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ và chăm sóc cho cây.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng hột hạt.
3. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- trò chuyện- gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi - KT sức khỏe
đi thăm quan
- Cơ cùng trị chuyện với trẻ về buổi đi thăm quan
nhắc trẻ đi đứng cẩn thận, ăn mặc gọn gàng…
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích:
Quan sát cây xanh
* Quan sát:Cây xanh
- Cơ cho trẻ đi dạo quanh sân trường nhắc trẻ có ý - Trẻ đi theo cơ
thức khi đi=> đi đến chỗ có cây xanh cho trẻ quan
sát
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên - Quan sát và nhận xét về
những phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết cây xanh.
nhấn mạnh lại một cách khoa học, chính xác, có
hệ thống.
Các con quan sát xem
+ Các cháu quan sát xem trong sân trường mình có - Trẻ kể
những cây xanh gì ?

+ Đây là cây gì?
- Cây si
+ Cây có đặc điểm gì?
- Trẻ kể
+ Thân cây như thế nào ?
- Thân thẳng, nhiều cành
+ Lá cây màu gì?
- Màu xanh
+ Lá cây to hay nhỏ ?
- Lá nhỏ
+ Trồng cây để làm gì?
- Lấy bóng mát, làm cảnh
* Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh - Lắng nghe
không ngắt lá ,bẻ cành để trường có nhiều cây
xanh làm bóng mát...
Hoạt động 3: Trị chơi :
* Trị chơi có luật:
+ TC vận động: Lộn cầu vồng
Hướng dẫn cách chơi, luật chơi,( chơi 3- 4 lần)
- Trẻ chơi trò chơi
12


+ TCDG: Rồng rắn lên mây
* Chơi theo ý thích:
- Vẽ đồ dùng đồ chơi bé thích
- Chơi theo ý thích
- Nhặt lá cây
- Chơi với đồ chơi ngồi trời
Hoạt động 4: Kết thúc.

- Nhận xét tuyên dương
- Lắng nghe
II. HOẠT ĐỘNG GĨC
1. Dự kiến các góc chơi
1.1. Góc phân vai: Gia đình( Chủ đạo )
1.2. Góc xây dựng: Xây dựng cơng viên
1.3. Góc nghệ thuật: Vẽ tơ màu các hiện tượng tự nhiên
1.4. Góc học tập: Làm sách về các hiện tượng tự nhiên
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc hoa
2. Chuẩn bị và cách tiến hành: Thực hiện như soạn đầu tuần
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, phòng ngủ cho trẻ.
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
Ôn bài cũ: Chạy chậm 60 – 80m
Làm quen với bài mới: Thơ “ Trăng sáng ”
1. Mục đích- yêu cầu:
- Trẻ củng cố lại kiến thức của bài học buổi sáng, bước đầu làm quen với
những kiến thức sơ đẳng của bài mới.
2. Chuẩn bị:
- Sân sạch sẽ
- Tranh.
3. Cách tiến hành:
HĐ 1: Ôn bài cũ: Chạy chậm 60 – 80m
- Cô thực hiện lại một lần
- Cho cả lớp thực hiện một lần
- Cho từng tổ thực hiện
HĐ 2: Làm quen với bài mới: Thơ Trăng sáng
- Cơ cùng trẻ trị chuyện về một số hiện tượng tự nhiên

- Cô đọc thơ 2-3 lần cho trẻ nghe
- Giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả
- Dạy trẻ đọc thơ 1-2 lần
HĐ 3: Kết thúc.
- Cô nhận xét.
13


VII . NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
- Cô nhận xét tuyên dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ........../ 31
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................

.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày giảng:Thứ 3 ngày 11 tháng 4 năm 2017
I. ĐÓN TRẺ -THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân dúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với động tác: HH, Tay, Bụng(lườn), Chân, Bật.
3. Trò chuyện: Trò chuyện về con đường đi học của bé.
* Mục đích: Trẻ biết trị chuyện cùng cơ về con đường của bé khi đến
trường.
+ Sáng nay ai đưa con đi học?
+ Con đường từ nhà con đến trường có xa không?
+ Khi đi trên đường cháu đi bên nào?
14


Cô giáo dục trẻ: Đi đường nhớ đi bên phải, khơng được đi giữa lịng
đường…
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Lĩnh vực phát triển ngơn ngữ
Tiết: 1
THƠ: TRĂNG SÁNG
1. Mục đích u cầu :
1.1.Kiến thức :
- Trẻ nhớ được tên bài thơ tên tác giả, hiểu được nội dung của bài thơ. Trẻ
biết ông trăng thường soi sáng vào ban đêm .
1.2.Kỹ năng :
- Rèn cho trẻ cách đọc thơ diễn cảm .

- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
1.3.Thái độ: Trẻ biết yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên
2. Chuẩn bị:
+ Tranh minh hoạ thơ.
+ Đàn đài.
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Gây hứng thú.
- Cô cho trẻ quan sát tranh ông trăng soi sáng vào - Trẻ quan sát
ban đêm và đàm thoại.
+ Tranh vẽ gì?
- Ơng trăng
+ Ơng trăng có những đặc điểm gì?
- Màu vàng
+ Ơng trăng có đẹp khơng?
Vậy muốn biết được ơng trăng vẻ đẹp như thế - Trẻ lắng nghe
nào, chúng mình cùng lắng nghe cơ đọc bài thơ
này nhé.
HĐ2: Bài mới. Thơ “Trăng sáng”
1. Cô đọc thơ diễn cảm
- Cô đọc thơ lần 1: Giới thiệu tên bài thơ , tên tác - Lắng nghe
giả .
- Cô đọc thơ lần 2 : Theo tranh
- Quan sát
2. Giảng giải và trích dẫn nội dung bài thơ.
- Bài thơ trăng sáng miêu tả cảnh đẹp của ánh - Lắng nghe
trăng soi xuống sân nhà bạn nhỏ
- Hai câu đầu miêu tả ánh trăng rọi xuống sân rất
sáng.

- 4 câu tiếp: tác giả miêu tả trăng giống như cái
đĩa, giống con thuyền trôi.
- 2 câu cuối tác giả muốn nói: trăng ở rất gần
chúng ta, dù ở bất cứ nơi đâu cũng có trăng đi
15


theo.
* Giải thích từ khó: lơ lửng
- Lắng nghe
*Đàm thoại:
+ Tên bài thơ là gì? Của tác giả nào?
- Trăng sáng
+ Bài thơ nói về cái gì?
- Ơng trăng
+ Ơng trăng có vẻ đẹp như thế nào?
- Trịn như cái đĩa
+ Những đêm ông trăng khuyết trông giống cái - Con thuyền
gì?
+ Vậy ơng trăng có tác dụng gì?
- Soi sáng
- Cô giáo dục trẻ : Biết yêu cảnh vật thiện nhiên - Lắng nghe .
ban tặng.
3. Dạy trẻ đọc thuộc thơ .
- Cả lớp đọc : 3 lần .
- Cả lớp đọc .
- Cho tổ đọc : 3 tổ.
- Tổ đọc.
- Nhóm đọc : 2 nhóm.
- Nhóm đọc.

- Cá nhân đọc : 1-2 trẻ.
- Cá nhân trẻ đọc
HĐ 3 : Ơn luyện.
- Cho trẻ chơi trị chơi “ Thi dán tranh ”
+ Luật chơi: khi nào hết bản nhạc thì trị chơi kết - Trẻ lắng nghe
thúc
+ Cơ chia lớp làm hai tổ để thi dán tranh về ông
trăng, xem tổ nào dán nhanh và đẹp thì tổ đấy
thắng cuộc.
- Cho trẻ chơi cô quan sát và gợi ý cho trẻ.
- Trẻ chơi
HĐ 4: Kết thúc – nhận xét.
- Cơ nhận xét và tun dương trẻ
- Lắng nghe.
Trị chơi chuyển tiếp: Lộn cầu vồng
Tiết: 2
Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ
TẠO HÌNH: Xé dán ơng mặt trời và những đám mây
( mẫu)
1. Mục đích - yêu cầu:
1.1 Kiến thức: Trẻ biết xé dán ông mặt trời và những đám mây theo mẫu của

1.2 Kĩ năng: Luyện kỹ năng xé dán: xé lượn, xé vòng cung..
1.3 Giáo dục: Trẻ biết yêu qúy sản phẩm của mình làm ra. Biết yêu quý các
hiện tượng tự nhiên.
2. Chuẩn bị:
* Đồ dùng của cô:
- Tranh mẫu của cô, giấy thủ công, keo, giấy A4.
- Bảng sắt.
* Đồ dùng của trẻ:

16


- Giấy A4, giấy màu, hồ dán
- Bàn ghế.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động 1: Tạo hứng thú, ôn bài cũ.
- Cho trẻ cùng đọc bài thơ: Ông mặt trời.
=> Đàm thoại nội dung bài thơ.
Hoạt động 2: Bài mới: Xé dán ông mặt trời và
những đám mây:
1. Quan sát và đàm thoại tranh mẫu:
- Cô đưa tranh xé dán ông mặt trời và những đám
mây ra cho trẻ quan sát.
+ Cơ có tranh gì đây?
+ Bạn nào cho cô biết về chất liệu tranh?
+ Bức tranh xé dán gì?
+ Bạn nào biết ơng mặt trời có đặc điểm gì?
+ Cơ xé ơng mặt trời như thế nào?
+ Và các đám mây xé như thế nào?
2. Cô thực hiện mẫu:
- Cơ làm mẫu lần 1: Khơng giải thích.
- Cơ làm mẫu lần 2: Phân tích cách làm
+ Đầu tiên cô cầm tờ giấy màu đỏ cô dùng tay phải
xé vào góc của tờ giấy, sau đó cơ xé bấm theo hình
vịng cung để tạo thành ơng mặt trời.
+ Cịn các đám mây cô cũng xé bấm và xé lượn để
tạo thành các đám mây. Khi đã xong cô dùng hồ
dán để phết vào mặt sau tờ giấy dán ông mặt trời

trước rồi dán các đám mây sau.
3. Cho trẻ thực hiện:
- Hỏi trẻ cách ngồi và kỹ năng xé
- Cơ để tranh mẫu ,thăm dị ý tưởng, gợi ý những
trẻ gặp khó khăn khi thực hiện.
- Cho trẻ xé dán .(Cô chú ý quan sát trẻ xé dán).
4. Trưng bày - Nhận xét sản phẩm:
- Cho trẻ trưng bày:
- Cho trẻ tự nhận xét sản phẩm của nhau, cho trẻ tự
chọn sản phẩm đẹp nhất:
+ Cá nhân trẻ nhận xét.
+ Gọi trẻ có đề tài đẹp lên nhận xét: nói tên đề tài,
nhắc lại một số kỹ vẽ.
=> Sau đó cơ nhận xét về 1 số sản phẩm vẽ đẹp.
=> Giáo dục: Yêu thiên nhiên, biết ích lợi và tác hại
của ông mặt trời.
Hoạt động 3: Nhận xét - kết thúc:

Hoạt động của trẻ
- Trẻ đọc và trả lời.

- Trẻ quan sát và nhận xét.
- Ông mặt trời, đám mây
- Xé dán ạ
- Ông mặt trời, đám mây
- Màu đỏ
- Xé tròn
- Xé lượn
- Quan sát
- Lắng nghe


- Trẻ trả lời.
- Trẻ trao đổi ý định xé
dán cùng cô
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ trưng bày
- Nhận xét.
- Trao đổi trả lời.
- Lắng nghe

17


- Nhận xét về ý thức trong giờ học
- Lắng nghe
III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI.
Quan sát có chủ đích: Quan sát thời tiết
TC có luật: + Trời nắng trời mưa
Chơi theo ý thích: Trẻ chơi tự do.
1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ dạo chơi ngồi trời hít thở khơng khí trong lành.
- Trẻ biết quan sát và cảm nhận thời tiết của ngày hôm đấy.
- Giáo dục trẻ biết ăn mặc phù hợp theo thời tiết, chơi đoàn kết với bạn.
- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.
- Biết cùng cơ chơi các trị chơi vận động và trị chơi có luật.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời đàm bảo an toàn.
- Rổ đựng phấn

3. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: ổn định- trò chuyện- gây hứng thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi đi - KT sức khỏe
thăm quan
- Cơ cùng trị chuyện với trẻ về buổi đi thăm quan - Trị chuyện cùng cơ
nhắc trẻ đi đứng cẩn thận, không xô đẩy nhau, ăn
mặc gọn gàng…
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích:
* Quan sát thời tiết
- Cô cho trẻ đi dạo quanh sân trường nhắc trẻ ý - Quan sát, nhận xét
thức khi đi.
- Trò chuyện với trẻ=> Sau đó cho trẻ đứng lại và
quan sát .
- Cô gợi ý trẻ bằng hệ thống các câu hỏi:
+ Các con đang đứng ở đâu?
- Ngoài sân
+ Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào?
- Trẻ trả lời
+ Trời nắng hay mưa, lạnh hay ấm?
- Trời nóng
+ Các con mặc quần áo gì? vì sao phải mặc như - Quần áo cộc, vì nóng
vậy?
- Mặc áo cộc
+ Khi thời tiết ấm thì mọi người thường mặc
như thế nào?
- Trẻ trả lời
+ Hôm nay các con mặc quần áo như thế nào?
Vì sao phải mặc như vậy?

- Lắng nghe
* Giáo dục trẻ: biết cách ăn, mặc phù hợp theo thời
tiết.
18


Hoạt động 3: Trị chơi :
* Trị chơi có luật:
+ TC vận động: Trời mưa
Hướng dẫn cách chơi, luật chơi,( chơi 3- 4 lần)
- Trẻ chơi trò chơi
+ TCDG: Lộn cầu vồng
* Chơi theo ý thích:
- Cho trẻ tự chọn góc chơi và chơi
- Chơi theo ý thích
- Theo dõi trẻ chơi.
Hoạt động 4: Kết thúc.
- Nhận xét tuyên dương
- Lắng nghe
II. HOẠT ĐỘNG GĨC
1. Dự kiến các góc chơi
1.1. Góc phân vai: Gia đình
1.2. Góc xây dựng: Xây dựng cơng viên( Chủ đạo )
1.3. Góc nghệ thuật: Vẽ tơ màu các hiện tượng tự nhiên
1.4. Góc học tập: Làm sách về các hiện tượng tự nhiên
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc hoa
2. Chuẩn bị và cách tiến hành: Thực hiện như soạn đầu tuần
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, phịng ngủ cho trẻ.

- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
Hoạt động vệ sinh: Rèn kỹ năng xếp gối
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết cách xếp gối gọn gàng, ngăn nắp sau khi ngủ dậy.
2. Chuẩn bị:
- Gối của trẻ
- Tủ để gối
3. Tiến hành: Cô cùng trẻ trị chuyện về một số cơng việc sau khi trẻ ngủ dậy:
+ Hằng ngày ngủ ở lớp sau khi dậy chúng mình phải làm gì?
+ Vậy chúng mình thường cất gối ở đâu?
+ Cô thấy nhiều bạn vẫn chưa để gối đúng nơi quy định, và chưa để gọn
gàng?
+ Hơm nay cơ cháu mình cùng nhau xếp gối để thật gọn gàng và ngăn nắp
nhé
- Cô thực hiện mẫu cho trẻ quan sát và kèm lời giải thích.
- Cho trẻ thực hiện cô quan sát và gợi ý trẻ.
- Kết thúc cô nhận xét giờ vệ sinh.
VII . NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
19


- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày
ở lớp.
- Cơ nhận xét tun dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.

* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ........../ 31
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
.....................................................................................................................................

Ngày giảng:Thứ 4 ngày 12 tháng 4 năm 2017
I. ĐĨN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG – TRỊ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. Trao đổi với
phụ huynh về tình hình trẻ.
2. Thể dục sáng: Bài tập với động tác: HH, Tay, Lườn, Chân, Bật
3.Trò chuyện: Trò chuyện về thời tiết của buổi sáng
* Mục đích yêu cầu: Trẻ biết về thời tiết của buổi sáng hôm đấy như thế nào.
* Tiến hành: - Các cháu thấy thời tiết sáng nay như thế nào?
- Bầu trời như thế nào?
20



- Trời có gió khơng?
=> Giáo dục: Trẻ biết ăn mặc phù hợp với thời tiết.
II- HOẠT ĐỘNG HỌC
Lĩnh vực phát triển nhận thức
KPKH : TRỊ CHUYỆN, TÌM HIỂU VỀ GIĨ
1. Mục đích u cầu.
1.1.Kiến thức:
- Trẻ biết phân biệt được gió tự nhiên, gió nhân tạo thơng qua đồ vật trước
đó.
- Trẻ biết tạo ra gió khi trời nóng bức (dùng quạt), biết tốc độ nhanh, chậm
khi tạo ra gió bằng quạt máy( quạt bàn).
1.2.Kỹ năng:
- Trẻ phân biệt được vật nhẹ, vật nặng; bay được và không bay được khi gặp
gió
- Phát triển ngơn ngữ cho trẻ.
1.3.Thái độ: Trẻ tham gia trị chơi tích cực, biết tránh gió khi có hiện tượng mưa
bão.
2. Chuẩn bị.
- Tranh, quạt giấy, quạt điện.
- Xắc xô
- Một số đồ vật cho trẻ trải nghiệm như: hòn sỏi, dây nơ, quạt,…
3. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Gây hứng thú
- Cô cho trẻ chơi trị chơi: Gió thổi
- Cách chơi: khi nghe cơ nói “khơng có gió” trẻ - Lắng nghe
đứng im tại chỗ, khi cô gõ xắc xô to và nói “gió thổi - Trẻ chơi
mạnh” trẻ giơ 2 tay lên cao và làm động tác cây
nghiêng ngả, khi cô gõ nhẹ và nói “ gió thổi nhẹ”

trẻ bỏ tay xuống đung đưa người .
HĐ2: Bài mới “Trị chuyện tìm hiểu về gió”.
* Cơ lấy quạt ra cho trẻ quan sát và nhận xét. Sau
đó cơ quạt cho hết mọi trẻ.
- Đây là cái gì?
- Cái quạt
- Quạt này có tác dụng gì?
- Quạt mát
- Các con được mát là nhờ gì?
- Gió
- Khi cơ quạt tạo ra gì?
- Gió
- Các con có nắm bắt được gió khơng?
- Khơng
- Cơ quạt cho trẻ bắt gió?
+ Gió có mùi gì khơng?
- Khơng
+ Các con có nhìn thấy được gió khơng?
- Trẻ trả lời
21


+ Các con thấy gió khi nào?
* Cho trẻ lấy từng đồ vật: viên sỏi, dây nơ, khối
gỗ, lông gà:
- Cho trẻ thổi những đồ vật đó và nhận xét.
+ Những vật gì bay được?
- Nơ, lơng gà
+ Tại sao vật đó lại bay được?
- Mỏng nhẹ

+ Những vật gì khơng bay được?
- Khối gỗ, sỏi
+ Vì sao những vật đó khơng bay được?
- Nặng
+ Gió có ở đâu vậy các con?
- Trẻ trả lời
- Do khơng khí chuyển động quanh trái đất tạo ra - Lắng nghe
gió, gió khơng thổi cùng một hướng mà gió ở khắp
mọi nơi.
* Cho trẻ lên thực hành trải nghiệm.
- Cho trẻ lên quạt tấm vải lụa và hỏi trẻ
- Thực hiện
+ Con thấy tấm vải lụa như thế nào?
- Mỏng
- Cô dùng máy quạt điện để quạt tấm vải lụa và - quan sát
nhận xét.
+ Quạt máy tạo ra gió như thế nào?
- Trẻ trả lời
+ Dùng sức thổi, dùng quạt điện để tạo ra gió gọi là - Gió nhân tạo
gió gì?
+ Vậy gió thổi mạnh, gió bão…thì được gọi là gió - Gió tự nhiên
gì? ( gió tự nhiên)
- Cơ giáo dục trẻ: Khi thời tiết có gió to phải ở trong - Lắng nghe
nhà, khơng được đi ra ngồi trời
HĐ3: Ơn luyện.
- Cho trẻ chơi trị chơi “ Chong chóng quay”
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 tổ chuyển chong - Lắng nghe
chóng về đến đích, mỗi trẻ chuyển một cái chong
chóng trên đường về đích chong chóng quay mới
được tính.

- Luật chơi: Đội nào có nhiều chong chóng quay thì
đội đó thắng cuộc.
- Cho trẻ chơi, cơ quan sát và gợi ý cho trẻ.
- Trẻ chơi
HĐ4: Kết thúc
- Cô nhận xét giờ học và tuyên dương trẻ
- Lắng nghe
III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát cây xanh
TC có luật: + Trời nắng trời mưa
+ Lộn cầu vồng
Chơi theo ý thức
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ được dạo chơi và hít thở khơng khí trong lành.
- Trẻ biết quan sát và nhận xét về cây xanh trong trường.
22


- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Biết cùng cô chơi các trò chơi vận động, thuộc lời đồng dao và trị chơi có
luật.
- Chơi tự do theo nhóm nhỏ
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ và chăm sóc cho cây.
2. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát
- Đồ dùng đồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn.
- Phấn, rổ đựng hột hạt.
3. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ

Hoạt động 1: ổn định- trò chuyện- gây hứng
thú:
- Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ trước khi - KT sức khỏe
đi thăm quan
- Cơ cùng trị chuyện với trẻ về buổi đi thăm quan
nhắc trẻ đi đứng cẩn thận, ăn mặc gọn gàng…
Hoạt động 2: Quan sát có chủ đích:
Quan sát cây xanh
* Quan sát:Cây xanh
- Cơ cho trẻ đi dạo quanh sân trường nhắc trẻ có ý - Trẻ đi theo cơ
thức khi đi=> đi đến chỗ có cây xanh cho trẻ quan
sát
- Cô để trẻ tự QS, trao đổi, đàm thoại, nói lên - Quan sát và nhận xét về
những phát hiện của mình=> Sau đó cơ tổng kết cây xanh.
nhấn mạnh lại một cách khoa học, chính xác, có
hệ thống.
Các con quan sát xem
+ Các cháu quan sát xem trong sân trường mình có - Trẻ kể
những cây xanh gì ?
+ Đây là cây gì?
- Cây si
+ Cây có đặc điểm gì?
- Trẻ kể
+ Thân cây như thế nào ?
- Thân thẳng, nhiều cành
+ Lá cây màu gì?
- Màu xanh
+ Lá cây to hay nhỏ ?
- Lá nhỏ
+ Trồng cây để làm gì?

- Lấy bóng mát, làm cảnh
* Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh - Lắng nghe
không ngắt lá ,bẻ cành để trường có nhiều cây
xanh làm bóng mát...
Hoạt động 3: Trị chơi :
* Trị chơi có luật:
+ TC vận động: Lộn cầu vồng
Hướng dẫn cách chơi, luật chơi,( chơi 3- 4 lần)
- Trẻ chơi trò chơi
23


+ TCDG: Rồng rắn lên mây
* Chơi theo ý thích:
- Vẽ đồ dùng đồ chơi bé thích
- Chơi theo ý thích
- Nhặt lá cây
- Chơi với đồ chơi ngồi trời
Hoạt động 4: Kết thúc.
- Nhận xét tuyên dương
- Lắng nghe
II. HOẠT ĐỘNG GĨC
1. Dự kiến các góc chơi
1.1. Góc phân vai: Gia đình
1.2. Góc xây dựng: Xây dựng cơng viên
1.3. Góc nghệ thuật: Vẽ tơ màu các hiện tượng tự nhiên( Chủ đạo )
1.4. Góc học tập: Làm sách về các hiện tượng tự nhiên
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc hoa
2. Chuẩn bị và cách tiến hành: Thực hiện như soạn đầu tuần
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA

- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, rửa tay trước khi ăn
- CB đồ dùng ăn uống, phòng ngủ cho trẻ.
- Chăm sóc bữa ăn cho trẻ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
- Ai nhận biết được chữ
- LQBM: Truyện “ Đám mây đen xấu xí ”
1.Mục đích yêu cầu:
- Trẻ làm quen với chữ cái p, q, g, y qua cách phát âm và nhận dạng chữ.
- Biết tên truyện và nội dung của truyện.
2. Chuẩn bị.
- Thẻ chữ
- Tranh truyện.
3. Tiến hành:
HĐ1: Ai nhận biết được chữ
- Cho trẻ ngồi hình chữ u
- Trị chuyện với trẻ về các hiện tượng tự nhiên trẻ biết
- Cô cầm thẻ chữ và phát âm, giới thiệu đặc điểm chữ cho trẻ
+ Cho trẻ phát âm
- Cô giáo dục: Yêu quý các con vật
HĐ2: Làm quen với truyện “ Đám mây đen xấu xí ”.
- Cơ cho trẻ kể về các hiện tượng tự nhiên
- Cô kể chuyện 2 lần giới thiệu tên truyện.
- Giảng giải qua nội dung câu chuyện.
HĐ3: Kết thúc.
24


- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
VII. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
- Cho trẻ ngồi theo tổ và nhận xét về tổ, về bản thân, về các bạn trong 1 ngày

ở lớp.
- Cơ nhận xét tun dương, khuyến khích trẻ ngoan, trẻ tích cực tham gia
các hoạt động trong lớp cùng cô, cùng các bạn, động viên, nhắc nhở những trẻ
chưa ngoan và những trẻ nhút nhát cần cố gắng.
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ bé ngoan.
- Trả trẻ: Nhắc trẻ lấy đồ dùng, kiểm tra tư trang trước khi ra về và trao đổi
với phụ huynh về tình hình chung của trẻ ở lớp, ở trường.
* Tăng cường tiếng việt.
* NHẬT KÝ
Tổng số trẻ đến lớp: ......./31
- Số trẻ vắng mặt:
1:.................................................................Lí do:.......................................................
2:.................................................................Lí do:... ...................................................
3:.................................................................Lí do:.......................................................
- Tình hình chung về trẻ trong ngày:
+ Sức khỏe: ..................
+ Nề nếp:.....................................................................................................................
+ Thái độ tham gia hoạt động:....................................................................................
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ:
+ Sự việc tích cực:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Sự việc chưa tích cực:..............................................................................................
.....................................................................................................................................

Ngày giảng:Thứ 5 ngày 13 tháng 4 năm 2017

25



×