KỸ NĂNG GIAO TIẾP
Mục đích
Cuối khóa học, học viên có thể:
Đối xử với khách hàng và đồng nghiệp một cách khéo léo
và lịch sự.
Làm hài lòng khách hàng và đồng nghiệp.
Có tác phong chuyên nghiệp khi làm việc:
Văn minh – Lịch sự - Tích cực
Thảo luận nhóm
1. Giao tiếp là gì?
2. Hãy kể một trường hợp mà bạn tiếp cận với khách
hàng và bị từ chối vì thiếu kỹ năng giao tiếp?
3. Từ đó bạn đánh giá làm sao để giao tiếp hiệu quả?
Giao tiếp lịch thiệp là gì?
Đối xử với người khác một
cách tơn trọng, lịch sự và nhiệt
tình.
Quan tâm đến nhu cầu và cảm
xúc của người khác.
Bắt đầu bằng sự chào hỏi
Ý nghĩa của sự chào hỏi:
Là phong cách lịch sự thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
Nên trong chào hỏi
Khi chào, nên nhìn vào mắt người giao tiếp
Người nhỏ tuổi/cấp dưới chào hỏi người lớn tuổi/cấp
trên trước.
Người về trước chào người ở lại.
Chúng ta ln chủ động đón
và chào khách hàng trước cửa.
Không nên trong chào hỏi
Quá thân thiện vồn vã với người mới
quen hay khách mới đến lần đầu.
Khơng nên trong chào hỏi
Nhìn nơi khác khi chào hỏi
Gượng gạo, không vui khi
chào hỏi.
Đứng nghiêng ngả
Hút thuốc, nhai kẹo, ngốy
tai/mũi, đeo kính mát, đội mũ
khi chào hỏi.
Phong cách chào hỏi của nhân
viên
Đón khách từ cửa
Nhìn khách hàng và nở nụ cười tươi tắn
Cúi chào khách 30o -15o : “Em xin chào anh/chị.”
Lịch sự mời khách hàng vào cửa hàng: “Mời chị vào
xem hàng ạ”.
GIAO TIẾP
Giao tiếp bằng lời nói
Giao tiếp bằng phi ngơn ngữ
Lời nói , 7%
Giọng nói , 38%
Thể hiện sự giao tiếp lịch thiệp
Tác phong
Hành động
Ngôn ngữ cơ thể
Lời nói
Tác phong ra sao?
Dáng vẻ
Diện mạo
Nét mặt
Dáng vẻ: Đi – Đứng – Ngồi
KHƠNG NÊN
•
Đi: Lê dép, vẫy tay quá mạnh, khom lưng,
•
Đứng: chắp tay sau lưng, khoanh tay trước ngực, nghiêng
ngả, dựa dẫm, tay chống nạnh.
•
Ngồi: ngả dài lưng tựa vào ghế, rung đùi, ngả dài ra bàn.
Dáng vẻ: Đi – Đứng – Ngồi
NÊN
•
Đi: khoan thai, mạnh dạn, thẳng
lưng.
•
Đứng: nghiêm túc, thẳng lưng,
chắp tay chữ V trước bụng.
•
Ngồi: ngay ngắn, thẳng lưng
Dáng vẻ: Đi – Đứng – Ngồi
Diện mạo khơng tốt?
Tóc khơng chải
Hơi thở khó chịu
Người không thơm tho
Trang điểm quá nhiều
Quần áo dơ hoặc khơng ủi
Khơng trang điểm
Móng tay không sạch
Giày, dép không phù hợp.
Diện mạo tốt:
Nét mặt
Nở nụ cười mọi lúc mọi nơi giúp lan tỏa cảm xúc
Đôi mắt giúp truyền cảm xúc rất tốt
Gương mặt thân thiện, không tỏ ra lạnh lùng, không ngạo mạn
Thấu hiểu cảm xúc: tươi cười khi khách hàng vui, cảm thông
khi khách hàng buồn.
Thực hành chào khách
(Dáng đứng, tác phong)
Đón khách từ cửa
Nhìn khách hàng và nở nụ cười tươi tắn
Cúi chào khách 30o -15o : “Em xin chào anh/chị.”
Lịch sự mời khách hàng vào cửa hàng: “Mời chị vào
xem hàng ạ”.
Hành động:
Giao tiếp bằng ánh mắt: nên nhìn vào mắt khi nói chuyện
với khách
Ln nhớ tên khách hàng: sử dụng tên khách để biểu lộ sự
quan tâm và tôn trọng khách hàng.
Hành động:
Quan tâm đến cảm xúc của khách hàng, từ đó biết được
mong muốn, nhu cầu của khách hàng.
Biết lắng nghe: không ngắt lời khách hàng
Hành động:
Luôn đi kèm nét mặt cảm thông là lời
nói hỏi thăm, động viên: khen, giúp đỡ
hỗ trợ, mời nước…
Chủ động đề nghị giúp đỡ, không để
khách hàng nóng giận.
Chú ý ln đúng giờ.
Hành động:
Giữ khoảng cách hợp lý tạo sự thoải mái: không quá xa, không
quá gần – khoảng 1m.
Không đứng sau lưng, chếch hướng nhìn của khách khoảng 450
Lời nói, Giọng nói:
Rào cản về giọng nói:
Anh là ai tên gì?
Giọng khác biệt về địa phương
Anh tìm ai?
Nói quá nhanh và quá nhiều
Nói quá to gây mất thiện cảm
Nói quá nhỏ gây khó tập trung
Giọng đều đều khơng điểm nhấn gây khó cảm thụ
Nói ậm ừ, vịng vo, khơng dứt khốt
Bị chi phối bởi cảm xúc
Lời nói, Giọng nói:
Nhiệt tình, quyết đốn
Khơng nói vịng vo, đi đúng nội dung
Nói rành mạch, khơng ậm ừ
Chú ý tốc độ nói vừa phải: khơng quá
nhanh, không quá chậm
Âm lượng phù hợp: không quá to, không
quá nhỏ
Chú ý nhấn nhá trọng tâm trong lời nói