Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Tài liệu Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây xung điện pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.84 KB, 12 trang )

Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060728
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 1
HDSD MÁY CẮT DÂY XUNG ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN SỐ

I. ỨNG DỤNG CHỦ YẾU VÀ PHẠM VI SỬ DỤNG(DK7732):


Máy dùng dây điện cực làm công cụ , điều khiển bằng hệ thống điều
khiển số, theo quỹ đạo dự định sẵn tiến hành cắt gia công linh kiện
Thích hợp gia công các loại khuôn mẫu có độ chính xác cao, độ cứng
cao, độ rai cao, các linh kiện có hình thái phức tạp và các bản mẫu.
Được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp như máy đo, đồng hồ đo, điện
gia dụng , c
ơ khí , xe ô tô, công nghiệp nhẹ .

II. CÁC THAM SỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU:

1. Hành trình hướng ngang của bàn thao tác: 320mm
2. Hành trình hướng dọc của bàn thao tác: 400mm
3. Lượng trọng tải đỡ lớn nhất của bàn thao tác: 250kg
4. Độ rộng mặt của bàn thao tác: 360mm
5. Độ dài mặt của bàn thao tác: 610mm
6. Độ dày lớn nhất của vật gia công: 400mm( có thể điều chỉnh)
7. Độ thô ráp bề mặt gia công: Ra<=2.5μm
8. Tỷ lệ loại bỏ nguyên liệu lớn nhất: >=100mm
2
/ phút
9. Phạm vi đường kính dây điện cực:Ф0.16-0.20mm
10. Tốc độ dây điện cực: 11m/s
11. Dung dịch gia công: DX-1; DX-4, Nam quang –1
12. Điện nguồn cung cấp: 380V, 3 pha, 50Hz


13. Công suất tiêu hao: <2KW
14. Kích thước máy( dài rộng cao): 1500* 1170* 1600mm
15. Trọng lượng máy: 1400kg

III. HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG MÁY:

Bộ phận cơ khí của máy chủ yếu được cấu thành bởi: Thân máy, bàn
thao tác, bộ phận dẫn dây, giá day, hệ thống làm nguội, công cụ kẹp,
chụp chống nước, và phụ kiện.
1. Đường truyền động của bàn thao tác:

+ Hướng X: Máy điều khiển phát cấp vào xung điện >Bước vào máy
điện D > Bánh răng 6/ bánh răng 5/ bánh răng 4/ bánh răng 3 > cán
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060728
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 2
dây1 > Bulông 16
+Hướng Y: Máy điều khiển phát cấp vào xung điện >Bước vào máy
điện M > Bánh răng 11/ bánh răng12 / bánh răng 13/ bánh răng 14 >
cán dây 2 > Bulông 15
+ Nếu bu lông cố định trên nền, cán dây cố định trên mặt đáy tấm kéo.
do đó, chuyển động xoay của cán dây chuyển háo thành chuyển
động dịch chuyển vị trí trực tuyến của tấm kéo. Trên máy bộ điều
khiển mối lần phát ra một xung điện thìbàn thao tác dịch chuyển
0.001mm ( gọi là đương lượng xung điện), ngoài ra thông qua hai
cánh tay đòn hướng X,Y giống nhau có thể làm bàn thao tác dịch
chuyển vị trítrực tuyến.
2. Đường truyền động của bộ phận dẫn dây

Máy điện K > Đốt nối trục > ống dẫn dây quay tốc độ cao > đồng
bộ bánh răng 7 > đồng bộ bánh răng 8 > cán dây 9 > bulông 10

làm tấm kéo di chuyển vị trítrực tuyến > công tắc hành trình. Bộ
phận dẫn dây làm dây điện cực vận hành theo tốc độ cố định, cà làm
cho dây điện cực được quấn xếp ngay ngắn trên ống dẫn dây, Công
tắc hành trình điều khiển chuyển động thu
ận ngược của ống dẫn dây.
3. Độ nhọn giá dây

+ Tác dụng của bánh dẫn, xếp dây là bảo đảm dây điện cực vận hành
tốc độ cao ,lặp lai theo quỹ đạo nhất định.Hai bước vào máy điện
điều khiển bộ phận độ nhọn giá dây làm vận hành theo thướng U,V,
thực hiện cắt độ nhọn.
4. Bảng ổ trục lăn, máy điện


TT Tên Model Quy cách ĐCX SL Vị trí lắp đặt
1 Ổ trục cầu tiếp xúc góc 7105 25*47*12 C 4 Bàn thao tác
2 Ổ trục cầu rãnh sâu 203 17*40*12 D 2 Bàn thao tác
3 Ổ trục cầu rãnh sâu 18 8*22*7 C 4 Bàn thao tác
4 Ổ trục cầu tiếp xúc góc 7203 17*40*12 D 2
Bộ phận dẫn
dây
5 Ổ trục cầu rãnh sâu 203(SKF) 17*40*12 C 4 Ống trữ dây
6 Ổ trục cầu rãnh sâu 1000094 4*11*4 D 14 Giá dây
7 Bước vào máy điện 75BF-003 2 Bàn thao tác
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060728
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 3
TT Tên Model Quy cách ĐCX SL Vị trí lắp đặt
8 Bước vào máy điện 45BF-003 2
Bộ phận độ
nhọn

9
Máy điện động xoay
chiều
YS7114 370W 1 Dẫn dây
10 Bơm nước ba pha AB-50 120W 1 Téc nước
11 Ổ trục cầu rãnh sâu 18 8*22*7 1 Bánh căng chặt

IV. Bảng bôi trơn của máy( bảng 2)



Chú ý: 1. Ổ trục quay của bánh dẫn trên giá dây dùng mỡ bôi trơn tốc độ
cao. Hai tháng thay một lần.
2. Các ổ trục quay khác dùng mỡ bôi trơn nửa năm thay một lần.




TT Đơn vị tra dầu Time tra dầu
Phương
thức tra dầu
Loại dầu
1
Cấp cho vòng bi đòn dây hướng
ngang
Mỗi ca 1 lần Lọ dầu dầu máy 20#
2
Cấp cho vòng bi đòn dây hướng
dọc
Mỗi ca 1 lần Lọ dầu dầu máy 20#

3
Cấp cho trục bánh răng giữa hướng
ngang
1 tháng một lần
Súng phịt
dầu
dầu máy 20#
4
Cấp cho trục bánh răng giữa hướng
dọc
1 tháng một lần
Súng phịt
dầu
dầu máy 20#
5 Giá dây nâng hạ đòn dây 1 tháng một lần
Súng phịt
dầu
dầu máy 20#
6 Bulông đòn dây ống trữ dây 1 tháng một lần
Súng phịt
dầu
dầu máy 20#
7 Ray tấm kéo các bộ phận 1 tháng một lần
Súng phịt
dầu
dầu máy 20#
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060728
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 4
V. CHUYỂN RỜI MÁY VÀ LẮP ĐẶT:
1. Máy được đóng gói cẩu , máy chủ dùng cáp thép dài cẩu và góc độ

cần phải thích hợp. Đường kính cáp thép cần đủ để đỡ được trọng tải
của máy được cẩu.Dây cáp tránh tiếp xúc trực tiếp với máy, khi cần
thiết tiếp xúc cần đệm vật, để tránh làm hư hỏng đến bề ngoài máy và
độ chính xác. Trong quá trình vận chuyển cần tránh các hiện tượng
không ổn định nghiêng, va đập .
2. Máy được lắp đặt trên m
ặt phẳng bố trí như hình 3. Phương hướng
lắp đặt máy nên để người thao tác đối diện với nguồn sáng tự nhiện,
xung quanh máy không được có các nguồn chấn động mạnh hoặc
trường điện từ mạnh và tránh nhiễu âm thanh.Nếu hiện trường gia
công thiếu điều khiện tốt , có thể sử dụng nền chống rung. Trong rãnh
chống rungcó nhồi vật mềm laọi bỏ rung, làm cho máy và nguồn t
ạo
rung được cách ly.
3. Trước khi mở máy, cần tháo dỡ các bộ phận tấm chắn( hay đoạn ray
dẫn dây), tấm ép cố định .Các bộ chuyển động như cán dây phụ, ray
dẫn, bánh dẫn phải lau chùi sạch sẽ, các bộ phận máy dã được bôi
dầu chống rỉ cần lau dầu máy 30# chống xuất hiện rỉ, các bộ phận
chuyển động trước khi vận hành cần bổ xung dầu bôi trơ
n theo bảng
2.
4. Điều chỉnh máy cân bằng, đặt thước đo độ thăng bằng máy trên mặt
của bàn thao tác, đọc số dung sai trên mặt bàn thao tác hướng dọc ,
ngang là 0.04/1000.
5. Độ kín của máy, kiến nghị nên điều chỉnh nhiệt độ của môi trường
20+/-5
0
C.
6. Nối xung điện và bộ điều khiển theo hướng dẫn sử dụng của bộ phận
diện khí.

7. Bộ phận tiếp đất và máy cần được nối tốt , để đảm bảo an toàn khi sử
dụng.
VI. THAO TÁC VÀ ĐIỀU CHỈNH MÁY

1. Công tác chuẩn bị trước khi làm:
a. Khởi động công tắc nguồn điện, để máy vận hành không tải , xem
các trạng thái làm việc bình thường không.
+ Máy điều khiển cần hoạt động bình thường 10 phút trở lên.
+ Các bộ phận chuyển động của máy cần phải hoạt động bình
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060728
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 5
thường.
+ Nguồn điện xung điện và máy điện của máy hoạt động bình
thường , không có sai sót;
+ Điểm tiếp xúc của các công tắc hành trình hoạt động bình thường.
+ Các đường ống vào ra của dung dịch gia công , cửa van thông
không tắc, lực ép bình thường, Quá trình truyền động phù hợp yêu
cầu.
b. Phun dầu theo yêu cầu bôi trơn của máy. Cụ thể ở bảng 2.
c. Thêm hoặc thay dầu thao tác: Bình thường cáh mỗi tuần thay một
lần.
d. Quyết định có điều chỉnh thay dây điện cực hay không.
2. Điều chỉnh giá dây:
Dùng e kê hoặc máy căn chỉnh thẳng đứng dây điện cực để căn
chỉnh dây điện cực thẳng góc với mặt của bàn thao tác.
3. Kiểm tra bàn thao tác:
a. Bấm nút bước vào máy điện điều chỉnh bàn phím của máy điều
chỉnh , lắc tay bánh lái bàn thao tác hướng ngang dọc, kiểm tra bướ
c
vào máy điện có hút không, vào một lượng dịch chuyển vị trínhất định.

Để độ khắc mâm quay thuận, quay ngược mõi loại một lần. Kiểm tra
độ khắc của mâm đã trở lại vị trí 0 hay chưa.
4. Kẹp linh kiện
a. Kẹp dụng cụ cố định trên bàn thao tác.
b. Khi kẹp linh kiện, cần căn cứ vào sơ đồ yêu cầu dùng bảng % tìm
ra mặt tiêu chuẩn của linh kiện.làm cho thăng bằ
ng với hướng dọc
hoặc hướng ngang của bàn thao tác.
c. Kiểm tra vị trí linh kiện xem có nằm trong phạm vi có hiệu lực của
hành trình bàn thao tác không.
d. Linh kiện và công cụ kẹp trong quá trình cắt, không được chạm
vào bất kỳ bộ phận nào của giá dây .
e. Sau khi kẹp xong linh kiện , cần phải làm sạch tất cả các tạp chất
trên bàn thao tác
5. Điều chỉnh của bánh dẫn:
Khi điều chỉnh bánh dẫn: cần đảm b
ảo bánh dẫn truyền động linh
hoạt.Khi cần thay bánh dẫn Trong ổ trục cần thêm mỡ bôi trơn cao
tốc.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060728
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 6
6. Các bước thao tác
a. Mở máy: Ấn công tắc điện nguồn , nối thông nguồn điện.
b. Nhập trình tự gia công vào bộ điều khiển.
c. Mở dẫn dây: Ấn công tắc dẫn dây, Để dây điện cực vận hành
không kiểm tra tình trạng rung và mức độ lỏng chặt của dây điện
cực. Nếu dây diện cực quá lỏng thì cần phải bổ xung và dùng lực
làm chặt dây
d. Mở
bơm nước, điều chỉnh lượng nước phun

Khi mở bơm nước, trước hết điều chỉnh vân điều tiết đến trạng thái
đóng, sau đó dần dần khởi động, điều tiết đến trụ phun nước lên
xuống bao cực dây điện dung. hướng bắn của trụ nước đến vùng cắt
dây là được, lượng nước không cần quá lớn.Phầ
n trước mặt đáy giá
dây trên có lỗ thoát nước, luôn đảm bảo lưu thông , tránh trong giá
dây trên đọng nước lọt vào bộ điều khiển điện của máy.
e. Mở nguồn điện xung điện lựa chọn tham số điện
Người sử dụng căn cứ vào yêu cầu của hiệu suất cắt , độ chính xác,
độ thô của bề mặt để lựa chọn tham số
điện được hợp lý nhất. Khi
dây điện cực cắt vào linh kiện, đề nghị mở khoảng cách xung điện,
đợi sau khi cắt vào xong , khi ổn định lại điều tiết khảng cách xung
điện, để dòng điện gia công đáp ứng được yêu cầu.
f. Khởi động máy điều khiển, bước vào trạng thái gia công. Quan sát
ampe kế trong quá trình cắt, kim chỉ có ổn định không, điều chỉ
nh
cẩn thận, tránh đoản mạch.
g. Sau khi kết thúc gia công cần đóng máy điện bơm nước, đóng
máy điện dẫn dây, kiểm tra tọa độ X,Y xem đã về điểm cuối
chưa.
+Khi đến điểm cuối tháo linh kiện xuống, rửa sạch và kiểm tra chất
lượng, Nếu chưa đến điểm cuối kiểm tra cần kiểm tra trình tự xem có
xem có sai không hoặ
c máy điều khiển có sự cố không, kịp thời có
biện pháp bổ xung, tránh đẻ linh kiện bị báo phế.
+ Dọc bàn thao tác điện và trên mảng điều khiển đều có công tắc ấn
dừng khẩn cấp màu dỏ, trong quá trình thao tác nếu xảy ra sự cố
không lường trước được ấn công tắc đó lập tức ngắt điện dừng máy.



Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060728
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 7
VII. BẢO TRÌ MÁY VÀ LOẠI BỎ SỰ CỐ
1. Bảo trì máy
a. Cả máy cần phải được duy trì sạch sẽ, khi dừng máy trên 8 tiếng
cần lau chùi sạch sẽ và bôi dầu chống rỉ.
b. Xung quanh các bộ phận của giá dây như bánh dẫn, miếng dẫn
điện, bánh xếp dây cần thường xuyên được lau chùi bằng dầu
hỏa, Dầu sau khi lau rửa xong không được để thấm vào bàn thao
tác.
c. Bánh dẫn, bánh xếp dây và các ổ trục bình thường sau khi sử
dụng 6-8 tháng phải thay cả bộ
d. Hệ thống tuần hoàn dung dịch gia công nếu phát hiện bị tắc phải
kịp thời thông, đặc biệt cần tránh dung dịch gia công thấm vào bộ
phận điện của máy dẫn tới đoản mạch, làm cháy các linh kiện
điện.
e. Máy có lắp cơ cấu bảo vệ dứt dây dừng máy, khi đứt dây kịp thời
làm sạch dây điện cực.
f. Khi điện áp cung cấp vượt quá đ
iện áp giới hạn +/-10V, đề nghị
nguồn điện máy điều khiển phối hợp ổn áp nguồn điện chuyên
dụng.
g. Máy nếnử dụng trong điều kiện sản xuất hai ca và dùng theo quy
tắc, Dộ chính xác có thể đảm bảo trong 1 năm, máy sẽ phải sửa
chữa đại tu.
2. Sự cố và phương pháp loại bỏ

TT
Vấn đề trong

gia công
Nguyên nhân của sản xuất Phương pháp loại bỏ
1 Bề mặt linh kiện có
vết hằn
1. Dây điện cực lỏng hoặc rung.
2. Bàn thao tác vận hành ngang dọc
không thăng bằng, ống trữ dây vận
hành bị lắc mạnh.
3. Bộ bám sát cắt không ổn định
1. Thu chặt dây điện
cực
2. Kiểm tra điều chỉnh
bàn thao tác và ống trữ
dây.
3. Điều tiết tham số điện
và tham số biến tần.
2 Dây rung 1. Dây điện cực lỏng
2. Sử dụng thời gian dài,độ chính xác
1. Thu chặt dây điện
cực
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060728
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 8
TT
Vấn đề trong
gia công
Nguyên nhân của sản xuất Phương pháp loại bỏ
ổ trục bánh dẫn thấp , máng bánh
dẫn chữ V bị mài mòn.
3. Khi thay hướng ống dẫn dây bị
kích chấn động.

4. Dây điện cực bị cong không thẳng
2. Kịp thời thay đổi bánh
dẫn và ổ trục.

3. Điều chỉnh và thay
đổi đốt liên trục ống trữ
dây.
4.Thay đổi dây điện
cực.
3 Dây lỏng 1. Cuốn dây điện cực quá lỏng.
2. Thời gian sử dụng dây điện cực
quá dài.
1. Làm chặt lại dây
2. Làm chặt dây hoặc
thay dây điện cực.
4 Bánh dẫn chuyển
động có tiếng lanh
lảnh, vận hành không
liinh hoạt.
1. Khe trục hướngvà bánh dẫn lớn.

2. Điện của dung dịch gia công tiếp
xúc vật vào ổ trục .
3. Ổ trục sử dụng thời gian dài độ
chính xác thấp, dẫn tới bị mài mòn.
1. Điều chỉnh khe trục
hướng và bánh dẫn.
2. Dùng dầu hỏa làm
sạch ổ trục.
Thay đổi bánh dẫn và ổ

trụ
c.
5 Đứt dây 1. Thời gian sử dụng dây dài làm
mòn đường kính bị nhỏ .
2. Dây rung quá nghiêm trọng.

3. Cung cấp dung dịc gia công cho
vùng gia công không đủVật hao mòn
điện loại bỏ không tốt.
4. Độ dày linh kiện và tham số điện
lựa chọn không hợp lý, thường xảy ra
đoản mạch.
5. Khe tấm kéo đổi hướng ống trữ
dây lớn tạo ra đổi dây.
6. Chất liệu linh kiện có tạp chất, bề
mặ
t có lớp khí hóa
1. Thay đổi dây điện
cực.

2. Kiểm tra các nguyên
nhân làm dây rung.
3. Điều tiết lưu lượng
dung dịch gia công.

4. lựa chọn chính xác
tham số điện.

5. Điều chỉnh khe tấm
kéo đổi hướng.

6.Dùng tay cắt hoặc loại
bỏ lớp khí hóa.
6 Độ chính xác gia 1. Truyền động đòn dây hướng 1. Điều chỉnh, kiểm tra
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060728
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 9
TT
Vấn đề trong
gia công
Nguyên nhân của sản xuất Phương pháp loại bỏ
công kém ngang dọc bàn thao tác , độ chính
xác định vị kém, khe phản hướng
lớn.
2. Bánh dẫn rọi thẳng hướng ngang
dọc bàn thao tác độ chính xác kém.
3. Bánh dẫn vận hành , khe trục
hướng lớn, máng hình chữ V bị mài
mòn nghiêng trọng.
4. Máy điều chỉnh và bước vào máy
điện không nhạy thiếu bước, trình tự
gia công không trở về 0.
các mặt xích phụ đòn
dây truyền động.
2. Kiểm tra điều chỉnh
độ rọi th
ẳng.
3. Thay đổi hặc điều
chỉnh bánh dẫn và ổ
trục.

4.Kiểm tra điều chỉnh

máy điều khiển hoặc
thay đổi bước vào máy
điện.

VIII. Bảng các linh kiện dễ hư hỏng


TT Tên linh kiện Số lượng Bộ phận lắp đặt
1 Bánh dẫn( 31.5 41.5) 2; 2 Giá dây
2 Miếng dẫn điện 2 Giá dây
3 Thanh chắn dây( 4) 1 Giá dây
4 Ổ trục cầu rãnh sâu( 100094;
625)
6; 8 Giá dây
5 Đai đồng bộ 1 Dẫn dây

XI. Phụ lục công nghệ gia công cắt dây

Để phát huy tốt hơn tính năng hiệu quả của máy, Đề nghị người thao tác
khi sử dụng máy cần chú ý các điểm sau:
1. Căn cứ vào quy cách trên sơ đồ và tình hình thực tế của linh kiện
tính toán tiêu điểm soạn trình tự, nhưng cần xem xét phương pháp
lắp kẹp và đường kính dây điện cực, và lựa chọn vị trícắt hợp lý .
2. Theo trình tự đã cài đặt, dùng máy lồng lỗ để lồ
ng đai giấy, Sau khi
lồng đai giấy xong tiến hành đối chỉnh, linh kiện hình dạng phức
tạp tốt nhất thao tác máy sử dụng chạy không tải một lần hoặc
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060728
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 10
cắt tấm mỏng để thử xem trình tự cài đặt đã chuẩn chưa.

3. Khi lắp kẹp linh kiện cần chú ý vị trí, phạm vi di chuyển của bàn
thao tác, làm cho gia công khoang rỗng và yêu cầu sơ đồ tương
đồng . Đối với lượng dư đương đối nhỏ hoặc linh kiện có yêu cầu
đặc biệt , cần điều chỉnh độ cân bằng của linh kiện và phương
hướng dịch chuyển ngang d
ọc của bàn thao tác, tránh lượng dư
không đủ dẫn tới báo phế linh kiện, và cần ghi nhớ bàn thao tác
bắt đầu giá trị tiêu chuẩn hướng ngang dọc.
4. Khi gia công khuôn lõm, tấm cố định và một vài dạng rỗng đặc biệt,
cần lồng dây điện cực vào các lỗ khuôn của linh kiện.
5. Trong công nghệ gia công cắt dây thành thục một số tính chất đặc
biệt, phát huy tính hiệu quả trong sử dụng máy, là nhân tố ảnh
h
ưởng chủ yếu đến độ chính xác gia công và phương pháp cụ thể
nâng cao độ chính xác gia công.Trong quá trình gia công cắt
dây, ngoài độ chính xác trong chuyển động của máy ảnh hưởng
trực tiếp đến độ chính xác khi gia công, sự thay đổi khoảng cách
phóng điện giữa dây điện cực và linh kiện, cùng sự biến hình của
linh kiện đối với vật gia công cũng có ảnh hưởng không thể xem
nhẹ được.
6. Độ chính xác của máy:
Độ chính xác củ
a máy trước khi xuất xưởng đã hoàn toàn phù hợp
với tiêu chuẩn có liên quan. Nhưng trước khi gia công linh kiện có độ
chính xác cao, người thao tác vẫn phải kiểm tra điều chỉnh độ chính
xác cần thiết của máy.
a. Kiểm tra bánh dẫn: trước khi gia công cần kiểm tra máng chữ V
của bánh dẫn có bị hư hỏng không, cần loại bỏ các vật tổn
haođiện tích tụ trong lòng máng .
b. Kiểm tra khe giữa bàn thao tác hướng dọc ngang đòn dây phụ


truyền động. Do truyền động lặp lại liên tục làm độ chính xác bị
thay đổi. Do đó trước khi gia công linh kiện chính xác phải sau
khi kiểm tra thật cẩn thận và điều chỉnh phù hợp với tiêu chuẩn
tương ứng mới bắt đầu gia công.
c. Các nhân tố như độ to nhỏ khoảng cách xung điện giữa linh kiện
và dây điện cực , với chất liệu, tốc độ cắt, thành ph
ần dung dịch
làm mát có quan hệ mật thiết với nhau.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060728
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 11
+ Sự thay đổi khoảng cách xung điện cùng chất liệu linh kiện, xử lý
nhiệt , độ dày cắt khác nhau mà thay đổi. chính do sự khác nhau của
tính năng hóa học, vật lý, cơ khí của chất liệu cùng với sự khác
nhau của loại bỏ mạt , khả năng loại bỏ ion đều có ảnh hưởng.
+ Mối quan hệ của độ to nhỏ khe xung điện và tốc độ cắt: trong phạm
vi gia công có hiệu lự
c, tốc độ cắt nhanh, khe xung điện nhỏ, tốc độ
cắt chậm , khe xung điện lớn, nhưng tốc độ cắt dây tuyệt đối không
thể vượt quá tốc độ hao mòn, nếu không sẽ sinh ra đoản mạch.
Trong quá trình cắt bảo đảm dòng điện gia công nhất định, điện áp
giữa linh kiện gia công và dây điện cực cũng phải nhất định, thì khe
xung điệ
n to nhỏ nhất định. Do đó muốn nâng cao độ chính xác gia
công, trong quá trình cắt cần cố gắng để biến tần bình ổn, dòng điện
gia công cũng cơ bản ổn định.Tốc độ cắt cũng có thể bảo đảm tốc độ
bình quân.
+ Mối quan hệ giữa độ to nhỏ khe xung điện và dung dịch làm mát:
Thành phần dung dịch làm nguội không giống nhau, suất điện trở
khác nhau, khả nă

ng thải mạt và loại bỏ iôn khác nhau có ảnh hưởng
đến độ to nhỏ khe xung điện. Do đó, khi gia công linh kiện độ chính
xác cao nhất định phải thực hiện thử khe xung điện để tiến hành cài
đặt hoặc lựa chọn lượng bổ xung khoảng cách.
7. Phương pháp giảm độ biến hình chất liệu gia công
a. Theo công nghệ hợp lý: khi gia công cắt dây là khâu chủ yếu, lưu
trình gia công của linh kiện thép: xuống nguyên liệu ,tạo
đúc, ủ, gia
công thô cơ khí, tôi, mài gia công, gia công cắt, xử lý nguội.
b. Lựa chọn chất liệu gia công: Chất liệu linh kiện nên chọn loại có
lượng biến hình nhỏ, tôi tốt, chất liệu độ kiên cố cao, nếu chất liệu
dùng làm khuôn lồi lõm nên chọn các loại hợp kim CrWMn,
Cr12Mo, GCr15
c. Nâng cao chất lượng phôi luyện: Khi luyện cần nghiêm ngặt tiến
hành theo quy phạm, Nắm chắc nhiệt độ luyện ban đầu và kết thúc,
đặc biệt là thép công c
ụ hợp kim cao cần chú ý mức độ nghiêng
của vật các bon, sau khi luyện cần tiến hành ủ cầu hóa, có thể
giảm thấp ứng lực tàn dư xử lý nhiệt.
d. Cần chú ý chất lượng khi xỷ lý nhiệt:khi tôi xử lý nhiệt cần chọn
tham số công nghệ hợp lý nghiêm chỉnh điều khiển quy phạm,
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060728
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 12
thao tác cần chính xác, nhiệt độ tôi lửa tăng nhiệt có thể sử dụng
giói hạn dưới. Làm nguội cần đều, khi tôi phải kịp thời, nhiệt độ tôi
có thể sử dụng giới hạn cao, thời gian cần đầy đủ, cố gắng loại bỏ
tàn dư ứng lực sau khi xử lý nhiệt .
e. Biện pháp công nghệ hợp lý
+ Cần chính xác sắp xếp trình tự công nghệ nóng , lạnh. Cần loạ
i bỏ

ứng lực sinh ra khi máy gia công .
+ Khi cắt phôi nguyên liệu khuôn lồi, không thể tiến hành cắt từ bộ
phận ngoài, cần cách chỗ gần hình vẽ khuôn lồi làm lỗ lồng dây,
đồng thời cần chú ý đến vị tríbộ phận cắt , khoảng cách với xung
quanh phôi không được quá gần.Cần đảm bảo phôi nguyên liệu có
đủ cường độ, nếu không sẽ làm cho linh kiện được cắt biến hình.
+ Điểm bắt đầu c
ắt tốt nhất là chỗ cân bằng lượng chính của bản
vẽ ,và chỗ giao hai đoạn bản vẽ, như vậy đầu mở biến hình ít.
+ Khi linh kiện cắt tương đối lớn, nên vừa cắt vừa thêm tấm kẹp hoặc
tấm đệm để đệm cắt. Để giảm bớt do bộ phận linh kiện bị trễ xuống
làm cho biến hình.
+ Đối với linh kiện có kích th
ước nhỏ hoặc nhỏ dài, Nhân tố ảnh
hưởng đến biến hình rất phức tạp.khi cắt cần phải dùng phương
pháp thử. vừa cắt vừa thử lượng vừa điều chỉnh trình tự, để đạt
được theo yêu cầu của bản vẽ là được.



×