Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

02 đề thi giữa học kì tiếng anh 7 mới (có đáp án chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (789.36 KB, 21 trang )

ĐỀ ÔN TẬP GHK2 - ĐỀ SỐ 01
MÔN TIẾNG ANH LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút
BAN CHUYÊN MÔN - TUYENSINH247.COM
MỤC TIÊU
- Giúp học sinh ôn tập lại kiến thức quan trọng về từ vựng – ngữ pháp nửa đầu học kì 2.
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng làm bài thi.
(ID: e8311) I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
1. A. arrived
B. watched
C. packed
D. typed
2. A. attended
B. washed
C. decided
D. disappointed
3. A. hand
B. transport
C. character
D. celebration
(ID: e8312) II. Choose the word that has a different stress pattern from the others.
4. A. children
B. singer
C. forget
D. parents
5. A. enjoy
B. agree
C. attend
D. student
(ID: e8313) III. Choose the correct answer to complete each following sentence.
6. Linda used to __________________ morning exercise when she got up early.


A. did
B. does
C. doing
D. do
7. Keep silent! The teacher _______________.
A. is coming
B. coming
C. are coming
D. come
8. You should look right and left when you go ________________the road.
A. down
B. across
C. up
D. along
9. Bus is the main public ________________in Viet Nam.
A. travel
B. tricycle
C. transport
D. vehicle
10. The film was so boring . ______________, An saw it from beginning to end.
A. Therefore
B. Despite
C. However
D. Although
11. Lan: How__________________ are you? - Nam: I am 1.5 meter in height.
A. high
B. tall
C. height
D. long
12. Ba: I like chicken and beef. - Mai: ________________ .

A. So do I
B. So don't I
C. Netheir do I
D. I don't, either
13. __________________ being frightened by the images, Lan still liked the film so much.
A. In spite
B. Despite
C. Although
D. Nevertheless
14. ________________ is La Tomatina celebrated? – Every August.
A. Where
B. Why
C. When
D. Which
15. My father liked the _________________ of that singer.
A. perform
B. performer
C. performance
D. performing
(ID: e8314) IV. Find the error in each sentence below.
16. Mary is a singer beautiful. She sings very beautifully.
A. a
B. singer beautiful
C. sings
D. beautifully
17. I don't like soccer and neither do my sister.
A. like
B. neither
C. do
D. sister

18. Would you like going to the restaurant with me tonight?
A. you
B. going
C. the
D. with
19. Vinh Phuc is famous to Tam Đao mountain and Dai Lai lake.

1


A. to
B. mountain
C. and
D. Lake
20. My mother likes "Co Dau 8 Tuoi" because the film is so interested.
A. My mother likes
B. because
C. the film
D. interested
(ID: e8315) V. Put the correct form of the verb in brackets.
21. An didn’t use (play) ……………..……. football in the afternoon. Now he often does it.
22. Nam (learn) ………………………..............…….. English for 8 years.
23. Last night, my father (watch) ……..........…………………..TV.
24. Ba and I (visit)…………....................……….. Ha Long Bay this summer vacation.
25. I like (work) …………..........…..........………….. as a volunteer for that orphanage.
(ID: e8316) VI. Read the passage then decide whether each sentence is True (T) or False (F).
Marie was born in Poland in 1867. She learnt to read when she was 4 years old. She was intelligent and
had an excellent memory. She finished high school when she was only 15 years old. When she grew up,
Marie went to Paris to study Mathematics and Chemistry at the University. She won the Nobel Prize for
Physics in 1903 and 8 years later she received the Nobel Prize for Chemistry. Marie Curie died in 1934.

26. Marie was born in England in 1867.
……….…
27. She could read when she was 4 years old.
………….
28. She finished high school when she was 16.
………….
29. She received the Nobel Prize for Mathematics and Chemistry.
………….
30. She died when she was 67 years old.
………….
(ID: e8317) VII. Read the following text carefully and choose the correct answer A, B, C or D for each
of the gap.
When you are in Singapore, you can go around (31) .................. taxi, by bus, or by underground. I myself
prefer the underground (32) ................... it is fast, easy and cheap. There are (33)................. buses and taxis
in Singapore and one cannot drive along the road quickly and without many stops, especially on the Monday
morning. The underground is therefore usually quicker than taxis or buses. If you do not know Singapore
very well, it is difficult (34) ...................... the bus you want. You can take a taxi, but it is (35) .....................
expensive than the underground or a bus. On the underground, you find good maps that tell you the names
of the stations and show you how to get to them, so that it is easy to find your way.
31. A. at
B. in
C. by
D. to
32. A. but
B. because
C. when
D. so
33. A. many
B. a lot
C. any

D. much
34. A. to find
B. find
C. finding
D. found
35. A. less
B. as
C. most
D. more
(ID: e8318) VIII. Rewrite these following sentences using given words.
36. What is the distance between Vinh and Ho Chi Minh city?
=> How………………….......................................…………………………………...……….?
37. I walked to school when I was a student.
=> I used to …….........................................………………………………………….…………
38. Although they are short, they still love playing sports.
=> In spite of……….....................................……………………………………………………
39. The distance from Ha Noi to Hai Phong is about 100 km
=> It is about…………………………….........………….........................................................
40. Let’s go swimming.
=> What ..................................................................................................................................?
---THE END---

2


HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn – Tuyensinh247.com
1. A
2. B
3. D

4. C
5. D
6. D
7. A
8. B
11. B
12. A
13. B
14. C
15. C
16. B
17. C
18. B
21. to play
22. has learnt
23. watched
24. are going to visit
25. working
26. F
27. T
28. F
30. T
31. C
32. B
34. A
35. D
36. How far is it from Vinh to Ho Chi Minh City?
37. I used to walk to school when I was a student.
38. In spite of being short, they still love playing sports.
39. It is about 100 km from Ha Noi to Hai Phong.

40. What about going swimming?

9. C
19. A

10. C
20. D

29. F
33. A

3


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn – Tuyensinh247.com
1. (NB)
Kiến thức: Phát âm đi “ed”
Giải thích:
A. arrived /əˈraɪvd/
C. packed /pỉkt/
B. watched /wɒtʃt/
D. typed /taɪpt/
Cách phát âm đi “ed”:
+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp cịn lại
Phương án A đi “ed” được phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/
Đáp án A.
2. (NB)

Kiến thức: Phát âm đi “ed”
Giải thích:
A. attended /əˈtendɪd/
C. decided /dɪˈsaɪdɪd/
B. washed /ˌwɒʃt/
D. disappointed /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/
Phương án B đuôi “ed” được phát âm là /t/, còn lại phát âm là /ɪd/
Đáp án B.
3. (NB)
Kiến thức: Phát âm “-a”
Giải thích:
A. hand /hænd/
C. character /ˈkærəktə(r)/
B. transport /ˈtrænspɔːt/
D. celebration /ˌselɪˈbreɪʃn/
Phương án D phần gạch chân phát âm là /eɪ/, còn lại phát âm là /ỉ/
Đáp án D.
4. (NB)
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. children /tʃɪldrən/
C. forget /fəˈɡet/
B. singer /ˈsɪŋə(r)/
D. parents /ˈpeərənt/
Phương án C trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại âm thứ 1
Đáp án C.
5. (NB)
Kiến thức: a
Giải thích:
A. enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/

C. attend /əˈtend/
B. agree /əˈɡriː/
D. student /ˈstjuːdnt/
Phương án D trọng âm rơi vào âm thứ 1, còn lại âm thứ 2
Đáp án D.
6. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích: used to + V_nguyên thể: đã từng làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa
Tạm dịch: Linda đã từng tập thể dục buổi sáng khi cô ấy dậy sớm.
Đáp án D.
7. (TH)

4


Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Dấu hiệu: động từ chỉ sự chú ý “Keep silent” –“Hãy giữ im lặng”
Cách dùng: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Cấu trúc: S + am/ is/ are +V_ing.
Tạm dịch: Hãy giữ im lặng! Giáo viên đang vào.
Đáp án A.
8. (TH)
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. go down: đi xuống
C. go up: di lên
B. go across: đi qua, băng qua
D. go along: đi dọc theo
Tạm dịch: Bạn nên nhìn phải và trái khi bạn đi qua đường.
Đáp án B.

9. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. travel (n): sự di chuyển
C. transport (n): phương tiện đi lại
B. tricycle (n): xe ba bánh
D. vehicle (n): xe cộ
public transport: phương tiện giao thông công cộng
Tạm dịch: Xe buýt là phương tiện giao thơng cơng cộng chính ở Việt Nam.
Đáp án C.
10. (TH)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Therefore: do đó
C. However: tuy nhiên
B. Despite: mặc dù
D. Although: mặc dù
Tạm dịch: Bộ phim rất nhàm chán. Tuy nhiên, An đã xem từ đầu đến cuối.
Đáp án C.
11. (TH)
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích: How + tall + tobe + S?: ai đó cao như thế nào?
A. high (adj): cao, dùng để miêu tả chiều cao của đồ vật
B. tall (adj): cao, dùng để miêu tả chiều cao của con người
C. height (n): chiều cao
D. long (adj): dài
Tạm dịch: Lan: Bạn cao bao nhiêu? – Nam: Tôi cao 1,5 mét.
Đáp án B.
12. (TH)
Kiến thức: Đồng tình câu khẳng định

Giải thích:
So + trợ động từ + S: đồng tình câu khẳng định
Neither + trợ đồng tử + S: đồng tình câu phủ định
S + trợ động từ + not, either: đồng tình câu phủ định
A. Tơi cũng vậy
C. Tôi cũng không
B. Sai cấu trúc
D. Tôi cũng khơng
Tạm dịch: Ba: Tơi thích thịt gà và thịt bị. – Mai: Tôi cũng vậy

5


Đáp án A.
13. (TH)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
In spite of/ Despite + N/ V_ing = Although + S + V: Mặc dù
Nevertheless + S + V: tuy nhiên, tuy thế mà
Sau chỗ trống là V_ing –“being”
Tạm dịch: Mặc dù bị kinh sợ bở hình ảnh, Lan vẫn thích bộ phim rất nhiều.
Đáp án B.
14. (TH)
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích: Câu trả lời về thời gian: “Tháng 8 hàng năm”
A. Where: ở đâu
C. When: khi nào
B. Why: tại sao
D. Which: cái nào
Tạm dịch: La Tomatina được tổ chức khi nào? - Tháng 8 hàng năm.

Đáp án C.
15. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Trước chỗ trống có mạo từ “the”, sau chỗ trống có “of” => cần điền danh từ hợp nghĩa
A. perform (v): trình diễn
C. performance (n): màn trình diễn
B. performer (n): người biểu diễn
D. performing: việc trình diễn
Tạm dịch: Bố tơi thích màn trình diễn của ca sĩ đó.
Đáp án C.
16. (TH)
Kiến thức: Vị trí từ loại
Giải thích: Tính từ đứng tr beautiful ước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ
beautiful (adj): xinh đẹp
singer (n): ca sĩ
Sửa: singer beautiful => beautiful singer
Tạm dịch: Mary là một ca sĩ xinh đẹp. Cô ấy hát rất hay.
Đáp án B.
17. (TH)
Kiến thức: Đồng tình câu phủ định
Giải thích: Neither + trợ động từ + S.
Chủ ngữ là “my sister” => trợ động từ chia thì hiện tại đơn là “does”
Sửa: do => does
Tạm dịch: Tơi khơng thích bóng đá và chị gái tơi cũng khơng thích.
Đáp án C.
18. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc đưa ra lời mời
Giải thích: Would you like + to V: bạn có muốn … khơng?
Sửa: going => to go
Tạm dịch: Bạn có muốn đi đến nhà hàng với tôi tối nay không?

Đáp án B.
19. (TH)
Kiến thức: Cụm từ

6


Giải thích: tobe famous for: nổi tiếng với cái gì
Sửa: to => for
Tạm dịch: Vĩnh Phúc nổi tiếng với núi Tam Đao và hồ Đại Lải.
Đáp án A.
20. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: adi_ed: dùng để miêu tả cảm xúc
adi-ing: dùng để miêu tả bản chất của sự vật, sự việc
Chủ ngữ là “the film” – bộ phim => cần dùng tính từ miêu tả vật
Sửa: interested => interesting
Tạm dịch: Mẹ tơi thích “Phim Cơ Dâu 8 Tuổi” bởi vì bộ phim rất thú vị.
Đáp án D.
21. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích: used to + V_nguyên thể: đã từng làm gì trong quá khứ
didn’t + use to + V_ngun thể: đã từng khơng làm gì trong q khứ
Tạm dịch: An đã từng khơng chơi bóng đá vào buổi chiều. Bây giờ anh ấy thường làm điều đó.
Đáp án: to play
22. (TH)
Kiến thức: Thì hiện tại hồn thành
Giải thích: Dấu hiệu: “for 8 years”
Cách dùng: diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2

Tạm dịch: Nam đã học tiếng Anh được 8 năm rồi.
Đáp án: has learnt
23. (TH)
Kiến thức: Thì q khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu “Last night” – “tối qua”
Cách dùng: diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Cấu trúc: S + Ved/ bqt
Tạm dịch: Tối qua, bố tơi đã xem ti vi.
Đáp án: watched
24. (TH)
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích:
Cách dùng: diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần có dự định trước.
Trong câu có xác định địa điểm “Ha Long Bay “ và thời gian “this summer vacation”
Cấu trúc: S + am/ is/ are + going to + V_nguyên thể
Tạm dịch: Ba và tôi sẽ thăm Vịnh Hạ Long trong kỳ nghỉ hè này.
Đáp án: are going to
25. (TH)
Kiến thức: to V/ V_ing
Giải thích: like + V_ing: thích làm gì
Tạm dịch: Tơi thích làm việc như một tình nguyện viên cho trại trẻ mồ cơi đó.
Đáp án: working
26. (NB)

7


Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Marie được sinh ra ở Anh năm 1867.
Thông tin: Marie was born in Poland in 1867.

Tạm dịch: Marie sinh ra ở Ba Lan năm 1867.
Đáp án F.
27. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Bà có thể đọc khi bà 4 tuổi.
Thông tin: She learnt to read when she was 4 years old.
Tạm dịch: Bà học đọc khi mới 4 tuổi.
Đáp án T.
28. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Bà học xong trung học khi bà 16 tuổi.
Thơng tin: She finished high school when she was only 15 years old.
Tạm dịch: Bà học xong trung học khi mới 15 tuổi.
Đáp án F.
29. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Bà đã nhận giải Nobel Tốn học và Hóa học.
Thơng tin: She won the Nobel Prize for Physics in 1903 and 8 years later she received the Nobel Prize for
Chemistry.
Tạm dịch: Bà đoạt giải Nobel Vật lý năm 1903 và 8 năm sau bà nhận giải Nobel Hóa học.
Đáp án T.
30. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Bà qua đời khi 67 tuổi.
Thông tin: Marie was born in Poland in 1867.
Marie Curie died in 1934.
Tạm dịch: Marie sinh ra ở Ba Lan năm 1867.
Marie Curie mất năm 1934.
Đáp án T.
Dịch bài đọc:

Marie sinh ra ở Ba Lan năm 1867. Bà học đọc khi mới 4 tuổi. Bà ấy thơng minh và có trí nhớ tuyệt vời. Bà
học xong trung học khi mới 15 tuổi. Khi lớn lên, Marie đến Paris để học Tốn và Hóa học tại trường Đại
học. Bà đoạt giải Nobel Vật lý năm 1903 và 8 năm sau bà nhận giải Nobel Hóa học. Marie Curie mất năm
1934.
31. (NB)
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: by + phương tiện giao thơng (taxi, bus, train..)
When you are in Singapore, you can go about (31) by taxi, by bus, or by underground.
Tạm dịch: Khi bạn ở Singapore, bạn có thể đi thăm thú các nơi bằng taxi, xe buýt hoặc tàu điện ngầm.
Đáp án C.
32. (NB)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:

8


A. but: nhưng
B. because: bởi vì
C. when: khi nào
D. so: vậy nên
I myself prefer the underground (32) because it is fast, easy and cheap.
Tạm dịch: Bản thân tơi thích tàu điện ngầm hơn vì nó nhanh chóng, dễ dàng và rẻ.
Đáp án B.
33. (NB)
Kiến thức: Từ chỉ lượng
Giải thích:
A. many + danh từ số nhiều đếm được
B. a lot + of + danh từ số nhiều đếm được / danh từ không đếm được
C. any + danh từ số nhiều đếm được / danh từ không đếm được : dùng trong câu phủ định hoặc nghi

vấn
D. much + danh từ không đếm dược
Sau chỗ trống là danh từ đếm được dạng số nhiều “buses”
There are (33) many buses and taxis in Singapore and one cannot drive along the road quickly and without
many stops, especially on the Monday morning.
Tạm dịch: Có nhiều xe buýt và taxi ở Singapore và người ta khơng thể lái xe dọc đường một cách nhanh
chóng và khơng có nhiều điểm dừng, đặc biệt là vào sáng thứ Hai.
Đáp án A.
34. (NB)
Kiến thức: to V/ V_ing
Giải thích: It’s + adj + to V: Nó là như thế nào khi làm gì
If you do not know Singapore very well, it is difficult (34) to find the bus you want.
Tạm dịch: Nếu bạn không hiểu rõ về Singapore, rất khó để tìm được xe bt bạn muốn.
Đáp án A.
35. (NB)
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1 + tobe + more + adj + than + S2
You can take a taxi, but it is (35) more expensive than the underground or a bus.
Tạm dịch: Bạn có thể đi taxi, nhưng nó đắt hơn so với tàu điện ngầm hoặc xe buýt.
Đáp án D.
Dịch bài đọc:
Khi bạn ở Singapore, bạn có thể đi thăm thú các nơi bằng taxi, xe buýt hoặc tàu điện ngầm. Bản thân tơi
thích tàu điện ngầm hơn vì nó nhanh chóng, dễ dàng và rẻ. Có xe buýt và taxi ở Singapore và người ta
không thể lái xe dọc đường một cách nhanh chóng và khơng có nhiều điểm dừng, đặc biệt là vào sáng thứ
Hai. Do đó, tàu điện ngầm thường nhanh hơn taxi hoặc xe bt. Nếu bạn khơng hiểu rõ về Singapore, rất
khó để tìm được xe bt bạn muốn. Bạn có thể đi taxi, nhưng nó đắt hơn so với tàu điện ngầm hoặc xe buýt.
Ở trên tàu điện ngầm, bạn tìm thấy các bản đồ tốt cho bạn biết tên của các ga và chỉ cho bạn cách đi đến
những nơi đó, để bạn dễ dàng tìm đường.
36. (VD)
Kiến thức: Từ để hỏi

Giải thích: How far: bao xa => câu hỏi về khoảng cách
Tạm dịch: Khoảng cách giữa Vinh và thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu?
= Từ Vinh đến Thành phố Hồ Chí Minh bao xa?

9


Đáp án: How far is it from Vinh to Ho Chi Minh City?
37. (VD)
Kiến thức: Thì q khứ đơn
Giải thích: used to + V_nguyên thể: đã từng làm gì trong q khứ và bây giờ khơng cịn làm nữa
Tạm dịch: Tơi đã đi bộ đến trường khi tơi cịn là một học sinh.
= Tôi đã từng đi bộ đi học khi tôi là một học sinh.
Đáp án: I used to walk to school when I was a student.
38. (VD)
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Although + S + V = In spite of + N/V_ing: Mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù họ thấp, họ vẫn thích chơi thể thao.
= Mặc dù thấp, họ vẫn thích chơi thể thao.
Đáp án: In spite of being short, they still love playing sports.
39. (VD)
Kiến thức: Nói về khoảng cách
Giải thích: It’s + số +km from somewhere to somewhere: Bao nhiêu cây số từ…. đến…
Tạm dịch: Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng khoảng 100 km
= Khoảng 100 km từ Hà Nội đến Hải Phòng.
Đáp án: It is about 100 km from Ha Noi to Hai Phong.
40. (VD)
Kiến thức: Câu đưa ra lời gợi ý/ đề nghị
Giải thích: Let’s + V_nguyên thể: Hãy …
= What about + V_ing/ N: Cịn việc … thì sao?

Tạm dịch: Hãy đi bơi đi. = Còn việc đi bơi thì sao?
Đáp án: What about going swimming?
---HẾT---

10


ĐỀ ÔN TẬP GHK2 - ĐỀ SỐ 02
MÔN TIẾNG ANH LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút
BAN CHUYÊN MÔN - TUYENSINH247.COM
MỤC TIÊU
- Giúp học sinh ôn tập lại kiến thức quan trọng về từ vựng – ngữ pháp nửa đầu học kì 2.
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng làm bài thi.
(ID: e8319) I. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
1. A. cycled
B. walked
C. crossed
D. brushed
2. A. station
B. mistake
C. safety
D. action
3. A. traffic
B. license
C. disaster
D. favorite
4. A. nevertheless
B. incredible
C. government

D. met
5. A. features
B. coconuts
C. mangoes
D. things
(ID: e8320) II. Circle the right answers A, B, C or D to complete the sentences.
6. The film was so boring. ………, Jack saw it from the beginning to the end.
A. Therefore
B. However
C. Although
D. Despite
7. According to the report, many road users don’t…………traffic rules.
A. obey
B. obeying
C. to obey
D. obeyed
8. I used to ride my bike to school………….I was small.
A. where
B. because
C. when
D. although
9. My father …………the bus to work every day, but I cycle.
A. catches
B. drives
C. goes
D. runs
10. Minh………..English for 7 years.
A. was learnt
B. have learnt
C. is learnt

D. has learnt
11. …………..about 5kilometers from my house to the nearest town.
A. They’re
B. It’s
C. There’re
D. There’s
12. Be a Buddy was founded………….to help the homeless children.
A. since 2010
B. in 2010
C. for 2010
D. every year
13. “Oggy and the cockroaches” is……. …as “Tom and Jerry”.
A. as funny
B. as funny than
C. more funny as
D. as funnier
14. Look! The bus…………….
A. came
B. come
C. is coming
D. comes
15. They like…………….in the local orphanage.
A. work
B. paint
C. works
D. working
16. The weather in Ha Noi is different………..that in Ho Chi Minh city.
A. to
B. from
C. with

D. as
17. My father ……………drive a car to work last year.
A. used to
B. use to
C. used
D. uses
18. I’m sure that you’ll find the film………….
A. interested
B. interesting
C. interest
D. interests
19. .……………coming late, Tom still enjoyed the whole comedy.
A. Despite
B. Despite of
C. Although
D. In spite
20. I didn’t…………..go out on Sundays.

1


A. used to
B. uses
C. uses to
D. use to
21. My teacher was……………..that I got good marks on Math test.
A. amazing
B. amazed
C. amazes
D. to amaze

22. Action film is very frightening. …………., many people like watching it.
A. Although
B. In spite of
C. However
D. Despite
23. ………….are you going to stay in Hue? - For a week
A. How long
B. How
C. How often
D. How far
(ID: e8321) III. Choose the words or phrases that are incorrect then correct them.
24. Although they spent a lot of money on the film, but it wasn’t a big performance.
A. spent
B. of
C. but
D. wasn’t
25. We used to cycled to school last year.
A. used
B. cycled
C. school
D. year
26. The film was so bored that all people fell asleep.
A. was
B. bored
C. people
D. asleep
27. In spite of he is old, he runs seven kilometers every day.
A. In spite of
B. is
C. runs

D. every day
(ID: e8322) IV. II. Read the film adverts and fill in the gaps with the words from the box.
love story/ western/ sci-fi/ horror film/ musical comedy/ historical drama/ romantic comedy/ comedy
Brief Encounter: Laura Jesson meets Doctor Alec Harvey. They are married, but they continue to meet
every week at a station. This is a beautiful, but sad (28) ____________ .
Forrest Gump: Tom Hanks is very funny in this wonderful (29) ____________ . Hanks won his second
Oscar for his acting.
Minority Report: In the year 2054, the police can see the future. Tom Cruise is a policeman John Anderton
in this exciting (30) ____________ .
The Blues Brothers: Jake and his brother, Elwood, decide to play their last concert. An exciting
(31)____________with songs from Aretha Franklin.
Elizabeth: This (32)____________tells the interesting story of the English queen, Elizabeth I (1558 - 1603).
Win a Date with Tad Hamilton: In a competition, Rosalee wins a date with Tad Hamilton, a good-looking
and famous actor. Will they fall in love? A simple, but very funny (33) ____________ .
Little Big Man: An old man tells the story of his life. There are cowboys, Indians and everything you
expect in this classic (34) ____________.
(ID: e8323) V. Read the passage then choose the correct answer for the questions below.
WHO WANTS TO BE A MILLIONAIRE?
One of the most popular quiz programmes on television in the world is called Who Wants To Be A
Millionaire? In Britain, the quizmaster is Chris Tarrant. He asks the contestants fifteen questions. The first
questions are easy but later they are more difficult. If you can answer the fourteenth question, you can win
£500,000. You can win a million pounds if you can answer the last question. Of course, the last question is
very difficult. All the questions on Who Wants To Be A Millionaire? are multiple-choice questions. After
you hear the question, you see four answers. Only one answer is correct. You have to choose the correct
answer. If you don’t know the answer to a question, there are three ways you can get help: you can ask the
quizmaster to take away two wrong answers: you can ask the studio audience which answer is right; or you
can telephone a friend and ask for help. You can only do these things once. Very few people win a million

2



pounds. The first person won a million pounds one year after the programme started. Today, Who Wants To
Be A Millionaire? can be seen in more than 100 countries and is now the world’s most popular quiz
programme.
35. Who is the quizmaster in Britain?
A. Chris Tarrant
B. a millionaire
C. a friend
D. the first person
36. How much can you win if you can answer 15 questions?
A. £500,000
B. a million pounds
C. a million
D. nothing
37. How many ways to help you are there if you don’t know the answer?
A. one
B. two
C. fifteen
D. three
38. Was there anyone who won a million pounds?
A. Yes, there was
B. No, there wasn’t
C. Yes, he did
D. No, he didn’t
(ID: e8324) VI. Rewrite the sentences, using the words given.
39. This wet weather is so depressing. MAKES
=>______________________________________________________________.
40. I was very disappointed not to get the job. DISAPPOINTING
=>______________________________________________________________.
----THE END---


3


HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn – Tuyensinh247.com
3. B
4. C
5. B
6. B
7. A
12. B
13. A
14. C
15. D
16. B
21. B
22. C
23. A
24. C
25. B

1. A
2. D
10. D
11. B
19. A
20. D
28. love story
29. comedy

30. sci-fi
31. musical comedy
32. historical drama
33. romantic comedy
34. western
35. A
36. B
39. This wet weather makes people very depressed.
40. It was very disappointing not to get a job.

37. D

8. C
17. A
26. B

9. A
18. B
27. A

38. A

4


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn – Tuyensinh247.com
1. (NB)
Kiến thức: Phát âm đi “-ed”
Giải thích:

A. cycledˈsaɪkld/
B. walked /wɔːkt/
C. crossed /krɒst/
D. brushed /brʌʃt/
Cách phát âm đuôi “ed”:
+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phương án A phần gạch chân phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/
Đáp án A.
2. (NB)
Kiến thức: Phát âm “-a”
Giải thích:
A. station /ˈsteɪʃn/
B. mistake /mɪˈsteɪk/
C. safety /ˈseɪfti/
D. action /ˈækʃn/
Phương án D phần gạch chân phát âm là /ỉ/, cịn lại phát âm là /eɪ/
Đáp án D.
3. (NB)
Kiến thức: Phát âm “-i”
Giải thích:
A. traffic /ˈtrỉfɪk/
B. license /ˈlaɪsns/
C. disaster /dɪˈzɑːstə(r)/
D. favorite /ˈfeɪvərɪt/
Phương án B phần gạch chân phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/
Đáp án B.
4. (NB)
Kiến thức: Phát âm “-e”

Giải thích:
A. nevertheless /ˌnevəðəˈles/
B. incredible /ɪnˈkredəbl/
C. government /ˈɡʌvənmənt/
D. met /met/
Phần gạch chân phương án C phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /e/
Đáp án C.
5. (NB)
Kiến thức: Phát âm đi “-s/es”
Giải thích:
A. features /ˈfiːtʃə(r)z/
B. coconuts /ˈkəʊkənʌts/
C. mangoes /ˈmæŋɡəʊz/
D. things /θɪŋz/
Cách phát âm “-s/-es”
- /s/: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
- /z/: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
Phương án B phần gạch chân phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/
Đáp án B.
6. (TH)

5


Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Therefore: do đó
B. However: tuy nhiên
C. Although: mặc dù

D. Despite: mặc dù
Tạm dịch: Bộ phim rất nhàm chán, Tuy nhiên Jack đã xem từ đầu đến cuối.
Đáp án B.
7. (TH)
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + V_nguyên thể.
Tạm dịch: Theo như báo cáo, nhiều người đi đường không tuân thủ luật giao thông.
Đáp án A.
8. (TH)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
where: ở đâu
because: bởi vì
when: khi nào
although: mặc dù
Tạm dịch: Tôi đã từng đi xe đạp đi học khi tơi cịn nhỏ.
Đáp án C.
9. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: catch the bus: bắt xe buýt
Tạm dịch: Bố tôi bắt xe buýt để đi làm hàng ngày, nhưng tơi đi xe đạp.
Đáp án A.
10. (TH)
Kiến thức: Thì hiện tại hồn thành
Giải thích: Dấu hiệu: “for 7 years”
Cách dùng: Hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
Tạm dịch: Minh đã học tiếng Anh được 7 năm rồi.
Đáp án D.
11. (TH)

Kiến thức: Cách nói về khoảng cách
Giải thích: It’s + about số + km from somewhere to somewhere: Khoảng bao nhiêu cây số từ … đến …
Tạm dịch: Từ nhà tôi đến thị trấn gần nhất khoảng 5 km.
Đáp án B.
12. (TH)
Kiến thức: Trạng từ
Giải thích: Câu bị động chia thì q khứ đơn “was found” => trạng từ chit thời gian trong quá khứ “in +
năm trong quá khứ”
Tạm dịch: Be a Buddy được thành lập vào năm 2010 để giúp đỡ trẻ em vô gia cư.
Đáp án B.
13. (TH)
Kiến thức: So sánh ngang bằng
Giải thích: Dấu hiệu: sau chỗ trống có “as”
Cấu trúc so sánh ngang bằng với tính từ: S1 + tobe + as + adj + as + S2.
Tạm dịch: “Oggy và những con gián” thì hài hước bằng “Tom và Jerry”
Đáp án A.

6


14. (TH)
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Dấu hiệu: động từ chỉ sự chú ý “Look!” –“Nhìn kìa!”
Cách dùng: diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Cấu trúc: S + am/is/are + V_ing.
Tạm dịch: Nhìn kìa! Xe buýt đang đến.
Đáp án C.
15. (TH)
Kiến thức: to V/ V_ing
Giải thích: like + V_ing: thích làm gì

Tạm dịch: Họ thích làm việc trong trại trẻ mồ cơi địa phương.
Đáp án D.
16. (TH)
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: tobe different from: khác với
Tạm dịch: Thời tiết ở Hà Nội thì khác với thời tiết ở thành phố Hồ Chí Minh.
Đáp án B.
17. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích: used to + V_nguyên thể
Tạm dịch: Ba tôi đã từng lái xe đi làm năm ngoái.
Đáp án A.
18. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. interested (adj): thú vị (dùng miêu tả cảm xúc)
B. interesting (adj): thú vị (dùng miêu tả tính chất, bản chất của sự vật, sự việc)
C. interest (v): làm cho quan tâm, làm cho thích thú
D. interests (n): sự quan tâm, sự thích thú
“the film” là danh từ chỉ vật => dùng tính từ miêu tả bản chất
Tạm dịch: Tôi chắc rằng bạn sẽ thấy bộ phim thú vị.
Đáp án B.
19. (TH)
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Despite/ In spite of + N/V_ing = Although + S + V: mặc dù
Sau chỗ trống là V_ing => loại C
Loại B và D vì sai cấu trúc
Tạm dịch: Dù đến muộn nhưng Tom vẫn thưởng thức trọn vẹn bộ phim hài.
Đáp án A.
20. (TH)

Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích: didn’t + use to: đã từng khơng làm gì
Tạm dịch: Tôi đã từng không đi chơi vào những ngày Chủ Nhật.
Đáp án D.
21. (TH)
Kiến thức: Từ loại

7


Giải thích:
A. amazing (adj): tuyệt vời (dùng miêu tả tính chất, bản chất của sự vật, sự việc)
B. amazed (adj): kinh ngạc (dùng miêu tả cảm xúc)
C. amazes (v): làm kinh ngạc, sửng sốt
D. to amaze (v): làm kinh ngạc, sửng sốt
Chủ ngữ là “My teacher” – “Giáo viên của tơi” => tính từ đi “ed”
Tạm dịch: Giáo viên của tơi đã kinh ngạc rằng tơi đã có điểm tốt trong bài kiểm tra mơn Tốn.
Đáp án B.
22. (TH)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích: Despite/ In spite of + N/V_ing = Although + S + V: mặc dù
However: tuy nhiên
Tạm dịch: Phim hành động rất kinh sợ. Tuy nhiên, nhiều người thích xem nó.
Đáp án C.
23. (TH)
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích:
A. How long : Bao lâu
B. How: Như thế nào
C. How often: Thường xuyên như thế nào

D. How far: Bao xa
Câu trả lời “For a week” – Khoảng 1 tuần
Tạm dịch: Bạn sẽ ở Huế trong bao lâu? – Khoảng 1 tuần
Đáp án A.
24. (TH)
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Cấu trúc: Although + S + V, S + V: Mặc dù…
Sửa: but => bỏ
Tạm dịch: Mặc dù họ đã chi rất nhiều tiền cho bộ phim, nhưng nó không phải là một hiệu suất lớn
Đáp án C.
25. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích: used to + V_nguyên thể: đã từng làm gì trong quá khứ
Sửa: cycled => “cycle
Tạm dịch: Chúng tôi đã từng đạp xe đi học vào năm ngối.
Đáp án B.
26. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Tính từ đi “ing” dùng để miêu tả bản chất của sự vật, sự việc
Tính từ đi “ed” dùng để miêu tả cảm xúc
Chủ ngữ là “The film” –“bộ phim”
Sửa: bored => boring
Tạm dịch: Bộ phim nhàm chán đến nối tất cả mọi người đếu ngủ gật.
Đáp án B.
27. (TH)
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Despite/ In spite of + N/V_ing = Although + S + V: mặc dù
Sửa: In spite of => Although

8



Tạm dịch: Mặc dù ông ấy già, ông ấy chạy 7 km mỗi ngày.
Đáp án A.
28. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Love story (n): câu chuyện tình
This is a beautiful, but sad (28) love story.
Tạm dịch: Đây là một câu chuyện tình yêu đẹp, nhưng buồn.
Đáp án: love story
29. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Comedy (n): phim hài
Tom Hanks is very funny in this wonderful (29) comedy.
Tạm dịch: Forrest Gump: Tom Hanks rất hài hước trong bộ phim hài tuyệt vời này.
Đáp án: comedy
30. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Sci-fi (n): phim khoa học viễn tưởng
Tom Cruise is a policeman John Anderton in this exciting (30) sci-fi.
Tạm dịch: Tom Cruise là một cảnh sát viên John Anderton trong phim khoa học viễn tưởng thú vị này.
Đáp án: sci-fi
31. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Musical comedy (n):nhạc kịch
Tạm dịch: The Blues Brothers: Jake và anh trai của anh ấy, Elwood, quyết định chơi concert cuối cùng của
họ. Một vở nhạc kịch thú vị với những bài hát từ Aretha Franklin.
Đáp án: musical comedy
32. (TH)
Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Historical drama (n): phim bộ lịch sử
This (32) historical drama tells the interesting story of the English queen, Elizabeth I (1558 - 1603).
Tạm dịch: Elizabeth: Bộ phim lịch sử này kể về câu chuyện thú vị của nữ hoàng Anh, Elizabeth I (1558 1603).
Đáp án: historical drama
33. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Romantic comedy (n): phim hài tình cảm
A simple, but very funny (33) romantic comedy.
Tạm dịch: Một bộ phim hài lãng mạn đơn giản nhưng rất hài hước.
Đáp án: romantic comedy
34. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Western (n): phim miền Tây
There are cowboys, Indians and everything you expect in this classic (34) western.
Tạm dịch: Có những chàng cao bồi, người da đỏ và mọi thứ bạn mong đợi ở miền tây cổ điển này.
Đáp án: western
Dịch bài đọc:
Brief Encouter: Laura Jesson gặp bác sĩ Alec Harvey. Họ đã kết hôn, nhưng họ tiếp tục gặp nhau mỗi tuần
tại một nhà ga. Đây là một câu chuyện tình yêu đẹp, nhưng buồn.
Forrest Gump: Tom Hanks rất hài hước trong bộ phim hài tuyệt vời này. Hanks đã giành giải Oscar thứ hai
cho diễn xuất của mình.

9


Báo cáo thiểu số: Vào năm 2054, cảnh sát có thể nhìn thấy tương lai. Tom Cruise là một cảnh sát viên John
Anderton trong phim khoa học viễn tưởng thú vị này.
The Blues Brothers: Jake và anh trai của anh ấy, Elwood, quyết định chơi concert cuối cùng của họ. Một vở
nhạc kịch thú vị với những bài hát từ Aretha Franklin.
Elizabeth: Bộ phim lịch sử này kể về câu chuyện thú vị của nữ hoàng Anh, Elizabeth I (1558 - 1603).

Win a Date with Tad Hamilton: Trong một cuộc thi, Rosalee thắng một ngày với Tad Hamilton, một diễn
viên đẹp trai và nổi tiếng. họ sẽ rơi vào tình yêu? Một bộ phim hài lãng mạn đơn giản nhưng rất hài hước.
Little Big Man: Một ông già kể câu chuyện về cuộc đời mình. Có những chàng cao bồi, người da đỏ và mọi
thứ bạn mong đợi ở miền tây cổ điển này.
35. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Bậc thầy đố vui ở Anh là ai?
A. Chris Tarrant
B. một triệu phú
C. một người bạn
D. người đầu tiên
Thông tin: In Britain, the quizmaster is Chris Tarrant.
Tạm dịch: Ở Anh, bậc thầy đố vui là Chris Tarrant.
Đáp án A.
36. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Bạn có thể thắng bao nhiêu nếu bạn trả lời được 15 câu hỏi?
A. 500.000 bảng
B. một triệu bảng
C. một triệu
D. khơng có gì
Thơng tin: You can win a million pounds if you can answer the last question.
Tạm dịch: Bạn có thể giành được một triệu bảng nếu bạn trả lời được câu hỏi cuối cùng.
Đáp án B.
37. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Có bao nhiêu cách để giúp bạn nếu bạn không biết câu trả lời?
A. một
B. hai
C. mười lăm

D. ba
Thông tin: If you don’t know the answer to a question, there are three ways you can get help: you can ask
the quizmaster to take away two wrong answers: you can ask the studio audience which answer is right; or
you can telephone a friend and ask for help.
Tạm dịch: Nếu bạn không biết câu trả lời cho một câu hỏi, có ba cách bạn có thể nhận trợ giúp: bạn có thể
yêu cầu người điều khiển bài kiểm tra loại bỏ hai câu trả lời sai: bạn có thể hỏi khán giả trường quay câu trả
lời nào là đúng; hoặc bạn có thể gọi cho một người bạn và yêu cầu giúp đỡ.
Đáp án D.
38. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Có ai đã trúng một triệu bảng khơng?
A. Có, đã có
B. Khơng, khơng có
C. Có, anh ấy đã làm
D. Không, anh ấy không
Thông tin: Very few people win a million pounds. The first person won a million pounds one year after the
programme started.
Tạm dịch: Rất ít người giành được một triệu bảng. Người đầu tiên đã giành được một triệu bảng một năm
sau khi chương trình bắt đầu.
Đáp án A.
Dịch bài đọc:

10


AI MUỐN TRỞ THÀNH MỘT TRIỆU PHÚ?
Một trong những chương trình đố vui nổi tiếng nhất trên truyền hình thế giới có tên Ai Muốn Trở Thành
Triệu Phú? Ở Anh, bậc thầy đố vui là Chris Tarrant. Anh ấy hỏi các thí sinh mười lăm câu hỏi. Những câu
hỏi đầu tiên rất dễ nhưng càng về sau càng khó. Nếu bạn có thể trả lời câu hỏi thứ mười bốn, bạn có thể
giành được 500.000 bảng Anh. Bạn có thể giành được một triệu bảng nếu bạn trả lời được câu hỏi cuối cùng.

Tất nhiên, câu hỏi cuối cùng là rất khó. Tất cả các câu hỏi về Ai Muốn Trở Thành Triệu Phú? là những câu
hỏi trắc nghiệm. Sau khi bạn nghe câu hỏi, bạn sẽ thấy bốn câu trả lời. Chỉ có một câu trả lời là đúng. Bạn
phải chọn câu trả lời đúng. Nếu bạn không biết câu trả lời cho một câu hỏi, có ba cách bạn có thể nhận trợ
giúp: bạn có thể yêu cầu người điều khiển bài kiểm tra loại bỏ hai câu trả lời sai: bạn có thể hỏi khán giả
trường quay câu trả lời nào là đúng; hoặc bạn có thể gọi cho một người bạn và yêu cầu giúp đỡ. Bạn chỉ có
thể làm những điều này một lần. Rất ít người giành được một triệu bảng. Người đầu tiên đã giành được một
triệu bảng một năm sau khi chương trình bắt đầu. Hơm nay, Ai Muốn Trở Thành Triệu Phú? có thể được
xem ở hơn 100 quốc gia và hiện là chương trình đố vui phổ biến nhất thế giới.
39. (VD)
Kiến thức: Cấu trúc “make sb + adj”
Giải thích: Make sb + adj: khiến ai làm sao
Tạm dịch: Thời tiết ẩm ướt này khiến mọi người chán nản.
Đáp án: This wet weather makes people very depressed.
40. (VD)
Kiến thức: Cấu trúc với “disappointing”
Giải thích: It is disappointing to do sth: Thật đáng thất vọng khi làm gì
Tạm dịch: Tơi đã rất thất vọng vì khơng có việc làm.
Đáp án: It was very disappointing not to get a job.
---HẾT---

11



×