Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

04 đề thi giữa học kì 2 môn vật lý 7 (có lời giải chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 19 trang )

ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HKII – ĐỀ SỐ 2
MÔN VẬT LÍ: LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút
BIÊN SOẠN: BAN CHUN MƠN TUYENSINH247.COM
MỤC TIÊU:
+ Ơn tập lại lí thuyết về sự nhiễm điện do cọ xát; hai loại điện tích, dòng điện - nguồn điện, chất dẫn điện và
chất cách điện - dòng điện trong kim loại, sơ đồ mạch điện - chiều dòng điện, các tác dụng của dòng điện.
+ Vận dụng lí thuyết đã học để làm được các bài tập liên quan.
+ Hỗ trợ làm bài kiểm tra giữa HKII trên lớp đạt kết quả cao!
Câu 1: (ID: 451145) (2 điểm)
a) Dịng điện là gì?
b) Nêu hai thiết bị điện hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dịng điện.
Câu 2: (ID: 451146) (1,5 điểm)
Giải thích vì sao quạt điện quay, gió thổi mạnh, sau một thời gian lại có những hạt bụi bám vào cánh quạt,
nhất là ở mép cánh?
Câu 3: (ID: 451147) (1 điểm)
Quan sát một số hình vẽ mạch điện dưới đây. Hình nào
bóng đèn có thể sáng? Giải thích?
Câu 4: (ID: 451148) (2 điểm)
Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? Lấy ví dụ
minh họa.
Câu 5: (ID: 451149) (1,5 điểm)
a) Nêu quy ước chiều dịng điện?
b) Hãy dùng các kí hiệu, vẽ lại sơ đồ mạch điện sau và dùng mũi tên để biểu diễn chiều dòng điện chạy trong
sơ đồ mạch điện vừa vẽ.

Câu 6: (ID: 451150) (2 điểm)
Nguồn điện đóng vai trị như thế nào trong mạch điện? Có mấy loại nguồn điện ta thường gặp trong thực tế?
----- HẾT -----

1




HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
Câu 1 (TH):
Phương pháp:
+ Dịng điện là dịng các điện tích dịch chuyển có hướng.
+ Tác dụng nhiệt: Vật dẫn điện nóng lên khi có dịng điện chạy qua.
Cách giải:
a) Dịng điện là dịng các điện tích dịch chuyển có hướng
b) Hai thiết bị điện hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện là: Bàn là điện, nồi cơm điện.
Câu 2 (VD):
Phương pháp:
Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.
Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) có khả năng hút các vật khác.
Cách giải:
Cánh quạt quay cọ xát với khơng khí nên cánh quạt bị nhiễm điện, do đó cánh quạt hút các hạt bụi gần đó.
Mép quạt cọ xát nhiều nên nhiễm điện nhiều nhất, bám bụi nhiều nhất.
Câu 3 (VD):
Phương pháp:
Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng
dây điện.
Cách giải:
Ta có: Dịng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn
điện bằng dây điện.
Trong các hình trên, ta thấy:
Hình b và c: bóng đèn chỉ được nối với một cực  khơng có dịng điện chạy qua
Hình a và d: bóng đèn được nối với hai cực  có dịng điện chạy qua.
Câu 4 (TH):
Phương pháp:

+ Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua.
+ Chất cách điện là chất khơng cho dịng điện đi qua.
Cách giải:
+ Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất khơng cho dịng điện đi qua.
+ Ví dụ về chất dẫn điện: Đồng, nhơm...
+ Ví dụ về chất cách điện là: Nhựa, cao su...
Câu 5 (VD):
Phương pháp:

2


+ Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
+ Bảng kí hiệu một số bộ phận mạch điện:

Cách giải:
a) Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
b) Sơ đồ có mạch điện và chiều dịng điện:

Câu 6 (VD):
Phương pháp:
+ Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động. Mỗi nguồn điện đều có hai cực.
Hai cực của pin hay acquy là cực dương (kí hiệu dấu +) và cực âm (kí hiệu dấu -)
+ Khác với dòng điện cung cấp bởi pin và acquy, dòng điện chạy trong mạch điện gia đình là dịng điện xoay
chiều. Mỗi lỗ của ổ lấy điện lúc là cực dương, lúc là cực âm và cứ thế thay đổi ln phiên. Nếu vơ ý để dịng
điện này đi qua cơ thể người sẽ có thể gây nguy hiểm tới tính mạng. (Có thể em chưa biết – Trang 59 – SGK
Vật Lí lớp 7)
Cách giải:
+ Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động.
+ Có hai loại ngồn điện ta thường gặp trong thực tế, đó là: Nguồn điện một chiều và ngồn điện xoay chiều.

----------------------------------Thanks for watching!

3


ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HKII – ĐỀ SỐ 3
MÔN VẬT LÍ: LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút
BIÊN SOẠN: BAN CHUN MƠN TUYENSINH247.COM
MỤC TIÊU:
+ Ơn tập lại lí thuyết về sự nhiễm điện do cọ xát; hai loại điện tích, dòng điện - nguồn điện, chất dẫn điện và
chất cách điện - dòng điện trong kim loại, sơ đồ mạch điện - chiều dòng điện, các tác dụng của dòng điện.
+ Vận dụng lí thuyết đã học để làm được các bài tập liên quan.
+ Hỗ trợ làm bài kiểm tra giữa HKII trên lớp đạt kết quả cao!
A – TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: (ID: 451151) Vật bị nhiễm điện là vật
A. Có khả năng đẩy hoặc hút các vật khác.

B. Có khả năng hút các vật khác.

C. Có khả năng đẩy các vật khác.

D. Khơng có khả năng đẩy hoặc hút các vật khác.

Câu 2: (ID: 451152) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dịng điện?
A. Dịng điện là dịng các điện tích dịch chuyển.
B. Dịng điện là sự chuyển động của các điện tích.
C. Dịng điện là dịng dịch chuyển có hướng của các điện tích.
D. Dịng điện là dịng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.

Câu 3: (ID: 451153) Kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ sát bằng vải khơ và đặt gần nhau thì đẩy nhau.
B. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ sát bằng vải khơ đặt gần nhau thì hút nhau.
C. Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+).
D. Các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau.
Câu 4: (ID: 451154) Trong các vật dưới đây, vật dẫn điện là
A. Thanh gỗ khô

B. Một đoạn ruột bút chì C. Một đoạn dây nhựa

D. Thanh thuỷ tinh

Câu 5: (ID: 451155) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiều của dịng điện trong một mạch điện kín
có dùng nguồn điện là pin?
A. Dịng điện đi ra từ cực dương của pin qua các vật dẫn đến cực âm của pin.
B. Dòng điện đi ra từ cực âm của pin qua các vật dẫn đến cực dương của pin.
C. Ban đầu, dòng điện đi ra từ cực dương của pin sau một thời gian dòng điện đổi theo chiều ngược lại.
D. Dịng điện có thể chạy theo bất kì chiều nào.
Câu 6: (ID: 451156) Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, sơ đồ mạch điện đúng là

1


A. Hình A

B. Hình B

C. Hình C

D. Hình D


B – TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 7: (ID: 451157) (1 điểm)
Hãy kể tên ba thiết bị hay dụng cụ điện có sử dụng nguồn điện là acquy?
Câu 8: (ID: 451158) (1 điểm)
Vì sao các ổ lấy điện trong nhà thường làm bằng nhựa mà không làm bằng nhôm?
Câu 9: (ID: 451159) (1 điểm)
Vì sao kìm sửa chữa điện phải có cán bọc cao su hay nhựa?
Câu 10: (ID: 451160) (2 điểm)
Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? Mỗi chất lấy 3 ví dụ?
Câu 11: (ID: 451161) (2 điểm)
Theo hình vẽ (là các đèn), phải đóng mở các cơng tắc K1 , K2 , K3 như thế nào để:

a) Cả 3 đèn đều sáng.
b) Chỉ đèn 1 và đèn 2 sáng
----- HẾT -----

2


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
1.B

2.C

3.D

4.B


5.A

6.B

Câu 1 (TH):
Phương pháp:
Lí thuyết sự nhiễm điện do cọ xát:
+ Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát
+ Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) có khả năng hút các vật khác.
Cách giải:
Vật bị nhiễm điện là vật có khả năng hút các vật khác.
Chọn B.
Câu 2 (NB):
Phương pháp:
Lí thuyết về nguồn điện, dịng điện:
+ Dịng điện là dịng các điện tích dịch chuyển có hướng.
+ Mỗi nguồn điện đều có hai cực. Dịng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối
liền với hai cực của nguồn điện bằng dây điện.
Cách giải:
Phát biểu đúng về dòng điện là: Dòng điện là dịng dịch chuyển có hướng của các điện tích.
Chọn C.
Câu 3 (TH):
Phương pháp:
Lí thuyết về hai loại điện tích:
+ Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác
loại thì hút nhau.
+ Người ta quy ước gọi điện tích của thanh thủy tinh khi cọ xát vào lụa là điện tích dương (+); điện tích của
thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm (-).
Cách giải:
Kết luận khơng đúng là: Các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau.

Chọn D.
Câu 4 (VD):
Phương pháp:
Lí thuyết về chất dẫn điện và chất cách điện, dòng điện trong kim loại:
+ Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.
+ Dòng điện trong kim loại là dịng các electron dịch chuyển có hướng.
Cách giải:

3


Trong số các vật đã cho, một đoạn bút chì là vật dẫn điện.
Chọn B.
Câu 5 (TH):
Phương pháp:
+ Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
+ Nguồn điện có khả năng cung cấp dịng điện để các dụng cụ điện hoạt động. Mỗi nguồn điện đều có hai cực.
Hai cực của pin hay acquy là cực dương (kí hiệu dấu +) và cực âm (kí hiệu dấu -)
Cách giải:
Chiều của dòng điện trong một mạch điện kín có dùng nguồn điện là pin: Dịng điện đi ra từ cực dương của
pin qua các vật dẫn đến cực âm của pin.
Chọn A.
Câu 6 (VD):
Phương pháp:
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
Cách giải:
Sơ đồ mạch điện B có chiều dịng điện đi từ cực dương qua dây dẫn, khóa K và đèn tới cực âm của nguồn.
Chọn B.
Câu 7 (VD):
Phương pháp:

+ Nguồn điện có khả năng cung cấp dịng điện để các dụng cụ điện hoạt động. Mỗi nguồn điện đều có hai cực.
Hai cực của pin hay acquy là cực dương (kí hiệu dấu +) và cực âm (kí hiệu dấu -)
+ Hình ảnh bình acquy trong thực tế:

Cách giải:
Ba thiết bị hay dụng cụ điện có sử dụng nguồn điện là acquy là:
+ Xe đạp điện.
+ Còi, đèn xe máy.
+ Tivi, radio, đèn chiếu sáng,… trong ô tô.
Câu 8 (VD):
Phương pháp:
+ Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất khơng cho dịng điện đi qua.
+ Nếu sơ ý để cho dòng điện đi qua cơ thể người thì dịng điện sẽ làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng

4


đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng sinh lí của dịng điện.
Cách giải:
Các ổ lấy điện trong nhà thường làm bằng nhựa mà không làm bằng nhơm vì nhựa là chất cách điện, đảm bảo
an toàn điện.
Câu 9 (VD):
Phương pháp:
+ Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất khơng cho dịng điện đi qua.
+ Nếu sơ ý để cho dịng điện đi qua cơ thể người thì dịng điện sẽ làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng
đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng sinh lí của dịng điện.
Cách giải:
Kìm sửa chữa điện phải có cán bọc cao su hay nhựa vì cao su và nhựa là chất cách điện. Đảm bảo khi sửa
chữa điện, dịng điện khơng truyền sang người.
Câu 10 (TH):

Phương pháp:
Chất dẫn điện là chất cho dịng điện đi qua. Chất cách điện là chất khơng cho dòng điện đi qua.
Cách giải:
+ Chất dẫn điện là chất cho dịng điện đi qua.
Ví dụ: Đồng, vàng, sắt
+ Chất cách điện là chất khơng cho dịng điện chạy qua.
Ví dụ: Gỗ khơ, nhựa, cao su.
Câu 11 (VD):
Phương pháp:
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện tạo thành
1 mạch kín.
Cách giải:
a) Để cả 3 đèn cùng sáng thì K1 , K2 , K3 đóng.
b) Để chỉ đèn 1 và đèn 2 sáng thì K1 , K2 đóng, K 3 mở.

----------------------------------Thanks for watching!

5


ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HKII – ĐỀ SỐ 4
MÔN VẬT LÍ: LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút
BIÊN SOẠN: BAN CHUN MƠN TUYENSINH247.COM
MỤC TIÊU:
+ Ơn tập lại lí thuyết về sự nhiễm điện do cọ xát; hai loại điện tích, dòng điện - nguồn điện, chất dẫn điện và
chất cách điện - dòng điện trong kim loại, sơ đồ mạch điện - chiều dòng điện, các tác dụng của dòng điện.
+ Vận dụng lí thuyết đã học để làm được các bài tập liên quan.
+ Hỗ trợ làm bài kiểm tra giữa HKII trên lớp đạt kết quả cao!
A – TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước những câu trả lời mà em cho là đúng:
Câu 1: (ID: 451208) Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách.
A. Cọ xát vật.

B. Nhúng vật vào nước nóng.

C. Cho chạm vào nam châm.

D. Cả B và C.

Câu 2: (ID: 451209) Một thanh kim loại chưa bị nhiễm điện được cọ xát và sau đó trở thành vật mang điện
tích dương. Thanh kim loại khi đó ở vào tình trạng nào trong các tình trạng sau?
A. Nhận thêm electrơn.

B. Mất bớt electrơn.

C. Mất bớt điện tích dương.

D. Nhận thêm điện tích dương.

Câu 3: (ID: 451210) Hai quả cầu bằng nhựa, có cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại như nhau, đặt gần
nhau thì chúng có tác dụng gì?
A. Hút nhau.

B. Đẩy nhau.

C. Có thể hút và đẩy nhau.

D. Khơng có lực tác dụng.


Câu 4: (ID: 451211) Chiều dịng điện và chiều dịch chuyển của các electron tự do trong mạch điện là:
A. Ban đầu thì cùng chiều, sau một thời gian thì ngược chiều.
B. Ban đầu thì ngược chiều, sau một thời gian thì cùng chiều.
C. Cùng chiều.
D. Ngược chiều.
Câu 5: (ID: 451212) Chiều dòng điện được quy ước là chiều:
A. Từ cực dương qua dây dẫn và dụng cụ điện tới cực âm của nguồn.
B. Chuyển dời có hướng của các điện tích.
C. Dịch chuyển của các electron.
D. Từ cực âm qua dây dẫn và dụng cụ điện tới cực dương của nguồn.
Câu 6: (ID: 451213) Câu nào sau đây là đúng khi nói về điện tích trong nguyên tử kim loại ?

1


A. Trong nguyên tử, hạt nhân mang điện tích dương, các êlêctron mang điện tích âm.
B. Trong kim loại, các êlêctrơn tự do mang điện tích âm.
C. Trong kim loại, dịng điện là dịng dịch chuyển có hướng của các êlêctrôn tự do.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Câu 7: (ID: 451214) Tại sao nói kim loại dẫn điện tốt?
A. Vì trong kim loại có nhiều êlêctrơn tự do.

B. Vì kim loại thường có khối lượng riêng lớn

C. Vì kim loại là vật liệu đắt tiền

D. Các lí do A, B, C đều đúng.

Câu 8: (ID: 451215) Hai đầu dây trong bóng đèn bút thử điện:
A. Nối trực tiếp với nhau B. Rời xa nhau


C. Bắt chéo nhau

D. Chạm vào nhau

Câu 9: (ID: 451216) Tác dụng nhiệt của dịng điện có ích đối với dụng cụ nào sau đây?
A. Nồi cơm điện

B. Máy bơm nước

C. Quạt điện

D. Tivi

Câu 10: (ID: 451217) Dịng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây
khi chúng đang hoạt động bình thường?
A. Ruột ấm điện.

B. Dây dẫn điện của mạch điện trong gia đình

C. Công tắc

D. Đèn báo của tivi

B – TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 11: (ID: 451218) (1,5 điểm)
Vẽ sơ đồ mạch điện kín với 1 bóng đèn, 1 cơng tắc và 1 bộ nguồn điện (2 pin) sau đó xác định chiều dòng
điện trong mạch điện.
Câu 12: (ID: 451219) (2,5 điểm)
Kể tên các tác dụng của dịng điện và lấy ví dụ cho từng tác dụng?

Câu 13: (ID: 451220) (1 điểm)
a) Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại nhiễm điện ở trên cao. Việc làm này có
tác dụng gì?
b) Hãy nêu phương pháp mạ vàng cho một chiếc vỏ đồng hồ bằng kim loại. Phải chọn dung dịch nào? Điện
cực dương là chất gì? Điện cực âm là vật gì?
----- HẾT -----

2


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
1.A

2.B

3.B

4.D

5.A

6.D

7.A

8.B

9.A


10.D

Câu 1 (TH):
Phương pháp:
Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát. Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) có khả năng hút
các vật khác.
Cách giải:
Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách cọ xát vật.
Chọn A.
Câu 2 (TH):
Phương pháp:
Lí thuyết hai loại điện tích:
+ Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác
loại thì hút nhau.
+ Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện dương và các êlectron mang điện âm chuyển động quanh hạt nhân.
+ Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectron.
Cách giải:
Thanh kim loại chưa bị nhiễm điện được cọ xát và sau đó trở thành vật mang điện tích dương. Thanh kim loại
khi đó bị mất bớt electron.
Chọn B.
Câu 3 (NB):
Phương pháp:
Lí thuyết hai loại điện tích:
+ Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác
loại thì hút nhau.
+ Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện dương và các êlectron mang điện âm chuyển động quanh hạt nhân.
+ Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectron.
Cách giải:
Hai quả cầu bằng nhựa, có cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại như nhau, đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau.
Chọn B.

Câu 4 (VD):
Phương pháp:
+ Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
+ Các electron tự do trong mạch điện đi từ cực âm đến cực dương.

3


Cách giải:
+ Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
+ Electron tự do mang điện tích âm bị cực âm của pin đẩy, bị cực dương
của pin hút.

 Chiều dòng điện và chiều dịch chuyển của các electron tự do trong
mạch điện ngược nhau.
Chọn D.
Câu 5 (NB):
Phương pháp:
Lí thuyết “Bài 21: Sơ đồ mạch điện. Chiều dịng điện – Trang 58 – SGK Vật Lí 7”: Chiều dòng điện là chiều
từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
Cách giải:
Chiều dòng điện được quy ước là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn.
Chọn A.
Câu 6 (TH):
Phương pháp:
* Lí thuyết chất dẫn điện, chất cách điện, dòng điện trong kim loại: Dòng điện trong kim loại là dòng các
electron tự do dịch chuyển có hướng.
* Lí thuyết hai loại điện tích:
+ Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác
loại thì hút nhau.

+ Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện dương và các êlectron mang điện âm chuyển động quanh hạt nhân.
+ Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectron.
Cách giải:
Phát biểu đúng khi nói về điện tích trong nguyên tử kim loại:
+ Trong nguyên tử, hạt nhân mang điện tích dương, các êlêctron mang điện tích âm.
+ Trong kim loại, các êlêctrôn tự do mang điện tích âm.
+ Trong kim loại, dịng điện là dịng dịch chuyển có hướng của các êlêctrơn tự do.
Chọn D.
Câu 7 (TH):
Phương pháp:
Lí thuyết về chất dẫn điện, chất cách điện, dòng điện trong kim loại:
+ Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất khơng cho dịng điện đi qua
+ Dịng điện trong kim loại là dịng các electron tự do dịch chuyển có hướng.
Cách giải:
Kim loại dẫn điện tốt vì trong kim loại có nhiều electron tự do.

4


Chọn A.
Câu 8 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết “Bài 8: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện –
Trang 60 – SGK Lí 7”.
Cách giải:
Hai đầu dây trong bóng đèn bút thử điện bắt chéo nhau.
Chọn B.
Câu 9 (TH):
Phương pháp:
Dịng điện đi qua mọi vật dẫn thơng thường đều làm cho vật dẫn nóng lên.

Cách giải:
Tác dụng nhiệt của dịng điện có ích đối với nồi cơm điện.
Chọn A.
Câu 10 (TH):
Phương pháp:
+ Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thơng thường, đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt
độ cao thì nó phát sáng.
+ Dịng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điôt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới
nhiệt độ cao.
Cách giải:
Dịng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua đèn báo của tivi khi hoạt động bình thường.
Chọn D.
Câu 11 (VD):
Phương pháp:
+ Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
+ Bảng kí hiệu một số bộ phận mạch điện:

Cách giải:
Sơ đồ có mạch điện và chiều dòng điện:

5


Câu 12 (TH):
Phương pháp:
+ Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thơng thường, đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt
độ cao thì nó phát sáng.
+ Dịng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điôt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới
nhiệt độ cao.
+ Dịng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.

+ Dịng điện có tác dụng hóa học, chẳng hạn khi có dịng điện đi qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng
ra khỏi dung dịch, tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.
+ Dịng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và các động vật.
Cách giải:
+ Tác dụng phát sáng. Ví dụ làm sáng bóng đèn bút thử điện.
+ Tác dụng từ. Ví dụ làm chng điện.
+ Tác dụng nhiệt. Ví dụ làm nóng dây tóc bóng đèn sợi đốt rồi phát sáng.
+ Tác dụng hoá học. Ví dụ mạ đồng.
+ Tác dụng sinh lí. Ví dụ châm cứu bằng điện.
Câu 13 (VD):
Phương pháp:
+ Có thế làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát. Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) có khả năng hút
các vật khác.
+ Sử dụng lí thuyết “Bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dịng điện – Trang 63 –
SGK Vật Lí 7”
Cách giải:
a) Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại nhiễm điện ở trên cao. Việc làm này có
tác dụng hút các bụi bơng lên bề mặt của chúng, làm cho khơng khí trong xưởng ít bụi hơn.
b) Muốn mạ vàng cho một chiếc vỏ đồng hồ bằng kim loại, ta dùng dung dịch muối vàng, điện cực dương
bằng vàng và điện cực âm là chiếc vỏ đồng hồ.
----------------------------------Thanks for watching!

6


ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HKII – ĐỀ SỐ 5
MÔN VẬT LÍ: LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút
BIÊN SOẠN: BAN CHUN MƠN TUYENSINH247.COM
MỤC TIÊU:

+ Ơn tập lại lí thuyết về sự nhiễm điện do cọ xát; hai loại điện tích, dòng điện - nguồn điện, chất dẫn điện và
chất cách điện - dòng điện trong kim loại, sơ đồ mạch điện - chiều dòng điện, các tác dụng của dòng điện.
+ Vận dụng lí thuyết đã học để làm được các bài tập liên quan.
+ Hỗ trợ làm bài kiểm tra giữa HKII trên lớp đạt kết quả cao!
A – TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm)
Câu 1: (ID: 451221) Trong các cách sau đây, cách nào làm thước nhựa dẹt bị nhiễm điện?
A. Đập nhẹ nhiều lần thước nhựa xuống mặt quyển vở.
B. Áp nhẹ thước nhựa vào thành một bình nước ấm.
C. Chiếu ánh sánh đèn pin vào thước nhựa.
D. Cọ xát mạnh thước nhựa bằng một mảnh vải khô.
Câu 2: (ID: 451222) Trong số các chất dưới đây, chất nào khơng phải là chất cách điện?
A. Than chì.

B. Nhựa.

C. Gỗ khơ.

D. Cao su.

Câu 3: (ID: 451223) Khi có dịng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể
hút:
A. Các vụn nhơm.

B. Các vụn đồng.

C. Các vụn sắt.

D. Các vụn giấy.

Câu 4: (ID: 451224) Trong các sơ đồ dưới đây sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều quy ước của dịng điện?


A. Hình A

B. Hình B

C. Hình C

D. Hình D

Câu 5: (ID: 451225) Dụng cụ nào dưới đây không phải là nguồn điện?
A. Pin.

B. Đinamô lắp ở xe đap.

C. Ăc quy.

D. Bóng đèn điện đang sáng.

B – TỰ LUẬN (7,5 điểm)
Câu 6: (ID: 451226) (2,5 điểm)
Trong mỗi hình a, b, c, d, các vật A, B đều bị nhiễm điện. Hãy điền dấu điện tích (  hay  ) vào vật chưa ghi
dấu?

1


Câu 7: (ID: 451227) (1,5 điểm)
Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm một nguồn điện, 1 cơng tắc, 1 bóng đèn và dây dẫn. Dùng mũi tên chỉ rõ chiều
dòng điện chạy trong mạch.
Câu 8: (ID: 451228) (2,5 điểm)

Kể tên các tác dụng của dòng điện. Mỗi tác dụng lấy một ví dụ minh hoạ.
Câu 9: (ID: 451229) (1 điểm)
Làm thế nào để biết một chiếc lược nhựa có bị nhiễm điện hay khơng và nhiễm điện gì?
----- HẾT -----

2


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
1.D

2.A

3.C

4.B

5.D

Câu 1 (TH):
Phương pháp:
Lí thuyết sự nhiễm điện do cọ xát:
+ Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát
+ Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) có khả năng hút các vật khác.
Cách giải:
Cọ xát mạnh thược nhựa bằng một mảnh vải khơ có thể làm thước nhựa dẹt bị nhiễm điện.
Chọn D.
Câu 2 (TH):
Phương pháp:

Lí thuyết về chất dẫn điện và chất cách điện, dòng điện trong kim loại:
+ Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.
+ Dòng điện trong kim loại là dịng các electron dịch chuyển có hướng.
Cách giải:
Trong số các chất, than chì khơng phải là chất cách điện.
Chọn A.
Câu 3 (TH):
Phương pháp:
+ Dùng dây dẫn mảnh có vỏ cách điện quấn nhiều vòng xung quanh một lõi sắt non, ta có một cuộn dây. Cho
dịng điện chạy trong cuộn dây ta được một nam châm điện.
+ Nam châm điện có từ tính vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
Cách giải:
Khi có dịng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây trở thành nam châm điện và có
thể hút các vụn sắt.
Chọn C.
Câu 4 (VD):
Phương pháp:
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn.
Cách giải:
Sơ đồ mạch điện B có chiều dòng điện đi từ cực dương qua dây dẫn và đèn tới cực âm của nguồn.
Chọn B.
Câu 5 (TH):
Phương pháp:

3


+ Nguồn điện có khả năng cung cấp dịng điện để các dụng cụ điện hoạt động.
+ Mỗi nguồn điện đều có hai cực. Hai cực của pin hay acquy là cực dương (kí hiệu dấu +) và cực âm (kí hiệu
dấu -).

Cách giải:
Bóng đèn điện đang sáng là thiết bị tiêu thụ điện, không phải nguồn điện.
Chọn D.
Câu 6 (NB):
Phương pháp:
Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại
thì hút nhau.
Cách giải:

+ Hình a) ghi dấu “+” cho vật B vì vật A và vật B hút nhau nên điện tích của A và B trái dấu nhau.
+ Hình b) ghi dấu “-” cho vật C vì vật D và vật C đẩy nhau nên điện tích của D và C cùng dấu nhau.
+ Hình c) ghi dấu “-” cho vật F vì vật E và vật F hút nhau nên điện tích của E và F trái dấu nhau.
+ Hình d) ghi dấu “+” cho vật H vì vật G và vật H đẩy nhau nên điện tích của G và H cùng dấu nhau.
Câu 7 (VD):
Phương pháp:
+ Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
+ Bảng kí hiệu một số bộ phận mạch điện:

Cách giải:
Sơ đồ có mạch điện và chiều dòng điện:

4


Câu 8 (VD):
Phương pháp:
Các tác dụng của dòng điện:
+ Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường, đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt
độ cao thì nó phát sáng.
+ Dịng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điơt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới

nhiệt độ cao.
+ Dịng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.
+ Dịng điện có tác dụng hóa học, chẳng hạn khi có dịng điện đi qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng
ra khỏi dung dịch, tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.
+ Dịng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và các động vật.
Cách giải:
Các tác dụng của dòng điện:
+ Tác dụng nhiệt. VD: Dịng điện chạy qua dây tóc của bóng đèn làm dây tóc nóng đến nhiệt độ cao và phát
sáng.
+ Tác dụng phát sáng. VD: Dòng điện chạy qua chất khí bên trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này
phát sáng.
+ Tác dụng từ. VD: Dịng điện chạy qua cuộn dây có lõi sắt non làm cho cuộn dây trở thành nam châm điện.
+ Tác dụng hố học. VD: Dịng điện chạy qua dung dịch đồng sunphat làm đồng tách ra khỏi dung dịch và
đến bám vào thỏi than nối với cực âm.
+ Tác dụng sinh lí. VD: Dịng điện chạy qua cơ thể người làm cơ co giật ....
Câu 9 (VD):
Phương pháp:
+ Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát. Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) có khả năng hút
các vật khác.
+ Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác
loại thì hút nhau.
Cách giải:
Đặt lược nhựa gần những vật nhẹ (mẩu giấy vụn, vụn ni lon...) nếu lược hút các vật nhẹ thì lược bị nhiễm
điện, nếu khơng hút thì lược khơng bị nhiễm điện.
Để biết lược nhiễm điện gì ta đặt lược nhựa gần một thanh thuỷ tinh nhiễm điện dương (Thanh nhựa sẫm mầu
nhiễm điện âm). Nếu lược bị hút (đẩy) thì nó nhiễm điện âm. Nếu lược bị đẩy (hút) thì lược nhiễm điện dương.
----------------------------------Thanks for watching!

5




×