Tải bản đầy đủ (.docx) (153 trang)

Luận văn thạc sỹ: QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KHÔNG CÓ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) - CHI NHÁNH YÊN BÁI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.84 KB, 153 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-----  -----

PHẠM NGỌC LUÂN

QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
KHƠNG CĨ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) - CHI NHÁNH
YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH
TẾ

1


2

HÀ NỘI - 2020

2


3

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


-----  -----

PHẠM NGỌC LUÂN

QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
KHƠNG CĨ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) - CHI NHÁNH
YÊN BÁI

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế và chính sách
Mã ngành: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH
TẾ
Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. NGUYỄN VĂN
3


4

CÔNG

HÀ NỘI - 2020

4



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu
của riêng tôi, chưa được công bố trong bất cứ một cơng trình
nghiên cứu nào của người khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn
tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội
dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin
được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh
mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Tác giả luận văn

Phạm Ngọc Luân


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản luận văn này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực
của bản thân, Em luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá
nhân và tập thể.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Văn Công - Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân,
người đã tận tình hướng dẫn, định hướng và giúp đỡ em hồn
thành bản luận văn này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, các thầy
cô giảng dạy tại Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân; Ban Giám đốc,
Phòng kế hoạch tài chính, phịng Quản lý rủi ro, phịng Khách hàng
cá nhân - Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - chi
nhánh Yên Bái đã truyền đạt kiến thức, hướng dẫn, cung cấp các
tài liệu cần thiết và giúp đỡ Em trong suốt thời gian học tập tại
trường, cũng như trong quá trình tìm hiểu kiến thức để thực hiện
luận văn này.
Em xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của gia đình, bạn bè và
đồng nghiệp đã chia sẻ những khó khăn và động viên Em hoàn

thành luận văn này.
Tác giả luận văn



Phạm Ngọc Luân

Ph


MỤC LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BIDV
CBTD
KHCN
NHNN
NHTM
QLRR
TCTD
TMCP
TSBĐ

Ý nghĩa
Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển
Việt Nam
Cán bộ tín dụng
Khách hàng cá nhân

Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Quản lý rủi ro
Tổ chức tín dụng
Thương mại cổ phần
Tài sản bảo đảm


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu dư nợ tín dụng của BIDV Yên Bái giai đoạn 20172019.................................................................................75
Bảng 2.2: Kế hoạch cho vay KHCN khơng có TSBĐ của BIDV n
Bái giai đoạn 2017-2019..................................................83
Bảng 2.3: Kế hoạch cho vay KHCN không có TSBĐ của BIDV Yên
Bái theo kỳ hạn giai đoạn 2017-2019..............................84
Bảng 2.4: Đánh giá của 12 cán bộ ngân hàng về cơng tác lập kế
hoạch cho vay KHCN khơng có TSBĐ..............................85
Bảng 2.5: Kết quả phân bổ chỉ tiêu kế hoạch cho vay KHCN khơng
có TSBĐ của BIDV n Bái giai đoạn 2017-2019..............87
Bảng 2.6: Tình hình nhân sự bộ máy quản lý cho vay KHCN khơng
có TSBĐ của BIDV n Bái...............................................90
Bảng 2.7: Đánh giá của những người được hỏi về bộ máy quản lý
cho vay KHCN khơng có TSBĐ của BIDV Yên Bái.............92
Bảng 2.8: Kết quả tập huấn nghiệp vụ cho vay KHCN tại BIDV Yên
Bái....................................................................................95
Bảng 2.9: Doanh số cho vay KHCN khơng có TSBĐ phân theo loại
sản phẩm tại BIDV Yên Bái giai đoạn 2017-2019.............96
Bảng 2.10: Đánh giá của 327 khách hàng về sản phẩm cho vay
KHCN khơng có TSBĐ của BIDV Yên Bái...........................98
Bảng 2.11: So sánh lãi suất cho vay cho vay KHCN khơng có TSBĐ
giữa BIDV n Bái và một số chi nhánh NHTM khác trên

địa bàn tỉnh......................................................................99
Bảng 2.12: Đánh giá của 327 khách hàng về lãi suất cho vay KHCN
khơng có TSBĐ của BIDV n Bái...................................100
Bảng 2.13: Số điểm giao dịch của BIDV Yên Bái và một số chi
nhánh NHTM khác trên địa bàn tỉnh..............................101
Bảng 2.14: Đánh giá của 327 khách hàng về mạng lưới cho vay
KHCN khơng có TSBĐ của BIDV n Bái.........................103
Bảng 2.15: Các chương trình quảng bá thương hiệu của BIDV Yên
Bái..................................................................................104


Bảng 2.16: Kết quả kiểm soát hồ sơ vay vốn không TSBĐ của
KHCN tại BIDV Yên Bái giai đoạn 2017-2019.................107
Bảng 2.17: Đánh giá của 12 cán bộ ngân hàng về cơng tác kiểm
sốt cho vay KHCN khơng có TSBĐ của BIDV Yên Bái. . .109
Bảng 2.18: Dư nợ cho vay KHCN khơng có TSBĐ tại BIDV n Bái
2017-2019.....................................................................111
Bảng 2.19: Số lượng KHCN vay khơng có TSBĐ tại BIDV n Bái
2017-2019.....................................................................113
Bảng 2.20: Nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay KHCN khơng có
TSBĐ tại BIDV n Bái giai đoạn 2017-2019..................114
Bảng 2.21: Chênh lệch số kế hoạch và thực tiễn cho vay KHCN
khơng có TSBĐ của BIDV n Bái giai đoạn 2017-2019.115


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV Yên Bái....................................70
Hình 2.2: Lợi nhuận trước thuế của BIDV Yên Bái giai đoạn 20172019 (đã trích lập dự phịng)...........................................73
Hình 2.3: Tình hình huy động vốn BIDV Yên Bái giai đoạn 20172019.................................................................................74
Hình 2.4: Tình hình dư nợ cho vay BIDV Yên Bái giai đoạn 20172019.................................................................................77

Hình 2.5: Quy trình cho vay KHCN khơng có TSBĐ tại BIDV n Bái
.........................................................................................80
Hình 2.6: Quy trình lập kế hoạch cho vay KHCN khơng có TSBĐ tại
BIDV Yên Bái.....................................................................81
Hình 2.7: Cơ cấu bộ máy quản lý cho vay KHCN khơng có TSBĐ của
BIDV n Bái......................................................................89
Hình 2.8: Trình tự kiểm tra và giám sát khoản vay không TSBĐ của
KHCN tại BIDV Yên Bái...................................................108
Hình 2.9: Thị phần cho vay các NHTM trên địa bàn tỉnh Yên Bái
năm 2019......................................................................113


12

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-----  -----

PHẠM NGỌC LUÂN

QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
KHƠNG CĨ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) - CHI NHÁNH
YÊN BÁI

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế và chính sách
Mã ngành: 8340410

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ


12


13

HÀ NỘI - 2020

13


14

PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Khi nền kinh tế được hội nhập, nhất là việc Việt Nam cam kết
mở cửa thị trường tài chính trong nước theo các cam kết đối với
các đối tác nước ngồi thì việc các ngân hàng thương mại nước
ngồi có đủ nội lực, đó là vốn và công nghệ sẽ thao túng thị trường
tài chính Việt Nam.
Trong hoạt động Ngân hàng thì hoạt động tín dụng là hoạt
động tạo ra giá trị cao cho Ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động Ngân
hàng chỉ dừng lại ở hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh, đầu tư
dự án, bảo lãnh thanh toán xuất nhập khẩu, cho vay cầm cố giấy
tờ có giá,... mà những loại hình này ln địi hỏi phải có điều kiện
bảo đảm tín dụng kèm theo.
Trên cơ sở những kiến thức lĩnh hội được trong quá trình học
tập và nghiên cứu tại trường, kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn
tích lũy được trong q trình làm việc, với mong muốn phân tích
các phương hướng phát triển trong cho vay khơng có TSBĐ đối với

KHCN tại một chi nhánh ngân hàng miền núi phía Bắc của đất
nước để góp phần đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế các rủi ro đó
và đóng góp một số đề xuất của mình nhằm tìm ra lời giải đáp
khoa học, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Quản lý cho vay khách
hàng cá nhân khơng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - chi nhánh Yên Bái”
làm đối tượng nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình.
Nội dung các chương
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương như
sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý cho vay
khách hàng cá nhân khơng có tài sản đảm bảo tại chi nhánh ngân
14


15

hàng thương mại.
Chương 2: Phân tích thực trạng quản lý cho vay khách hàng
cá nhân khơng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Đầu tư &
Phát triển Việt Nam - chi nhánh Yên Bái.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý cho
vay khách hàng cá nhân khơng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - chi nhánh Yên Bái.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KHƠNG CĨ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Cho vay khách hàng cá nhân khơng có tài sản bảo đảm tại

chi nhánh ngân hàng thương mại
Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân khơng có tài sản
bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại
Trên cơ sở định nghĩa “cho vay” nêu trên và trong phạm vi của
luận văn này, đối tượng đi vay chính là các KHCN - là những cá
nhân có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự. Vì
vậy, cho vay KHCN khơng có TSBĐ tại chi nhánh NHTM là
hình thức cấp tín dụng khơng có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự
bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cấp tín dụng thì chỉ dựa vào uy
tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung
thực, có khả năng tài chính thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa
vào uy tín của khách hàng mà khơng cần một nguồn thu nợ thứ
hai bổ sung. Trong đó ngân hàng giao cho các cá nhân một khoản
tiền để sử dụng trong một thời hạn nhất định trên nguyên tắc
hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ cho các nhu cầu trong
đời sống.
Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân khơng có tài sản
bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại
- Nhu cầu vốn khách hàng phụ thuộc vào chu kì kinh tế.
15


16

- Quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng khách hàng vay
lớn.
- Cho vay cá nhân có mức độ rủi ro cao nhưng mức độ phân
tán rủi ro tốt.
- Các khoản vay thường là ngắn hạn
- Cho vay cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí.

- Nguy cơ rủi ro tín dụng cao hơn các khoản tín dụng khác
- Cho vay khơng có TSBĐ có khả năng sinh lời cao.
Điều kiện cho vay cho vay khách hàng cá nhân khơng có tài
sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại
Mỗi ngân hàng sẽ có chính sách cho vay KHCN khơng có TSBĐ
riêng, nhưng về cơ bản, các điều kiện mà KHCN cần có bao gồm:
- Cơng dân Việt Nam hoặc người nước người cư trú hợp pháp
tại Việt Nam.
- Khách hàng có thu nhập ổn định có khả năng đảm bảo trả nợ
trong thời gian cam kết.
- Khách hàng khơng có nợ xấu.
Hình thức cho vay khách hàng cá nhân khơng có tài sản
bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại
- Dựa vào thời hạn cho vay, hoạt động cho vay KHCN khơng có
TSBĐ được phân loại theo một số hình thức
- Dựa vào phương thức cho vay, hoạt động cho vay KHCN
khơng có TSBĐ được phân loại theo một số hình thức như sau:
- Dựa vào đối tượng khách hàng vay vốn, hoạt động cho vay
KHCN khơng có TSBĐ được phân loại theo một số hình thức
Quản lý cho vay khách hàng cá nhân khơng có tài sản bảo
đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại
Khái niệm quản lý cho vay khách hàng cá nhân không có
tài sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại
Thực chất NHTM cũng là một tổ chức hoàn chỉnh, hoạt động
quản lý chung của NHTM và hoạt động quản lý riêng đối với từng
16


17


mảng nghiệp vụ của NHTM cũng không tách rời các quan điểm và
cơng việc như trên. Do đó quản lý hoạt động tại một tổ chức là
NHTM nói chung và quản lý cho vay KHCN khơng có TSBĐ nói
riêng là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng của cấp
quản lý đến hoạt động cho vay KHCN khơng có TSBĐ thơng qua
các chính sách, quy định, hướng dẫn nhằm tạo ra môi trường, điều
kiện thuận lợi phát triển cho vay nhưng vẫn đảm bảo các mục tiêu
tăng trưởng, lợi nhuận, hạn chế rủi ro.
Xét theo nội dung quản lý có thể hiểu: Quản lý cho vay
khách hàng cá nhân khơng có tài sản đảm bảo tại chi
nhánh NHTM là quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm
sốt hoạt động cho vay KHCN khơng có TSBĐ nhằm mục tiêu đề ra
của Chi nhánh NHTM trong từng thời kỳ.
Mục tiêu quản lý cho vay khách hàng cá nhân khơng có tài
sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại
- Phát triển cho vay KHCN không có TSBD về cả chiều sâu và
chiều rộng.
- Đảm bảo an tồn đầu tư tín dụng.
- Đảm bảo lợi nhuận tăng trưởng bền vững
Nguyên tắc quản lý cho vay khách hàng cá nhân khơng có
tài sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại
Trong hoạt động quản lý chi vay KHCN khơng có TSBĐ, các chi
nhánh NHTM phải tn thủ các nguyên tắc sau:
- Tuân thủ pháp luật
- Thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp
- Đảm bảo tính mục đích của các khoản vay
Nội dung quản lý cho vay khách hàng cá nhân khơng có tài
sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng thương mại
Lập và phân bổ kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân khơng có
tài sản bảo đảm

17


18

Tổ chức thực hiện kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân
khơng có tài sản bảo đảm
Kiểm sốt hoạt động cho vay khách hàng cá nhân khơng có
tài sản bảo đảm
Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý cho vay khách hàng cá
nhân khơng có tài sản bảo đảm tại chi nhánh ngân hàng
thương mại
Các nhân tố thuộc về chi nhánh ngân hàng thương mại
Các nhân tố thuộc về Hội sở
Các nhân tố thuộc về mơi trường bên ngồi NHTM
Bài học rút ra cho Ngân hàng thương mại cổ phẩn Đầu tư
và phát triển Việt Nam - chi nhánh Yên Bái
- Xây dựng và hoàn thiện bộ máy quản lý cho vay. Đảm bảo độc
lập trong quản lý cho vay giữa CBTD, cán bộ thẩm định, cán bộ quản
lý nợ, cán bộ quản lý rủi ro.
- Thực hiện đổi mới bộ máy quản lý cho vay KHCN dần đi đến cải
tổ toàn diện.
- Xây dựng thị trường mục tiêu, mức rủi ro chấp nhận được
của Ngân hàng.
- Thường xuyên đào tạo và bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ,
nâng cao giá trị đạo đức nghề nghiệp.
- Chú trọng hơn nữa về đầu tư và nâng cấp hệ thống công
nghệ thông tin. Cơng nghệ thơng tin ngày càng đóng vai trị quan
trọng trong hoạt động Ngân hàng.
- Cân nhắc giữa lợi ích thu được và chi phí. Việc xây dựng và

triển khai mơ hình tín dụng theo thơng lệ quốc tế địi hỏi tốn kém
nhiều thời gian và chi phí. Ngồi ra cần linh hoạt khả trong việc áp
dụng chính sách đối với từng khách hàng.
CHƯƠNG 2
18


19

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HANG
CÁ NHÂN KHƠNG CĨ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH YÊN BÁI
Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phẩn Đầu tư và
phát triển Việt Nam - chi nhánh Yên Bái
Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Yên Bái
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh
Yên Bái là chi nhánh cấp 1 của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam, có con dấu, có bảng tổng kết tài sản, hạch toán
phụ thuộc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Đặc thù Yên Bái nằm ở khu vực biên giới miền núi phía Tây
Bắc, tỉnh n Bái có 6.887,7 km2 diện tích tự nhiên; có 08 đơn vị
hành chính trực thuộc, bao gồm thành phố Yên Bái và 7 huyện: Yên
Bình, Văn Chấn, Trấn Yên, Văn Yên, Lục Yên, Mù Căng Chải, Trạm
Tấu; 01 thị xã: Nghĩa Lộ; 173 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm:
150 xã, 13 phường và 10 thị trấn. Tuy điều kiện địa hình phức tạp,
thiên tai thường xun và kinh tế cịn rất nhiều khó khăn nhưng
BIDV n Bái ln nỗ lực để góp phần phát triển kinh tế địa
phương.
Những năm qua, BIDV Yên Bái không ngừng mở rộng mạng

lưới, nâng cao năng lực cạnh tranh, là ngân hàng đầu tiên tại địa
bàn áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000, là ngân
hàng tiên phong trong lĩnh vực hiện đại hóa ngân hàng. Đến nay,
ngồi trụ sở chính tại trung tâm Thành phố n Bái, Chi nhánh có 9
phịng giao dịch nằm trên địa bàn thành phố Yên Bái và huyện Yên
Bình, Văn Yên, Nghĩa Lộ, Lục Yên với 112 cán bộ nhân viên.
Sau hơn 63 năm thành lập và phát triển, BIDV chi nhánh Yên
Bái đã gặt hái được nhiều thành cơng, ln hồn thành tốt nhiệm
19


20

vụ được giao, nhiều năm liền giữ vững danh hiệu chi nhánh xuất
sắc trong toàn hệ thống, từng bước khẳng định được vai trị, vị
trí là một NHTM hàng đầu trên địa bàn tỉnh Yên Bái và luôn đi
tiên phong trong cơng cuộc đổi mới, đóng góp tích cực cho sự
phát triển kinh tế của địa phương.
Cơ cấu tổ chức của của BIDV Yên Bái
Cơ cấu tổ chức của BIDV Yên Bái được lập theo đúng quy định
và trình tự của BIDV Việt Nam. BIDV Yên Bái có 01 giám đốc điều
hành trực tiếp, 02 Phó giám đốc và 112 cán bộ thơng thạo nghiệp
vụ và có kinh nghiệm trong chỉ đạo điều hành, trình độ chun
mơn cao, bước đầu thích nghi với cơ chế thị trường, hịa nhập với
nền kinh tế của khu vực và thế giới.
Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Yên Bái giai đoạn
2017-2019
- Tình hình lợi nhuận trước thuế:
Lợi nhuận trước thuế của Chi nhánh BIDV Yêu Bái năm 2017
đạt 104 tỷ đồng, năm 2018 đạt 118 tỷ đồng và năm 2019 đạt

155,7 tỷ đồng tăng 25,7 tỷ đồng so với năm 2018 ( tăng 19,7%).
Kết quả lợi nhuận trước thuế tăng nhanh là do trong những năm
qua, Chi nhánh đã tiết kiệm được tối đa chi phí đầu vào trong hoạt
động kinh doanh, nguồn vốn huy động ổn định, cho vay tăng
trưởng nhanh và đạt hiệu quả. BIDV Yên Bái liên tục được vinh
danh là một trong số các chi nhánh có NIM (tỷ lệ thu nhập lãi cận
biên - net interest margin) cho vay và NIM huy động chênh lệch
cao nhất toàn hệ thống.
- Tình hình huy động vốn:
Hiện nay, BIDV là ngân hàng có nhiều sản phẩm tiết kiệm
đồng Việt Nam và ngoại tệ với kỳ hạn phong phú, thu hút mạnh
nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư và doanh nghiệp.
20


21

- Tình hình cho vay:
Trong những năm qua, hoạt động cho vay của BIDV Yên Bái
ngày càng phát triển, đa dạng sản phẩm và đối tượng khách hàng
đáp ứng được nhu cầu vay vốn của các cá nhân, tổ chức trên địa
bàn thực hiện đầu tư mở rộng dự án và mở rộng sản xuất kinh
doanh, tài trợ vốn lưu động và các nhu cầu vốn khác.
Hoạt động cho vay góp phần mang lại nguồn thu lớn và chủ yếu
cho chi nhánh BIDV Yên Bái, khẳng định được vị thế và thương hiệu
trên địa bàn tỉnh. Tuy phải chịu áp lực khá lớn từ các đối thủ cạnh
tranh nhưng dư nợ tại BIDV Yên Bái vẫn được đều đặn tăng trưởng
qua các năm cho thấy sự nỗ lực không ngừng nghỉ của cán bộ tại đây.
Bên cạnh việc chú trọng tăng trưởng tín dụng, BIDV Yên Bái
quan tâm tới vấn đề hiệu quả. Hiệu quả cho vay ln được kiểm

sốt, đảm bảo và nâng cao trong điều kiện kinh tế có nhiều diễn
biến phức tạp. Chi nhánh ln tn thủ đúng theo quy định của
nhà nước (Thông tư 02/TT-NHHH ngày 21/01/2013) trong cơng tác
thực hiện phân loại nợ và tính trích lập dự phịng rủi ro đối với các
khoản vay. Đến 31/12/2019, số dư quỹ dự phòng rủi ro của Chi
nhánh là 47,69 tỷ đồng.
Quy định cho vay khách hàng cá nhân khơng có tài sản
bảo đảm của BIDV n Bái
Quy định về đối tượng cho vay
Quy định về thu nhập và nguyên tắc xác định dòng tiền thu
nhập
Quy định về hồ sơ vay vốn
Quy định về quy trình cho vay khách hàng cá nhân khơng có tài
sản bảo đảm
Thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân không có
tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
& Phát triển Việt Nam - chi nhánh Yên Bái
21


22

Thực trạng lập và phân bổ kế hoạch cho vay khách hàng cá
nhân khơng có tài sản bảo đảm
Lập kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân khơng có tài sản bảo
đảm
Quy trình lập kế hoạch cho vay KHCN khơng có TSBĐ của
BIDV n Bái nhìn chung giống với quy trình lập kế hoạch cho vay
của nhiều NHTM khác của Việt Nam. Đây là quy trình chuẩn, có
tính chặt chẽ, đảm bảo được tính sát thực, tính khả thi của kế

hoạch.
Nội dung của bản kế hoạch cho vay KHCN không có TSBĐ của
chi nhánh giải trình rõ tình hình thực hiện cho vay KHCN khơng có
TSBĐ năm trước, dự kiến năm kế hoạch và các giải pháp chủ yếu
để thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch cho vay KHCN không có TSBĐ
năm kế hoạch.
Sau khi chi nhánh xây dựng được kế hoạch cho vay KHCN
khơng có TSBĐ của mình và bảo vệ thành cơng kế hoạch đó trước
Tổng giám đốc BIDV hoặc người được Tổng giám đốc ủy quyền. Kế
hoạch đó sẽ được trình lên Hội đồng quản trị BIDV phê duyệt.
Phân bổ kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân khơng có tài sản
bảo đảm
Mặc dù kế hoạch cho vay KHCN khơng có TSBĐ đã được BIDV n
Bái xây dựng hàng năm, nhưng kế hoạch vẫn chỉ là những con số tổng
hợp chung, việc phân bổ chỉ tiêu kế hoạch cho vay KHCN khơng có
TSBĐ cụ thể cho từng PGD vẫn cịn mang nặng tính hình thức. Tình
trạng giao chỉ tiêu quá lớn cho một số PGD do chưa đánh giá, dự báo
được nhu cầu của thị trường ở địa bàn mà PGD quản lý còn xảy ra khá
phổ biến.
Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch cho vay khách hàng
cá nhân khơng có tài sản bảo đảm
Tổ chức bộ máy quản lý cho vay
22


23

- Tại BIDV Yên Bái, Giám đốc chi nhánh là người chịu trách
nhiệm phê duyệt, quyết định các hồ sơ cho vay, hồ sơ giải ngân,...
do đó, Giám đốc có tác động lớn tới quản lý cho vay đối với KHCN

khơng có TSBĐ. Giám đốc có thể đưa ra các quyết định về chỉ tiêu,
về hạn mức cho vay,... trong từng thời kỳ; Đồng thời, quyết định
tới hồ sơ cho vay, các biểu mẫu khi cho vay.
- Hội đồng tín dụng có trách nhiệm thẩm định kế hoạch cho
vay KHCN khơng có TSBĐ của chi nhánh.
- Phịng Quản trị tín dụng là đầu mối giúp Giám đốc quản lý
cho vay KHCN khơng có TSBĐ. Phịng này chịu trách nhiệm lập kế
hoạch, chuẩn bị các nguồn lực và điều hành các hoạt động cho vay
KHCN khơng có TSBĐ.
- Phịng KHCN là bộ phận đầu tiên tham gia vào việc quản lý
cho vay KHCN khơng có TSBĐ. Phịng KHCN tham gia quản lý cho
vay ngay từ giai đoạn ban đầu, có sự tác động rất lớn đến chất
lượng quản lý cho vay.
- Phịng Quản lý rủi ro có nhiệm vụ kiểm sốt rủi ro tín dụng
trong cho vay KHCN khơng có TSBĐ của chi nhánh.
- Các PGD, văn phòng trụ sở chi nhánh là nơi trực tiếp tiếp xúc
với khách hàng, yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ cũng như trực
tiếp thẩm định các hồ sơ vay khơng có TSBĐ của KHCN.
Như vậy, bộ máy quản lý cho vay KHCN không có TSBĐ của
BIDV Yên Bái được tổ chức khá đơn giản so với các NHTM khác. Ví
dụ, BIDV Yên Bái khơng tổ chức Phịng quản lý nợ, mà bộ phận này
trực tiếp thuộc Phòng KHCN, điều này giúp cho việc quản lý nợ
thuận tiện hơn.
Tập huấn cho vay khách hàng cá nhân khơng có tài sản bảo đảm
Hàng năm, thực hiện hướng dẫn của BIDV, BIDV Yên Bái xây
dựng kế hoạch tập huấn đào tạo cho lãnh đạo và CBTD tồn chi
nhánh. Kế hoạch này được trình lên Hội sở phê duyệt và chỉ đạo,
23



24

phối hợp thực hiện.
Thông thường, các lớp tập huấn nghiệp vụ cho vay KHCN nói
chung được thực hiện vào khoảng tháng 03 hàng năm.
Nội dung tập huấn thường tập trung vào: kỹ năng thẩm định
và phân tích cho vay KHCN, kỹ năng đọc, hiểu các báo cáo tài
chính, kỹ năng phân tích, đánh giá KHCN. Các chương trình tập
huấn được tổ chức nhằm tạo điều kiện để cán bộ lãnh đạo và nhân
viên làm cơng tác nghiệp vụ tín dụng tại chi nhánh nắm bắt được
các công văn hướng dẫn và triển khai; nâng cao kiến thức nghiệp
vụ và phát triển kỹ năng thực hiện quy trình nghiệp vụ nhằm giảm
sai sót, rủi ro, đồng thời làm rõ các vướng mắc trong quá trình
triển khai, tư vấn cho khách hàng.
Giảng viên là cán bộ của BIDV Hội sở hoặc chính cán bộ lãnh
đạo chi nhánh. Sau mỗi bài giảng nghiệp vụ, lớp học dành nhiều
thời gian để giải đáp những thắc mắc, những tình huống vướng
mắc trong thực tế, giúp các học viên nắm bắt sâu hơn về nghiệp
vụ tín dụng, cũng như những vấn đề liên quan trong quá trình giao
dịch với khách hàng.
Thực hiện các chính sách marketing trong cho vay khách hàng cá
nhân khơng có tài sản bảo đảm
Thực hiện chính sách sản phẩm
Những năm qua, BIDV đã không ngừng phát triển một loạt các
sản phẩm không chỉ phục vụ cho vay KHCN mà còn phục vụ về cả
các mặt tiện ích khác giúp cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn,
từ đó góp phần bổ trợ rất nhiều cho cơng tác cho vay KHCN khơng
có TSBĐ.

24



25

Trong giai đoạn 2017-2019, BIDV Yên Bái cung cấp những sản
phẩm cho vay KHCN khơng có TSBĐ sau đây: (1) Cho vay thấu chi;
(2) Cho vay theo món; (3) Cho vay thơng qua phát hành thẻ tín
dụng.
BIDV n Bái thực hiện phân nhóm khách hàng để áp dụng
những chính sách ưu đãi dành riêng cho mỗi nhóm khách hàng
như: ưu tiên trong giao dịch; ưu đãi trong lãi suất tiền vay;... đối
với những nhóm khách hàng quan trọng hạng: Vàng, Bạch Kim,
Kim Cương.
Thực trạng kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân khơng có tài sản bảo đảm
Hoạt động kiểm sốt nội bộ
Những năm qua, BIDV n Bái ln chú trọng thực hiện biện
pháp kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay KHCN khơng có
TSBĐ nhằm mục tiêu phát hiện những sai sót, vi phạm của cán bộ
nhân viên ngân hàng để có biện pháp xử lý, chấn chỉnh kịp thời,
đảm bảo hiệu quả của hoạt động cho vay.
- Cơng cụ được sử dụng trong kiểm sốt nội bộ bao gồm: Các
quy định, quy chế của BIDV; Quy trình cho vay KHCN khơng có
TSBĐ; Kế hoạch cho vay KHCN khơng có TSBĐ; Hệ thống thơng tin
và cơ chế trao đổi thông tin ngân hàng,...
- Hoạt động kiểm sốt tín dụng:
Theo kết quả kiểm sốt nội bộ cho thấy, hoạt động cho vay
KHCN khơng có TSBĐ của BIDV Yên Bái giai đoạn 2017-2019 được
thực hiện theo một quy trình tín dụng được xây dựng chặt chẽ, có
sự kết nối, kế thừa và mang nội dung kiểm soát lẫn nhau giữa các

bước. Chi nhánh đã tách bạch công việc giữa cán bộ thực hiện kinh
doanh, thẩm định cho vay và cấp phê duyệt, đáp ứng nguyên tắc
bốn mắt trong kiểm soát nội bộ. Việc chuyển từ cơ chế thẩm định,
25


×