Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.91 KB, 6 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2020 ­ 2021 
MƠN NGỮ VĂN ­ LỚP 6
      Mức độ
Lĩnh vực 

Nhận biết

nội dung

I. Đọc ­ hiểu:  
Ngữ liệu: 
Đoạn văn bản 
trong SGK 
Ngữ văn 6 tập 
Hai,  dài khơng  
q hai trăm 
chữ.
­ Số câu
­ Số điểm 
­ Tỉ lệ

­ Tên văn bản, 
tên tác giả
­ Phương thức 
biểu đạt 
­ Biện pháp tu 
từ so sánh  

Thơng 
hiểu


Vận dụng 

Vận dụng 
cao

Tổng 
số

­ Nội dung  ­ Bài học rút ra 
chính của  từ văn bản
đoạn trích

3

1

1

     5

3.0

1.0

1.0

   5.0

30 %


 10%

10 %

50%
 Viết bài văn 
tả cảnh.

II. Làm văn
­ Số câu 

1

     1

­ Số điểm

5.0

   5.0

­ Tỉ lệ

50%

 50%

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ


3

1

1

1

6

3.0

1.0

1.0

5.0

10.0

30%

10%

10%

50%

100

%


BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2020 ­ 2021  

MƠN NGỮ VĂN ­ LỚP 6
Mức độ
Lĩnh vực 
nội dung
I. Đọc 
hiểu văn 
bản
Tiêu chí 
ngữ liệu: 
Đoạn văn 
bản, trong 
sách giáo 
khoa Ngữ 
văn 6 tập 
Hai,  dài 
khơng q 
hai trăm 
chữ.
­ Số câu
­ Số điểm 
­ Tỉ lệ
II. Tạo lập 
văn bản

Nhận biết


Thơng 
hiểu

Vận dụng 

­ Xác định tên văn bản: 
Câu 1a (0,5 điểm)
­ Xác định tên tác giả:
Câu 1b (0,5 điểm)
­ Xác định các phương 
thức biểu đạt của 
đoạn trích: Câu 2 (1.0 
điểm)
­ Ghi lại đầy đủ 2 câu 
văn sử dụng biện pháp 
tu từ so sánh có trong 
đoạn trích: Câu 3 (1,0 
điểm)

Nội dung 
chính của 
đoạn trích:
Câu 4 (1,0 
điểm)

­ Trình bày ý 
kiến cá nhân 
về vấn đề 
liên quan 

đến bài học:
Câu 5 (1,0 
điểm)

3
3.0
30 %

1
1.0
10%

1
1.0
10 %

Vận dụng 
cao

Tổng 
số

5
5.0
50%
 Tạo lập 
một bài 
văn tả 
cảnh cánh 
đồng q 

em vào 
buổi sáng 
sớm:
Câu 6 (5,0 
điểm)


­ Số câu 
­ Số điểm
­ Tỉ lệ
Tổng số 
câu
Số điểm
Tỉ lệ

3
3.0
30%

TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU

1
1.0
10%

1
1.0
10%

         1

5.0
50%

     1
5.0
50%

1
5.0
50%

6
10.0
100%

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II ­ NĂM HỌC 2020­20
Mơn: Ngữ văn ­ Lớp 6
(Đề thi có 01 trang)
Thời gian làm bài 90 phút, khơng kể phát đề

I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (5.0 điểm)
              Đọc đoạn trích sau và thực hiện các u cầu:
Bởi tơi ăn uống điều độ  và làm việc có chừng mực nên tơi chóng lớn lắm. Chẳng bao  
lâu tơi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Ðơi càng tơi mẫm bóng. Những cái  
vuốt  ở  chân,  ở  khoeo cứ  cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử  sự  lợi hại của  
những chiếc vuốt, tơi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ  gãy  
rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Ðơi cánh tơi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái  
áo dài kín xuống tận chấm đi. Mỗi khi tơi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giịn giã. Lúc  
tơi đi bách bộ  thì cả  người tơi rung rinh một màu nâu bóng mỡ  soi gương được và rất  ưa  
nhìn. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngồm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.  

Sợi râu tơi dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng. Tơi lấy làm hãnh diện với bà con vì  
cặp râu ấy lắm. Cứ chốc chốc tơi lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu. 
        

(Sách giáo khoa Ngữ văn 6, Tập 2)

Câu 1 (1.0 điểm): 
a/ Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào? 
b/ Tác giả của văn bản là ai? 
Câu 2 (1.0 điểm):  Xác định các phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn trích.
Câu 3 (1.0 điểm): Ghi lại các câu văn sử dụng biện pháp tu từ so sánh có trong đoạn trích.
Câu 4 (1.0 điểm):  Nêu nội dung chính của đoạn trích.
Câu 5 (1.0 điểm): Từ văn bản chứa đoạn trích, em rút ra bài học gì cho bản thân?


II. T
  ẠO LẬP VĂN    BẢN  (5.0 điểm) 
       Tả cảnh cánh đồng q em vào buổi sáng.

HƯỚNG DẪN CHẤM
                           I. Hướng dẫn chung:
            ­ Giáo viên cần nắm vững u cầu của hướng dẫn chấm để  đánh giá tổng qt bài  
làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm.
            ­ Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích  
những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn.
            ­ Giáo viên định điểm bài làm của học sinh cần căn cứ vào mức độ đạt được ở cả hai  
u cầu: kiến thức và kỹ năng. Điểm lẻ tồn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó làm trịn số đúng 
theo quy định.
II. Hướng dẫn cụ thể:
PHẦN

I. Đọc­
hiểu 
(5.0đ)

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

Câu 1:

1.0

a/ Văn bản: Bài học đường đời dầu tiên

0.5

b/ Tác giả: Tơ Hồi

0.5

Câu 2: Các phương thức biểu đạt: 
­ Miêu tả

0.5

­ Tự sự

0.5

Câu 3: Ghi lại đầy đủ 2 câu văn sử dụng biện pháp tu từ so sánh: 

1.0 điểm (mỗi câu đúng: 0.5 điểm). Cụ thể như sau:

1.0

­ Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.

0.5

­ Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngồm ngoạp như  hai  

0.5


lưỡi liềm máy làm việc.
Câu 4:  Nội dung chính của đoạn trích: Vẻ đẹp cường tráng của 
nhân vật Dế Mèn.

1.0

Câu 5: 

1.0

           Từ văn bản chứa đoạn trích, học sinh rút ra bài học cho bản  
thân, miễn sao phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. Sau 
đây là một số gợi ý:
Mức 1: HS trả lời được 2 trong những gợi ý sau:

1.0


­ Khơng kiêu căng, hung hăng, hống hách, khơng coi thường người 
khác, khơng xốc nổi
­ Có lịng khoan dung, độ  lượng; biết cảm thơng, tha thứ  lỗi lầm 
của người khác.
­ Biết cách kiềm chế, khơng nên nóng nảy
­ Biết u thương, giúp đỡ những người yếu hơn mình
­ …

II. Làm 
văn 
(5.0 đ)

Mức độ 2:  Học sinh trả lời được 1 trong những  ý trên.

0.5

Mức độ 3:  Học sinh khơng trả lời hoặc trả lời lạc đề.

0

Tả cảnh cánh đồng q em vào buổi sáng.

5.0

1. u cầu chung:
  ­ Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài miêu tả.
   ­ Bài làm phải được tổ  chức thành bài làm văn hồn chỉnh;   kết 
cấu hợp lý, diễn đạt trơi chảy, hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ 
pháp,...
   ­ Biết sử  dụng phương thức biểu đạt chính là miêu tả  kết hợp  

với các yếu tố tự sự, biểu cảm. 
2. Yêu cầu cụ thể:
a) Đảm bảo các phần của bài văn miêu tả: Trình bày đầy đủ bố 
cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

0.5


b) Xác định đúng đối tượng miêu tả: 

0.5

    Cánh đồng q em vào buổi sáng.                                      
c) Viết bài: Học sinh có thể  tổ chức bài làm theo nhiều cách khác  
nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau:
­ Mở bài: Giới thiệu chung về cảnh cánh đồng q em vào buổi 
sáng.

0.5

­ Thân bài: 

1.0

+ Tả quang cảnh:
. Khơng khí trong lành…
. Bình minh lên, sương dần tan … 
. Gió thổi nhè nhẹ…
. Đồng lúa chín vàng/ Đồng lúa đang thì con gái xanh mướt
. Hương lúa thoang thoảng…

. Những chú trâu thung thăng gặm cỏ.
. Đàn cị bay lượn… 

1.0

+ Tả hoạt động của con người:
. Mọi người bắt đầu ra đồng, vừa đi vừa trị chuyện vui vẻ…
. Những chú bé ngồi vắt vẻo trên lưng trâu thổi sáo/ học bài.
. Em đang tung tăng trên đường đi học…

0.5

­ Kết bài: 
+ Cảm nhận chung về cánh đồng q em vào buổi sáng
+ Lời hứa hẹn/ mong ước… 
d) Sáng tạo:

0.5

­ Có cách diễn đạt mới mẻ; thể hiện tình cảm, suy nghĩ sâu sắc về 
nội dung tả.
­ Biết vận dụng biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa trong bài văn.
e) Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy  tắc chính tả, dùng 
từ, đặt câu.

0.5




×