Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Kiểm tra học kì I Môn: Vật lý lớp 6 Thời gian 45 phút11253

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.89 KB, 6 trang )

Kiểm tra học kì I
Môn: Vật lý lớp 6-Thời gian 45 phót
I. TRẮÉC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 1: Bạn Lan dùng bình chia độ để đo thể tích một viên sỏi. Kết quả ghi đúng là
55,7cm3. Bạn đã dùng bình nào trong các bình sau?
a) Bình có ĐCNN 1cm3.
b) Bình có ĐCNN 0,1cm3.
c) Bình có ĐCNN 0,5cm3.
d) Bình có ĐCNN 0,2cm3.
Câu 2: Có 30 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1kg. Nếu cho thêm vào mỗi túi 2 lạng
đường nữa thì khối lượng của 30 túi đường lúc này là bao nhiêu?
a) 1,2kg.
b) 36kg.
c) 60kg.
d) Một kết quả khác.
Câu 3: Một vật có khối lượng 250g thì có trọng lượng là:
a) 250N.
b) 25N.
c) 2,5N.
d) 0,25N.
Câu 4: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
a) Trọng lực của một quả nặng.
b) Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp.
c) Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên mặt bảng với mặt bảng.
d) Lực hút của một nam châm tác dụng lêân một miếng sắt.
Câu 5: Một vật có trọng lượng 78N, thể tích 0,03m3. Trọng lượng riêng của chất làm nên vật là:
a) 2,34N/m3.
b) 234N/m3.
c) 260N/m3.
d) 2600N/m3.
Câu 6: Khi dùng các máy cơ đơn giản ta có thể kéo ống bê tông lên cao một cách dễ dàng, vì:


a) Tư thế đứng của ta vững vàng và chắc chắn hơn.
b) Ta có thể kết hợp được một phần trọng lượng của cơ thể.
c) Lực kéo của ta có thể nhỏ hơn trọng lượng của vật.
d) Cả a, b, c đều đúng.
II/ TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Nêu các kết quả tác dụng của lực. Tìm một ví dụ cho thấy lực tác dụng gây ra đồng
thời các kết quả tác dụng nêu trên.
Câu 2: (3 điểm)
a) Viết các công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích, công thức tính trọng
lượng riêng theo trọng lượng và thể tích và công thức tính trọng lượng theo khối lượng của cùng một
vật. Từ các công thức này hãy thiết lập công thức liên hệ giữa trọng lượng riêng d và khối lượng riêng
D của cùng một vật.
b) Áp dụng: Một vật có trọng lượng riêng là 27 000N/m3 thì có khối lượng riêng là bao nhiêu?
Câu 3: (2 điểm) Dùng can loại 2 lít có thể chứa hết 1,6kg dầu hoả được không? Tại sao? Biết khối
lượng riêng của dầu hoả là 800kg/m3.

ThuVienDeThi.com


KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011-2012
MƠN: VẬT LÝ 6
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

(Học sinh làm bài trên giấy thi. Cần ghi rõ họ tên, lớp, môn thi và mã đề vào tờ giấy làm bài.)

Câu 1: (1,0đ) GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì?
Câu 2: (1,0đ) Một vật có khối lượng 5kg thì trọng lượng của vật đó là bao nhiêu?
Câu 3: ( 2,0đ)
a)Nêu một ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm vật làm biến đổi chuyển động của vật.
b) Nêu một ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm vật biến dạng.

Câu 4: (3,0đ) Khối lượng riêng là gì? Viết cơng thức tính khối lượng riêng. Nêu tên, đơn
vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
Câu 5: (1,0đ) Khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3 có nghĩa gì?
Câu 6: (2,0đ) Hãy tính khối lượng và trọng lượng của chiếc dầm sắt có thể tích là 60dm3 ?
Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3.

ThuVienDeThi.com


KIỂM TRA HỌC KÌ I
Mơn: Vật Lí-Lớp 6
Thời gian: 45 phút (Khơng tính thời gian giao đề )
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đề bài:
I.Phần trắc nghiệm. (4đ)
Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D rồi ghi vào giấy làm bài.
Câu1: Chiều dài bàn học là 1mét. Thước nào sau đây có thể đo chiều dài của bàn là chính xác
nhất?
A.Thước thẳng có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm
B.Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm
C.Thước thẳng có GHĐ 1.5m và ĐCNN 0.1cm
D.Cả 3 thước trên đều được
Câu2: Trên một can nhựa có ghi “2lít”. Điều đó có nghĩa là gì?
A.Can có thể đựng hơn 2lít
B.ĐCNN của can là 2lít
C.GH chứa chất lỏng của can là 2lít
D.Cả 3 câu A, B, C đều đúng
Câu3: Một bạn học sinh đưa ra khối lượng của một “lượng” (một lạng ta) vàng là:
A.1kg
B. 100g
C. 37,8g

D. 378g
Câu4: Dùng tay kéo dây chun, khi đó:
A.Chỉ có lực tác dụng vào tay
B.Chỉ có lực tác dụng vào dây chun
C. Có lực tác dụng vào tay và có lực tác dụng vào dây chun
D. Khơng có lực
Câu5: Khi đóng đinh vào tường:
A.Búa chỉ làm đinh bị biến dạng
B. Búa chỉ làm tường bị biến dạng
C. Đinh bị biến dạng và lún sâu trong tường
D. Không vật nào bị biến dạng
Câu6: Cho 3 đại lượng: khối lượng, trọng lượng, trọng lực. Niu tơn (N) là đơn vị của:
A. Khối lượng
B. Trọng lượng
C.Trọng lực
D. B và C
Câu7: Vật có tính chất đàn hồi là vật:
A.Khơng biến dạng khi có lực tác dụng
B.Giãn khi có lực tác dụng
C. Có thể trở lại hình dạng cũ khi lực ngừng tác dụng
D. Cả A, B và C đều sai
Câu8: Một vật có trọng lượng 78N thể tích 0.03m3 .Trọng lượng riêng của chất làm nên vật là:
A. 2,34N/m3
B. 2,34N.m3
C. 2600N.m3
D. 2600N/m3
II. Phần tự luận: (6đ).
Câu1: Trọng lực là gi? Trọng lực có phương và chiều thế nào?
Câu2: Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm sắt có thể tích 40dm3
Cho biết: Dsắt =7800kg/m3


ThuVienDeThi.com


KIỂM TRA HỌC KÌ I
Mơn: Vật Lí-Lớp 6
Thời gian: 45 phút (Khơng tính thời gian giao đề )
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Chọn phương án đúng rồi ghi vào giấy làm bài theo mẫu có sẵn. Ví dụ : nếu ở câu 1 chọn
phương án D thì ở ơ số 1 ghi D.
Câu 1: Một vật có khối lượng 25kg thì có trọng lượng tương ứng là
A. 250N.
B. 25N.
C. 2500N.
D. 2,5N.
Câu 2: Khi kéo vật khối lượng 1 kg lên cao theo phương thẳng đứng phải cần lực có độ lớn ít
nhất bằng
A. 1000N.
B. 1N.
C. 100N.
D. 10N.
Câu 3: Đơn vị trọng lượng là
A. N.m3
B. N.m2.
C. N.m.
D. N.
Câu 4: Vật nào dưới đây là máy cơ đơn giản ?
A. Đòn bẩy.
B. Thước cuộn.
C. Lực kế.

D. Bình tràn.
Câu 5: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải
chuyển động?
A. Một vật được ném thì bay lên cao.
B. Một vật được thả thì rơi xuống.
C. Quả bóng được đá thì lăn trên sân.
D. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một lò xo là đúng ?
A. Chiều dài của lò xo khi bị nén càng ngắn thì lực đàn hồi càng nhỏ.
B. Chiều dài của lị xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ.
C. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.
D. Trong hai trường hợp lị xo có chiều dài khác nhau : trường hợp nào lị xo dài hơn thì lực
đàn hồi mạnh hơn.
Câu 7: Hai lực cân bằng là hai lực
A. có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau tác
dụng lên cùng một vật.
B. cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.
C. cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.
D. cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.
Câu 8: Khi treo một quả nặng vào đầu dưới của một lò xo thì chiều dài lị xo là 98 cm. Biết độ
biến dạng của lị xo khi đó là 2 cm. Vậy chiều dài tự nhiên (chiều dài ban đầu) của lò xo là
A. 96 cm.
B. 102 cm.
C. 94 cm.
D. 100 cm.
Câu 9: Để đo thể tích của một chất lỏng cịn gần đầy chai 1 lít, trong các bình chia độ đã cho sau
đây, chọn bình chia độ nào là phù hợp nhất?
A. Bình 1000 ml và có vạch chia tới 5 ml.
B. Bình 2000 ml và có vạch chia tới 10 ml.
C. Bình 100 ml và có vạch chia tới 1 ml.

D. Bình 500 ml và có vạch chia tới 5 ml.
ThuVienDeThi.com


Câu 10: Để đo chiều dài của một vật (ước lượng khoảng hơn 40 cm), nên chọn thước có giới hạn đo
A. 60 cm và độ chia nhỏ nhất 1cm.
B. 1m và độ chia nhỏ nhất 2cm.
C. 5 dm và độ chia nhỏ nhất 1mm.
D. 20 dm và độ chia nhỏ nhất 1mm.
Câu 11: Một vật đặc có khối lượng là 8.000 g và thể tích là 2 dm3. Trọng lượng riêng của chất
làm vật này là
A. 40 N/m3.
B. 4000 N/m3.
C. 40.000 N/m3.
D. 4 N/m3.
Câu 12: Phương án nào dưới đây chỉ lượng chất chứa trong một vật ?
A. 9 mét
B. 4 kg.
C. 6,5 lít.
D. 10 gói.
Câu 13: Dụng cụ đo lực là
A. Cân Robecvan.
B. Lực kế.
C. Thước.
D. Đồng hồ.
Câu 14: Đơn vị khối lượng riêng là
A. N/m3.
B. N/m.
C. kg/m2.
D. kg/m3

Câu 15: Trọng lượng của một vật 40g là
A. 40 N.
B. 4 N.
C. 0,4 N.
D. 400 N.
3
Câu 16: Người ta dùng một bình chia độ chứa 105cm nước để đo thể tích của một hịn đá. Khi
thả hịn đá vào bình, đá ngập hồn tồn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch
200cm3. Thể tích hịn sỏi là
A. 105cm3.
B. 200cm3.
C. 305cm3.
D. 95cm3.
Câu 17: Công thức nào dưới đây tính trọng lượng riêng của một chất theo trọng lượng và thể
tích?
A. d = V.D.
B. d = P/V
C. D = P.V.
D. d = V.P.
Câu 18: Hai lít (l) bằng với
A. 2 cm3.
B. 2 dm3.
C. 2 mm3
D. 2 m3.
Câu 19: Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng
của cùng một chất?
A. d = P.V.
B. P = 10.m.
C. d = 10D.
D. d = V.D.

Câu 20: Bạn Lan cao 1,38 mét, bạn Hùng cao 1,42 mét. Vậy Hùng cao hơn Lan
A. 4cm.
B. 0,4m.
C. 4dm.
D. 0,4cm.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 21 (1,5 đ). Một cân Rôbecvan với hộp quả cân gồm 9 quả cân có khối lượng như hình vẽ:

50g

10g

20g

20g

5g 1g 2g 2g

100g

a. Độ chia nhỏ nhất và giới hạn đo của chiếc cân này là bao nhiêu gam ?
b. Muốn cân vật có khối lượng 143g thì phải dùng những quả cân nào trong hộp quả cân trên.

. Câu 22 (1,0 đ). Khi sử dụng lực kế để đo lực hút của Trái đất tác dụng lên một vật phải cầm
lực kế ở tư thế nào ? Tại sao ?
Câu 23 (1,5 đ). Để đo khối lượng riêng của sỏi, cần phải thực hiện những công việc nào ?

ThuVienDeThi.com



Đáp án của đề KIỂM TRA SỐ 246
Câu số
1 2 3 4
Chọn phương án A D D A
Câu số
16 17 18
Chọn phương án D
B
B
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu
Câu
21
Câu
22

Câu
23

5
B

6
C

19
C

20
A


7
A
21

8
D

9
A
22

Gợi ý đáp án

10
C
23

11
C
24

25

12
B
26

13
B

27

14
D
28

a. ĐCNN : 1g ; GHĐ : 210g
b. Dùng các quả cân 01 quả loại100g ; 02 quả loại 20g ; 01 quả loại 2g và 01 gủa
loại 1g.
Cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế ở tư thế theo phương thẳng đứng.
Vì lực cần đo là trọng lực, có phương thẳng đứng.
Chuẩn bị dụng cụ : sỏi, khăn lau (giấy lau), cân robecval ; một cốc nước, bình chia
độ, bình tràn (nếu sỏi lớn).
Tiến hành đo :
+ Lau sạch sỏi bằng khăn lau.
+ Đo khối lượng riêng của sỏi bằng cân robecval.
+ Đo thể tích của sỏi bằng bình chia độ hoặc bình tràn.
+ Dùng cơng thức D = m/V để tính khối lượng riêng của sỏi.
+ Tiến hành đo ba lần với số lượng sỏi khác nhau để tính giá trị trung bình.

ThuVienDeThi.com

15
C

29

30

Điểm

1,0đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

1,0đ



×