Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tài liệu Phát triển nhượng quyền kinh doanh franchise tại Việt Nam ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.56 KB, 3 trang )


Bản quyền 2009© the Pathfinder 1

PHÁT TRIỂN NHƯỢNG QUYỀN KINH DOANH FRANCHISE TẠI VIỆT NAM

Nhượng quyền kinh doanh (franchise) đang được các công ty quốc tế tiếp tục đy mạnh xâm nhập vào
Việt Nam như một kênh xuất khu hiệu quả. Trong khi đó, hoạt động franchise của các công ty trong
nước vẫn còn khá khiêm tốn về quy mô và tính chuyên nghiệp do mặc dù thị trường trong nước vẫn hứa
hẹn tiềm năng phát triển tốt và lâu dài…

Phát triển hoạt động franchise tại Việt Nam
Thuật ngữ "franchise” (tạm gọi là nhượng quyền kinh doanh-NQKD) được xác lập & quy định trong Luật
Thương mại Việt Nam, có hiệu lực từ tháng 1 năm 2006, nhưng nhiều khả năng hình thức kinh doanh
nhượng quyền này đã có mặt từ Việt Nam từ trước năm 1975 thông qua một số hệ thống nhượng quyền
các trạm xăng dầu (gas station) của Mỹ Mobil, Exxon (Esso), Shell, trong đó người chủ vận hành &
người bán lẻ có thể là cá nhân hoặc pháp nhân không có liên hệ gì với các công ty xăng dầu này. Đây là
mô hình kinh doanh truyền thống khá phổ biến trên thế giới đối với loại hình kinh doanh trạm xăng dầu.

Hoạt động kinh doanh này sau đó được xuất hiện trở lại vào những năm 1996, bắt đầu với sự tham gia của
các tên tuổi quốc tế, đặc biệt trong ngành chế biến thức ăn nhanh & giải khát như Five Star Chicken,
Texas Chicken, Carvel, Baskin Robbins (Mỹ), Jollibee (Philippine), Burger Khan (Hàn Quốc). Ở Việt
nam, hoạt động NQKD của các công ty nước ngoài được điều chỉnh theo luật đầu tư nước ngoài, luật sở
hữu trí tuệ và luật thương mại (năm 2006). Các công ty này thường thực hiện mô hình NQKD hoàn chỉnh.
Chúng ta có thể quan sát một vài dạng thức NQKD của nước ngoài như: Burger Khan chuyển nhượng cho
một công ty Việt Nam, Five Star Chicken qua hình thức liên doanh, Carvel vào thị trường dưới hình thức
hợp đồng hợp tác kinh doanh, Texas Chicken qua hình thức đầu tư 100% vốn nước ngoài. Kể từ năm
2007 có thêm Kentucky Fried Chicken (1997) và tiếp theo các năm sau xuất hiện hàng loại các tên tuổi
khác bao gồm Dilma, Qualitea (Sri lanka), KFC, Pizza Hut, New Horizons IT Center, The Coffee Bean,
Leaf & Bean Coffee, Bud’s Ice Cream, Tuti Fruity, dịch vụ thuê xe Avis, tập đoàn Starwood (Mỹ),
Lotteria (Nhật), Illy Café (Ý), Gloria Jeans Coffee (Úc, nhưng gốc Mỹ), Charles & Keith Shoes
(Singapore) sau khi họ đã gặt hái được những thành công đáng kể tại các thị trường đang phát triển lân


cận như: Nhật Bản, Indonesia, Đài Loan, Trung Quốc, Thái Lan, Philippine. Trong lãnh vực bán lẻ lại có
sự góp mặt của các đại gia như Bourbon Group (Pháp, sau này là Big C), Parkson (Malaysia), Metro Cash
& Carry (Đức), chuỗi Medicare (Anh), Dairy Farm (Hong Kong) và gần đây là Family Mart (Nhật) và
Circle K (Canada). Ngành hàng tiêu dùng cũng “chứng kiến” sự thử nghiệm các mô hình NQKD hay
nhượng quyền thương hiệu (brand franchise hay trademark license) của đồng hồ Swatch (Thụy Sĩ), mỹ
phNm Clinique, thi trang Pierre Cardin (Pháp), các biu tưng hot hình Walt Disney, thi trang
Manhattan, nưc gii khát Orangina (M), chui ca hàng nh Mini Lab ca Fuji (Nht), h thng ca
hàng mc in Cartridge (Úc), thit b chăm sóc sc khe OSIM (Singapore)…

i vi các công ty trong nưc, NQKD là lãnh vc còn khá mi, chưa ưc nhiu công ty hiu bit sâu
sc và áp dng mô hình này mt cách toàn din vào thc t doanh nghip. Ngoài các mô hình nhưng
quyn tiên phong ã xác lp tên tui như chui ca hàng café Trung Nguyên, chui ca hàng bánh Kinh
ô, Ph 24, la Á Châu, gn ây cũng xut hin thêm các mô hình nhưng quyn như cafe Passio, bánh
mì Bamizon, Buncamita, cơm tm Thun Kiu, thi trang Foci, chui ca hàng tin li G7 Mart, giy
T&T, IDJ – mt thương hiu nhưng quyn dch v tư vn. c bit khái nim NQKD cũng ưc trin
khai ln u tiên  Vit Nam qua thông qua mô hình cng dch v du lch trên mng (Hotel Link) ca
MPDF do IFC u tư. Trong các năm ti, th trưng có th s ghi nhn s ra mt các thương hiu kinh
doanh theo hình thc nhưng quyn hoc ít nht t mong mun ch quan ca ngưi s hu mong muôn
có mô hình NQKD như nưc trái cây Tapiocup, Y5, Mía Siêu sch, N hà Vui, Regina Café, kem Monte
Rosa, siêu th in thoi thegioididong, thêu XQ …
i vi mô hình NQKD hoàn chnh, ngưi nhưng quyn chia x và chuyn nhưng ít nht 4 loi “sn
phNm”, bao gm: 1) h thng (chin lưc, mô hình, quy trình qun lý, chính sách qun lý ưc chuNn hóa,
tài liu iu hành hành, hun lyn, tư vn, kim soát, h tr tip th…); 2) bí quyt công ngh sn

Bn quyn 2009© the Pathfinder 2

xut/kinh doanh; 3) h thng thương hiu; 4) sn phNm/dch v. Do nhng hn ch v qun tr thương
hiu và qun tr & kim soát h thng (tiêu chuNn hóa mi quy trình và tác v), các doanh nghip ch yu
ang áp dng hình thc NQKD không hoàn chnh, c bit theo phương thc nhưng quyn phân phi
sn phNm/dch v.


Bối cảnh thuận lợi cho xúc tiến phát triển franchise tại Việt Nam
Theo báo cáo nghiên cu ca Hi ng Nhưng quyn Kinh doanh Th gii (WFC) vào năm 2004, Vit
Nam ch có 70 h thng NQKD ang hot ng. Lut thương mi Vit Nam có hiu lc t tháng 1/2006
giúp thit lp mt khung pháp lý rõ ràng hơn cho vic qun lý các hot ng nhưng quyn.

S phát trin nhanh chóng các công trình xây dng phc v ngành bán l ti các thành ph ln công vi
s kin ngành bán l Vit Nam ang ưc th gii ánh giá cao v tính hp dn & tim năng phát trin
trên th gii. Vit Nam có y  nhng iu kin cn thit & thu hút phát trin mô hình franchise: nn
kinh t phát trin cao và n nh hơn 7%/năm, nn chính tr n nh, cung cp th trưng tiêu th “tr” vi
hơn 84 triu dân vi mc thu nhp u ngưi ang gia tăng nhanh chóng, xut hin tng lp tiêu dùng tr
mi ni có thu nhp khá – cao và cng ng ngưi nưc ngoài ang sinh sng & làm vic ti Vit Nam.

Tương lai vài năm ti s ánh du mt ct mc quan trng chuNn b cho nhng t phá hp dn & mnh
m hơn cho hot ng franchise trong vài năm ti ây ti Vit Nam. Bên cnh ngành hàng truyn thng
cho nhưng quyn là thc phNm & gii khát, cơ hi tim năng có th xut phát t các lãnh vc dch v
như giáo dc & ào to, dch v kinh doanh, thi trang, m phNm, chăm sóc sc p, bán l, dch v du
lch, bt ng sn, khách sn… Theo nhiu chuyên gia ngành d báo, th trưng s tăng trưng mnh m
hơn và có th t tc  tăng trưng 25-30%/năm trong 2-3 năm ti do s m rng mng lưi kinh doanh
ca các h thng franchise hin hu, s xâm nhp mnh m & nhiu lãnh vc a dng hơn chưa ưc
khai thác t các công ty nưc ngoài sau khi Vit Nam thc hin cam kt WTO “m rng ca” cho u tư
100% vn nưc ngoài trong các lãnh vc dch v và s góp mt ca các thương hiu mi trong nưc.
Nhiu tp oàn quc t s la chn mô hình franchise như là mt công c xâm nhp th trưng xuât khNu
hiu qu nht vào Vit Nam thông qua các mô hình franchise khác nhau. Hàng lot các công ty quc t
ang trong thi gian nghiên cu  xâm nhp th trưng Vit Nam như Celia Loe, Bread Talk, Cavana,
and Koufu (Singapore), McDonald’s, Starbucks Coffee, Hard Rock Café, Athlete’s Foot and Century 21
Real Estate, IKEA, Tesco và Wal-Mart (M), The Coffee Club, Healthy Habits và Hudsons Coffee
(Úc)…

Thc tin hot ng NQKD ti các quc gia phát trin và các quc gia công nghip mi cho phép d

oán rng hot ng này cũng s óng vai trò ngày càng quan trng trong nn kinh t Vit Nam. Trong
iu kin QKD là lãnh vc còn khá mi m i vi các ch th tham gia nhìn v góc  các doanh nghip
nhưng và nhn quyn, các cơ quan qun lý nhà nưc và ngưi tiêu dùng, nhưng li rt ha hn vì mang
li li ích to ln  phát trin nn kinh t quc gia, s ln mnh ca các doanh nghip và trình  tiêu
dùng cho cho toàn xã hi.

i vi Vit Nam, trưc mt nhu cu ào to là rt cn thit  nâng cao nhn thc và hiu bit, c bit
cho i tưng nhưng quyn & nhn quyn kinh doanh tim năng. in hình nht là trưng hp Chính
Ph Singapre ã thc hin rt tt vic h tr phát trin mô hình này qua chin lưc franchise quc gia vào
nhng năm 1990 vi nhiu chính sách h tr rt tích cc & hiu qu liên quan n vic min thu cho các
công ty tư vn franchise, ưu ãi thu & tài tr phát trin h thng các doanh nghip nhưng quyn và
nhn quyn bên cnh vic xây dng khung pháp lý hoàn chnh & thun li.

Trn Anh Tun
i tác iu hành
the Pathfinder
www.thepathfinder.com.vn

Bn quyn 2009© the Pathfinder 3

Nhóm công ty tư vn FT-Pathfinder Consuting Group, bao gm hai công ty tư vn the Pathfinder
(Vietnam) & FT Consulting (Singapore).







Vài nét về công ty tư vấn the Pathfinder (www.thepathfinder.com.vn)





 Các thành viên ca công ty ã ưc mi và tham gia vi vai trò C vn trong Chương trình “20 thương
hiu ht ging” ca y Ban Nhân Dân TP H Chí Minh do Trung tâm Xúc Tin Thương Mi TPHCM
(ITPC) t chc thc hin 2005-2006.
 Khách hàng tiêu biu: May Vit Tin, May Phương ông, Km Nghĩa, Saigon Co.op, Tín N ghĩa,
Vinasoy, Ngân hàng Phương ông, VNCI-USAID, SBI-EU…

Vài nét về công ty tư vấn nhượng quyền FT Consulting, Singapore (www.consultft.com)





 Công ty tư vn v nhưng quyn duy nht ti Singapore vi kinh nghim thc tin trong iu hành hot
ng nhưng quyn. Hin ang iu hành chui ca hàng cà phê vi gn 50 ca hàng ti 9 quc gia Á
Châu.
 FT Consulting tham gia tư vn cho nhiu công ty ln nh, t nhng doanh nghip a phương nh và
trung, n các công ty a quc gia như HP, Siemens, Ascendas, NTUC, Comfort-Delgro, Telekom
Malaysia, KPMG và Singapore Press Holdings.
 Giám c iu hành ca FT Consulting là thành viên y Ban iu hành ca Hi Nhưng quyn và Cp
phép Singapore.
 i ngũ nhân viên hoàn chnh – v lut pháp, tài chính, xây dng thương hiu, và kinh doanh.
 16 năm hot ng trong ngành
 10 chuyên gia tư vn
 Tư vn hơn 40 ngành ngh khác nhau
 80 năm tng hp kinh nghim v tư vn nhưng quyn
 10 quc gia – chi nhánh hoc i tác

 Ti Vit Nam FT Consulting ã chn the Pathfinder làm i tác  phi hp và cung cp dch v

Nhng thành qu ca FT Consulting
 150 h thng nhưng quyn ã ưc thit lp và kinh doanh
 30% th phn ca th trưng tư vn nhưng quyn ti Singapore
 Là ơn v ào to chính thc và hàng u cho Hi Nhưng quyn và Cp phép Singapore
 ã ào to và cp bng v nhưng quyn kinh doanh cho hơn 200 ngưi qun lý và nhân viên trong khu
vc Châu Á




Là mt trong nhng công ty tư vn ln nht ti Châu Á, chuyên
v nhưng quyn kinh doanh, cp phép kinh doanh và chin lưc
phát trin kinh doanh.

Là công ty chuyên tư vn chin lưc thương hiu, thit k h
thng bn sc thương hiu & k hoch tip th truyn thông
thương hiu, xây dng chin lưc công ty, tư vn chin lưc & k
ho
ch
phá
t tri

n h

th

ng


n

ng…

×