Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi học sinh giỏi Môn: Sinh Học Trường THCS Bích Hòa12295

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.85 KB, 7 trang )

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI

PHÒNG GD ĐT THANH OAI

NĂM HỌC: 2013-2014

TRƯỜNG THCS BÍCH HỊA

Mơn: Sinh Học
ĐỀ CHÍNH THỨC

(Thời gian: 150 phút không kể thời gian giao đề)

Câu 1.(5đ)
a. Để phát hiện ra quy luật phân ly độc lập của các cặp tính trạng, Men Đen đã
tiến hành thí nghiệm như thế nào?
b. Nêu khái niệm và ví dụ về biến dị tổ hợp? Cơ chế chủ yếu nào tạo nên biến dị
tổ hợp? Loại biến dị này xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
c. Một cá thể chứa 2 cặp gen dị hợp tử (Aa và Bb) nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Cá thể đó có kiểu gen như thế nào? Tương ứng với mỗi kiểu gen đó
sẽ có những loại giao tử nào được tạo ra?
Câu 2:(3đ)
a. Hoạt động của nhiễm sắc thể ở kì đầu, kì giữa và kì sau trong giảm phân có gì
khác với trong nguyên phân?
b. Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác căn bản so với kết quả của giảm
phân II? Trong hai lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào
nguyên nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm?
Câu 3:( 4đ)
a. So sánh sự khác nhau trong cấu trúc của ADN và Prôtêin?
b. Protêin liên quan đến những hoạt động sống nào của cơ thể?
c. Trong điều kiện bình thường, cấu trúc đặc thù của Prơtêin ở các thế hệ tế bào


con có bị thay đổi khơng? Vì sao?

DeThiMau.vn


Câu 4: (4đ)
Ở một loại thực vật, cho lai giữa cây P thuần chủng cây cao- quả vàng với cây thấpquả đỏ, thu được F1. Cho F1 lai với nhau được F2 gồm 4 loại kiểu hình với 3648
cây, trong đó có 2052 cây cao- quả đỏ. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
a. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và kiểu gen của P.
b. Không cần viết sơ đồ lai hãy cho biết trong số các cây cao- quả đỏ ở F2, tỉ lệ
cây cao- quả đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 5: (4đ)
Xét một cặp NST tương đồng chứa một cặp gen dị hợp là: Aa, mỗi gen đều dài 4080
Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết Hiđrơ, gen lặn a có 3240 liên kết hiđrơ.
a. Số lượng từng loại nucleotit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói
trên bằng bao nhiêu?
b. Khi có hiện tượng giảm phân lần I, nhiễm sắc thể phân li khơng bình thường
thì số lượng từng loại nucleotit trong mỗi loại giao tử được hình thành là bao
nhiêu
——————————————– Hết ——————————————–

DeThiMau.vn


phòng gD T thanh Oai

hướng dẫn chấm môn : SINH HC 9

TRNG THCS BCH HềA


Năm học 2013-2014

Cõu 1: 5
a. (Tng= 2,5đ)Để phát hiện ra quy luật phân ly độc lập cuả các cặp tính trạng,
Men đen đã tiến hành thí nghiệm như sau: (HS nêu Thí nghiệm: 0,75đ).
+ Lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương
phản là: hạt màu vàng- vỏ trơn lai với hạt xanh- vỏ nhăn được F1 đều có hạt
vàng vỏ trơn.
Sau đó, ơng cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình với tỉ
lệ là:
9/16 hạt màu vàng- vỏ trơn.
3/16 hạt màu vàng- vỏ nhăn.
3/16 hạt màu xanh- vỏ trơn.
1/16 hạt màu xanh- vỏ nhăn.
+ Xét tỉ lệ phân li của từng cặp tính trạng: (1đ)
- Màu sắc hạt: vàng/ xanh= 3/1
- Hình dạng hạt: trơn/ nhăn= 3/1.
Tổ hợp 2 cặp TT lại = tích tỉ lệ phân li của 2 cặp TT. Điều đó chứng tỏ 2 cặp tính
trạng phân li độc lập với nhau. 0,75đ)

b. (Tổng= 1,5đ)
Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng đã có ở bố mẹ, hình thành kiểu
hình mới khác với bố mẹ.(0,5đ)
Ví dụ: (0,5đ)
Đậu Hà Lan
P: Hạt màu vàng- vỏ trơn x Hạt màu xanh- vỏ nhăn.
F1: 100% vàng- trơn.
F1 tự thụ phấn:
F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 2 loại kiểu hình biến dị tổ hợp là: cây hạt
vàng- vỏ nhăn và cây hạt xanh- vỏ trơn.

- Cơ chế chủ yếu tạo nên biến dị tổ hợp là: sự phân li độc lập của các cặp
nhân tố di truyền trong giảm phân và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá
trình thụ tinh dẫn đến sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền đã có ở bố mẹ.

DeThiMau.vn


- Biến dị tổ hợp thường xuất hiện phong phú ở những lồi sinh sản hữu tính
giao phối.(0,5đ)
c. Tổng điểm= 1đ
Viết được 3 kiểu gen là: AaBb, AB/ab, Ab/aB. (0,5đ)
Mỗi gen viết được các loại giao tử: (0,5đ)
+ AaBb cho 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab.
+ AB/ab cho 2 loại giao tử: AB, ab.
+ Ab/aB cho 2 loại giao tử: Ab, aB.
Câu 2: (3đ).
a. Tổng điểm: 1,5đ (Mỗi ý đúng được 0,5đ)
Các kì

Giảm phân

Nguyên phân



- Các NST kép trong
- Có xảy ra kì đầu của
cặp NST tương đồng
lần phân bào 1
không xảy ra hiện tượng

tiếp hợp và trao đổi chéo

KG

- NST kép xếp hành một
hàng trên mặt phẳng
xích đạo của thoi phân
bào.

KS

- NST kép chẻ dọc
GP1: Các NST kép
thành 2 NST đơn phân li trong cặp NST tương
độc lập về 2 cự của TB đồng phân li độc lập về
2 cực TB

- Các NST kép tập trung
thành 2 hàng trên mặt
phẳng xích đạo của thoi
phân bào.

b. Tổng điểm: 1,5đ(Mỗi ý đúng 0,5đ)
- Qua giảm phân I, số lượng NST ở mỗi tế bào con giảm đi một nửa nhưng mỗi
NST ở trạng thái kép.(0,5đ)
- Qua giảm phân II, từ 1 tế bào chứa n NST kép hình thành 2 tế bào con, mỗi tế bào
con chứa n NST đơn) .(0,5đ)
- Trong 2 lần giảm phân: lần I là phân bào giảm nhiễm. Lần II là phân bào nguyên
nhiễm.(0,5đ)


DeThiMau.vn


Câu 3.( 4đ)
a. Tổng điểm= 2đ(Mỗi ý đúng được 0,5đ)
So sánh sự khác nhau trong cấu trúc của ADN và Prơtêin:
ADN

Prơtêin

-Có cấu trúc xoắn kép gồm 2 mạch đơn. - Protein có cấu trúc xoắn, mức độ xoắn
Giữa hai mạch của phân tử ADN các cặp tùy thuộc vào mức độ cấu trúc như bậc
nucleotit liên kết với nhau theo NTBS 1, 2, 3, 4.
bằng các liên kết Hiđrô.
- Cấu tạo từ hơn 20 loại axit amin.
- Được cấu tạo từ 4 loại đơn phân.
- ADN được cấu tạo bởi 5 nguyên tố hóa
-Protein được cấu tạo bởi 4 nguyên tố
học: C, H. O, N. P.
hóa học: C, H. O, N.
- Mỗi phân tử AND gồm nhiều gen
- Mỗi phân tử Proteein gồm nhiều chuỗi
pôlipeptit
- Khối lượng lớn

- Khối lượng nhỏ

- ADN quy định cấu trúc của protein - Cấu trúc của Protein phụ thuộc vào cấu
tương ứng
trúc hóa học của ADN.

b. Tổng điểm= 1.
Protein liên quan đến hoạt động sống của cơ thể như:
- Trao đổi chất: (0,5đ)
+ Enzim mà bản chất là Protein có vai trị xúc tác cho các quá trình TĐC, thúc
đẩy các phản ứng sinh hóa xảy ra nhanh chóng.
+ Hoocmon mà phần lớn là Protein có vai trị điều hịa các q trình TĐC.
- (0,5đ) Ngồi ra Protein cịn tham gia vào sự vận động của cơ thể, là kháng
thể để bảo vệ cơ thể hoặc cung cấp năng lượng khi cơ thể cần.
c. Tổng điểm= 1đ.
Khơng(0,5đ)
Lí do: (0,5đ)
DeThiMau.vn


Nhờ sự tự nhân đôi đúng mẫu, ADN giữ vững cấu trúc đặc thù của nó qua các
thế hệ tế bào, Protein được tổng hợp trên khuôn mẫu của ADN nên Protein
cũng giữ vững cấu trúc đặc thù của nó.
Câu 4: (4đ).
a. Xác định quy luật di truyền.
- Xét ti lệ cây cao- quả đỏ ở F2 = 2052/3648 = 9/16 => F2 cho 16 tổ hợp = 4 giao tử
đực x 4 giao tử cái => F1 dị hợp 2 cặp gen, các gen phân li độc lập với nhau.(1đ)
- Cây cao- quả đỏ chiếm tỉ lệ 9/16 => tính trạng cây cao, quả đỏ là trội so với tính
trạng thân thấp quả vàng(1đ)
Quy ước: (0,5đ)
A: cây cao, a: cây thấp.
B: Quả đỏ, b: quả vàng.
- Cây Ptc Cao, vàng có KG là AAbb
- Cây Ptc thấp, đỏ có KG là aaBB
- Viết sơ đồ lai: (1đ)
- Kết luận về Kiểu gen:

Kiểu hình:
b.0,5đ
Tỉ lệ cây cao, quả đỏ thuần chủng trong tổng số cây cao, quả đỏ ở F2 = 1/9.
Có kiểu gen là: AABB.
Câu 5: (4đ)
a. Tổng số = 3đ
Theo giả thiết thì 2 gen có chiều dài như nhau = 4080 Ao.
Vậy tổng số nucleotit của mỗi gen là: 4080 x 2 = 2400 (nu)
3,4.
Giao tử bình thường gồm 2 giao tử: A, a.(0,5đ)
 Trường hợp giao tử chứa gen A: (1đ)
DeThiMau.vn

(0,5đ)



×