HÔ
HÔ
Û
Û
VAN BA LA
VAN BA LA
Ù
Ù
BS ÑAØO HÖÕU TRUNG
Đ
Đ
ỊNH NGH
ỊNH NGH
Ĩ
Ĩ
A
A
-
-
PHÂN LOA
PHÂN LOA
Ï
Ï
I
I
Hiện tượng trào ngược bất thường dòng máu từ
TP->NP
Hở ba lá cơ năng/ thực thể
Tiến bộ của hình ảnh học không xâm nhập trong
chẩn đoán và điều trò
GIA
GIA
Û
Û
I PHẪU BE
I PHẪU BE
Ä
Ä
NH LY
NH LY
Ù
Ù
Bộ máy van ba lá
6 cơ cấu giải phẫu học
- 3 lá van
-Dâychằng
-Cơtrụ
- Vòng van 3 lá
- Nhó phải
- Thất phải
Vai trò vòng van (# Skeleton) và nhó thu)
GIA
GIA
Û
Û
I PHẪU BE
I PHẪU BE
Ä
Ä
NH LY
NH LY
Ù
Ù
Hở van ba lá ba cơ năng
Dãn vòng van không đối xứng
Lá trước > lá vách
Hở van 3 lá thực thể
Tuỳ thuộc nguyên nhân
Bệnh lý van 3 lá
(Maladie tricuspidienne)
Kích thước đường kính van 3 lá
thay đổi theo : Tối đa tâm
trương (Max) – Tối thiểu tâm
thu (Min) và cực đại (Critique)
A : Bình thường hoặc tổn
thương thấp tim không gây hở
B : hở nhẹ
C : Hở nặng
NGUYÊN NHÂN BE
NGUYÊN NHÂN BE
Ä
Ä
NH SINH
NH SINH
Hở van 3 lá « sinh lý »
60% người bình thường các buồng tim không dãn.
Hở van 3 lá cơ năng:
- Dãn vòng van
- Hậu quả của tăng áp ĐMP (bất kỳ nguyên nhân)
Hở van 3 lá thực thể:
- Sa van 3 lá
* Đơn độc ± 2 lá
* Loạn sản (bệnh Barlow, Marfan, Floppy valve
syndrome,Erlers Danlos)
* Bẩm sinh (TLN-KNT-Ebstein)
- Thấp tim (+++)
- VNTM nhiễm khuẩn
- Chấn thương
- Nhồi máu cơ tim phải
- H/c Carcinoit
-U nhầy –Xơhoánộimạc
- sau Ghép tim
NGUYÊN NHÂN BE
NGUYÊN NHÂN BE
Ä
Ä
NH SINH
NH SINH
- Phân loại hở van 3 lá
A : Hở cơ năng do dãn thất P
B : Hở thực thể hậu thấp
(theo Brandenburg R.O và
c/s. Prac. Cardiol 5 : 50, 1979
SINH LY
SINH LY
Ù
Ù
BE
BE
Ä
Ä
NH HO
NH HO
Ï
Ï
C
C
2 yếu tố giải phẫu học :
- Dãn vòng van-> giảm tỷ lệ co rút vòng van
- Dãn TP -> dây chằng – đóng không khít.
Thông qua: p lực
Dòng chảy TMC- NP – TP
Dòng trào ngược hạn chế:
Dòng chảy từ TM chủ -> NP
Lưu lượng tim giảm – Áp lực NP tăng
LÂM SA
LÂM SA
Ø
Ø
NG
NG
Thường bò che khuất bởi các dấu hiệu căn nguyên kèm theo
Tam chứng:
- m thổi tâm thu vùng ức – Dấu hiệu Carvalho
- Mạch tónh mạch tâm thu (Pouls veineux systolique)
- Dãn nở gan kỳ tâm thu (Expension systolique du foie)
Diễn tiến:
Tuỳ thuộc vào bệnh căn nguyên
Vd: Bệnh mô liên kết – Thấp tim. Diễn tiến tuỳ thuộc bệnh lý
tim trái.
CA
CA
Ä
Ä
N LÂM SA
N LÂM SA
Ø
Ø
NG
NG
Điện tâm đồ:
- Tuỳ thuộc vào bệnh lý căn nguyên
- Thường có rung nhó - Nếu còn nhòp xoang
- Dày nhó phải
- Tăng gánh 2 nhó
- qR ở V1 –V3R
- Có RLDT ở các ca do chấn thương
X quang:
Điện tim to do dãn nhó phải
Biểu hiện tăng áp NP: Dãn TMC, tràn dòch…
Tuần hoàn phổi tăng động.
Siêu âm
Tónh mạch cổ đồ
Thông tim – Đồng vò phóng xạ
SIÊU ÂM TIM TRONG HƠ
SIÊU ÂM TIM TRONG HƠ
Û
Û
VAN 3 LA
VAN 3 LA
Ù
Ù
Mục đích siêu âm
* Xác đònh chẩn đoán
* Xác đònh nguyên nhân
* Đánh giá độ nặng
* Ứng dụng huyết động học – ALĐMP
Các mặt cắt hữu ích:
Khảo sát:
-Látrướctrên PSSA
- Lá vách APX 4C
SBC
- Lá sau dưới APX 4C
Xoay VLT – sau (Nanda)
- Cả 3 lá PSSA phải (Nanda)
Diện tích #7cm²
Vòng van Φ / BSA M 22.1 ± 2mm
Z value (Trò số khảo sát) – (Trò số trung bình BT)
(Độ lệch chuẩn các trò số trung bình BT)
=
SIÊU ÂM TIM TRONG HƠ
SIÊU ÂM TIM TRONG HƠ
Û
Û
VAN 3 LA
VAN 3 LA
Ù
Ù
Đ
Đ
A
A
Ù
Ù
NH GIA
NH GIA
Ù
Ù
HƠ
HƠ
Û
Û
VAN 3 LA
VAN 3 LA
Ù
Ù
Hình dạng phổ Doppler: (xung (PW) và liên tục (CW))
Mức độ truyền âm: PW không giá trò
CW chỉ có thể đánh giá khi kém.
Thời gian: Toàn thì T Thu
Nếu tiền hay giữa T Thu = hở nhẹ
PW: Dạng dòng phẳng ở hở ba lá nặng (type
laminaire)
Độ lan và diện tích dòng phụt: (D.PW và D. Màu)
Độ Khoảng cách tối đa
dòng phụt (từ vòng van)
Diện tích dòng
phụt
1
2
3
4
<1.5cm
1.5 – 3cm
3 - 4.5cm
>4.5 cm
<2cm²
2-4cm²
4 – 10cm²
>10cm²
Đ
Đ
A
A
Ù
Ù
NH GIA
NH GIA
Ù
Ù
HƠ
HƠ
Û
Û
VAN 3 LA
VAN 3 LA
Ù
Ù
Hạn chế:
- Độ lan liên quan chênh áp TP/NT hơn là mức độ hở.
- Dòng phụt lệch tâm (excentrique) trong sa van.
-Yếutốmáy
Đường kính dòng phụt:
Không chính xác (không có mặt cắt vuông góc dòng phụt).
Dòng tónh mạch trên gan: (Hay TMC dưới)
Φ TMC dưới ≥ 24mm
Φ TM gan > 18 mm
Mặt cắt : SBC-4C
Lấy TMC dưới – TM trên gan
Sau kỳ thở ra
Sử dụng : PW – chinh Gain và tốc độ
Hình BT
Đánh giá độ nặng Nặng khi dòng tâm thu tăng
Độ1 Hởnhẹ Hìnhảnh BT
Độ 2 Vừa Vmx S < VmD
Độ 3 Trung bình S = 0
Độ 4 Nặng S > P/2
(Hạn chế : Rung nhó – Cuồng nhó BAV – NTT…)
Đ
Đ
A
A
Ù
Ù
NH GIA
NH GIA
Ù
Ù
HƠ
HƠ
Û
Û
VAN 3 LA
VAN 3 LA
Ù
Ù
Calcul de la pression arteùrielle
pulmonaire systolique sur un
scheùma d’insuffisance
tricuspidienne
Insuffisance tricuspidienne
enregistreùe en Doppler cuntinu
chez un sujet normal
Insuffisance
tricuspidienne massive
en Doppler couleur
(coupe 4 caviteùs
endapexienne)
Insuffisance tricuspidienne
massive enregestreùe au
Dopper pulseù : aspect
laminaireduflux
Insuffisance tricuspidienne
massive enregestreùe en
Doppler continu. Flux “d’allure
eùjectionnelle” du fait d’une
grande onde “v” auriculaire
droite
Repeùrage de la trajectoire
d’une insuffisance
tricuspidienne en Doppler
couleur (coupe 4 caviteùs
apicales) : possibiliteù
d’alignement correcte en
Doppler couleur
Meâme insuffisance
tricuspidienne qu’en 5a
emregistreùe en sous costale.
La trajectoire horizontale de
l’IT par cette voie empeâche
tout alignement partait en
Doppler continu
Ứ
Ứ
NG DU
NG DU
Ï
Ï
NG HUYE
NG HUYE
Á
Á
T
T
Đ
Đ
O
O
Ä
Ä
NG HO
NG HO
Ï
Ï
C
C
Đánh giá ALTP (PVD) ALD9MP (PAP)
PVD: PT Bernouilli 4 V2 max + POD
PAPS nếu không hẹp van hay đường thoát
Nếu hở nặng PAPS sẽ bò đánh giá thấp vì POD cao.
Liên quan TAD9MP – PAPS < 35mmhg IT (+) PAPS >
50mmhg IT (++)
Đánh giá chức năng tâm thu TP:
Hình dạng phổ hở ( liên quan tăng tốc dòng máu hở)
t : thông số tăng tốc không tương ứng thật sự với
Ph/suất phụt (EF%) TP.
Độ dốc tối đa Delta vận tốc / Thời gian (dv/dt max)
có liên quan hơn với EF% TP phản ánh rõ hơn
ALTP.
Ứ
Ứ
NG DU
NG DU
Ï
Ï
NG HUYE
NG HUYE
Á
Á
T
T
Đ
Đ
O
O
Ä
Ä
NG HO
NG HO
Ï
Ï
C
C
Indices permettant de
deùcrire
l’acceùleùration des
vitesses du flux
tricuspide : pente
maximale des
vitesses ((dV/dt)
max), et temps
seùparant les points
de vitesse 0.5m/s et
1.5m/s